Xu Hướng 12/2023 # 7+ Mẫu Máy In Đơn Hàng Tmđt Shopee Ghtk Sử Dụng Phổ Biến Nhất Hiện Nay # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết 7+ Mẫu Máy In Đơn Hàng Tmđt Shopee Ghtk Sử Dụng Phổ Biến Nhất Hiện Nay được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

  Trước hết bạn cần biết:

Máy in đơn hàng TMĐT là gì?

Máy in đơn hàng TMĐT hay còn gọi là máy in tem nhãn dán lên hàng hóa giúp cho việc đóng hàng hóa trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn tiết kiệm thời gian công sức với những chủ shop có lượng đơn hàng lớn trơng ngày.   Ngoài ra các dòng máy in đơn hàng TMĐT tương thích với hầu hết các mẫu tem in trên các sàn TMĐT bạn chỉ cần lựa chọn dúng khổ giấy bạn mong muốn máy sẽ tự động in đơn hàng để bạn dán lên sản phẩm môt cách dễ dàng.

Ưu nhược điểm các dòng máy in đơn hàng hiện nay

Máy phù hợp in đơn hàng của hầu hết các sànTMĐT Shopee, Tiki, Lazada, Adayroi…

Ngoài ra còn phù hợp với các bản in của các đơn vị vận chuyển như Giao hàng tiết kiệm, Giao hàng nhanh, Vnport, Viettel Post, giao hàng ong vàng, J&T Express…

Dễ dàng in các tem cũng như tích hợp trên các phần mềm quản lý bán hàng KiotViet, chúng tôi Sapo, Haravan, Suno…

Tương thích tốt với các hệ điều hành, ứng dụng điện thoại

Tốc độ in nhanh cùng bản in sắc nét giúp cho việc nhận hàng quét mã sản phẩm dễ dàng

Không sợ hết mực, thay mực

Không cần sử dụng băng dính, băng keo để dán đơn hàng lên sản phẩm

Tiết kiệm tối đa thời gian, nâng cao hiệu quả công việc.

Máy in đơn hàng Shopee

 

Model

Cổng kết nối

Giá bán (VNĐ)

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 350B

USB

1.550.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 350BM

USB, LAN

2.050.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 365B

USB

1.500.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 470B

USB

2.100.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 420B

USB

1.950.000

Máy in đơn hàng Xprinter DT-108B

USB

1.600.000

Máy in đơn hàng Godex G500

USB

3.290.000

 

Model

Cổng kết nối

Giá bán (VNĐ)

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 350B

USB

1.550.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 350BM

USB, LAN

2.050.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 470B

USB

2.100.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 420B

USB

1.950.000

 

Model

Cổng kết nối

Giá bán (VNĐ)

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 350B

USB

1.550.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 350BM

USB, LAN

2.050.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 365B

USB

1.500.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 470B

USB

2.100.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 420B

USB

1.950.000

Máy in đơn hàng Xprinter DT-108B

USB

1.600.000

Máy in đơn hàng Godex G500

USB

3.290.000

 

Model

Cổng kết nối

Giá bán (VNĐ)

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 350B

USB

1.550.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 470B

USB

2.100.000

Máy in đơn hàng Xprinter XP- 420B

USB

1.950.000

 

Câu hỏi mà nhiều khách hàng đang thắc mắc là tìm mua sản phẩm ở đâu đảm bảo chất lượng, sản phẩm chính hãng điều tưởng như dễ dàng xong các mặt hàng này trên thị trường cũng rất đa dạng về nguồn gốc.   Do vậy khi mua ở bất kỳ đâu bạn cũng cần phải quan tâm:

Thời gian bảo hành sản phẩm

Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng sau bán hàng

Địa chỉ uy tín đảm bảo sẽ giúp bạn yên tâm sử dụng sản phẩm

Tại Az Print Việt Nam thì bạn không cần phải bận tâm về các vấn đề này bởi Az Print Việt Nam với nhiều năm là nhà phân phối nhập khẩu các sản phẩm chính hãng 100% với chính sách bảo hành lâu năm cùng đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình sẽ luôn đồng hành cùng bạn.

Bạn không còn phải băn khoăn mỗi khi sản phẩm gặp vấn đề Az Print Việt Nam sẽ luôn hỗ trợ bạn 24/7 với chính sách hậu mãi sau bán hàng. Mục tiêu trở thành số 1 tại Việt Nam về phân phối sản phẩm nhập khẩu chính hãng sẽ là nơi khách hàng trải nghiệm và đặt niềm tin. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ tìm được cho mẫu máy in đơn hàng phù hợp với mục đích kinh doanh cũng như tìm được địa chỉ uy tín để mua sản phẩm.

Top 5 Mẫu Máy In Đơn Hàng Ghtk Sử Dụng Phổ Biến Hiện Nay

MỤC LỤC: Nội dung bài viết [Ẩn/Hiện]

Xprinter 350B là dòng máy in đơn hàng với kích thước khổ giấy tối đa 80mm chiều ngang đây là dòng máy in nhỏ tuy nhiên với khổ 80mm x 100mm hiện nay đang phù hợp với đa số các đơn vị vận chuyển hiện nay.

Với khả năng nhận khổ giấy tốt cũng như độ sắc nét khi in đây đang là sản phẩm bán chạy nhất hiện nay cho các shop cần in đơn hàng trên GHTK.

Cũng giống như XP-350B thì XP350BM có thêm cổng mạng LAN tiện lợi phù hợp với những chủ shop cần in đơn hàng qua điện thoại hoặc máy tính từ xa trong nội bộ mạng LAN mà không cần thông qua cổng USB cắm trực tiếp. Cổng mạng LAN khá tiện lợi khi in qua điện thoại với những người thường xuyên sử dụng điện thoại thông minh thông ứng dụng GHTK.

XP 470B là dòng máy lớn hơn với khổ giấy in lớn hơn cùng bộ nhớ lớn sẽ giúp bạn in được những đơn hàng cồng kềnh với kích thước bản in lớn.

Với kích thước bản in lớn so 420B cũng là lựa chọn đáng quan tâm của bạn

Godex G500 là dòng máy in truyền nhiệt gián tiếp do vậy nó cần phải sử dụng mực in. Tuy nhiên Godex G500 với chi phí cao hơn nhưng bản in ra cực kỳ sắc nét và mực in không bị phai màu nhanh như các dòng máy in nhiệt trực tiếp. Godex G500 cũng đang là dòng máy khá được ưa chuộng hiện nay nhờ bản in chất lượng cùng độ bền bỉ của máy.

Az Print Việt Nam đơn vị nhập khẩu chính hãng các sản phẩm máy in đơn hàng uy tín nhất tại VIệt Nam với nhiều năm kinh nghiệm sẽ là địa chỉ đáng tin cậy để bạn lựa chọn sản phẩm.

Sản phẩm chính hãng bảo hành lâu năm: Tất cả các sản phẩm tại Az Print Việt Nam đều được nhập khẩu với nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đảm bảo chất lượng từng sản phẩm.

Giá tốt nhất: Là đơn vị nhập khẩu do vậy giá bán tới người tiêu dùng cũng luôn tốt nhất đảm bảo cạnh tranh trên thị trường. Ngoài ra khi mua các sản phẩm của Az Print Việt Nam bạn còn luôn nhận được những ưu đãi hấp dẫn

Dịch vụ tốt nhất: Az Print Việt Nam với đội ngũ kỹ thuật lâu năm sẽ luôn hỗ trợ bạn 24/7 dịch vụ sau bán hàng. Bạn sẽ không mất thời gian mỗi khi gặp sự cố mà không biết hỏi ai.

5 Loại Máy In Đơn Hàng Tmđt Shopee Ghtk Giá Tốt (Dán Luôn, Chống Nước)

Máy in đơn hàng đang được rất nhiều các shop bán hàng trên các Website TMĐT sử dụng bởi có nhiều tính năng ưu việt hơn so với các loại máy in thông thường hiện nay.

Cùng Poliva điểm danh 5 thương hiệu máy in đơn hàng tốt nhất phù hợp để in đơn hàng shopee tiki lazada sendo adayroi, dễ dàng in được các mẫu in đơn vận chuyển ghtk ghn VNPost ViettelPost.

Giới thiệu 5 loại máy in đơn hàng tốt nhất hiện nay 1. Máy in đơn hàng Abit Q900

– Nhà cung cấp : Công ty Nitco

– Model: Abit Q900

– Giá : 1.200.000 VNĐ

– Kích thước máy: 207x102x112mm

– Loại máy: In đơn dính sẵn, in bill tính tiền

– Cỡ giấy: 50-108mm – 100x108mm – 150x108mm

– Tốc độ in: 50-150mm/s

– Trọng lượng máy: 1.5kg

– Kết nối: Wifi, USB, Bluetooth

– Khay đựng giấy : Tặng kèm khi mua máy

– Bảo hành : 12 tháng

2. Máy in nhiệt COD

– Nhà cung cấp : Web tuidonghang

– Model : Không rõ

– Giá : 2.500.000 VNĐ

– Kích thước: 207x102x112mm

– Loại máy: in nhiệt đơn dính sẵn

– Cỡ giấy: 104mm

– Trọng lượng máy: 2.09kg

– Kết nối: USB

– Khay đựng giấy : Không rõ

3. Máy in nhiệt APRT – D40

– Cung cấp bởi : sieuviet (Shopee)

– Model: APRT – D40

– Giá : 1.199.000 VNĐ

– Kích thước : 104mm

– Cổng kết nối : USB

– Nguồn : DC 24V/2.5A

– Xuất xứ : Made in China

– Khay giấy : Không rõ

– Bảo hành :

4. Máy in dơn hàng HPRT N41

– Nhà cung cấp : mayintem (Shopee)

– Model : HPRT N41

– Giá : 1.380.000 – 1.650.000 VNĐ

– Kích thước: 207x102x112mm

– Loại máy: Máy in nhiệt dính sẵn

– Cỡ giấy: 50-108mm

– Độ phân giải: 203 dpi

– Tốc độ: 50-127mm/s

– Trọng lượng: 1.5kg

– Kết nối: USB

– Độ bền đầu in 160.000 bản in

– Xuất xứ Trung Quốc

– Bảo hành: 12 tháng

– Khay giấy : không rõ

5. Máy in đơn hàng Xprinter DT108B

– Nhà cung cấp : hoangkenny 94 (Shopee)

– Model máy in: DT108B

– Giá : 1.399.000 VNĐ

– Phương thức in: In nhiệt trực tiếp

– Tốc độ in tối đa : Max 127mm

– Chiều rộng in tối đa: 110mm

– Chiều dài in tối đa : 2286mm

– Kích cỡ: 182.9×117.8 ×127.8 mm

– Cổng: USB 2.0

– Khay giấy : Tặng kèm

– Bảo hành 12 Tháng

Ưu điểm máy in đơn hàng TMĐT

– Máy phù hợp in đơn hàng của hầu hết các Web TMĐT Shopee, Tiki, Lazada, Adayroi…

– Thích hợp với mẫu in của các đơn vị giao hàng như giao hàng tiết kiệm (GHTK), giao hàng nhanh (GHN), giao hàng vnpost (VNPost), giao hàng Viettel (ViettelPost), Giao hàng ong vàng hay J&T Express Việt Nam (7 đơn vị vận chuyển bên mình hay dùng, mong được các bạn bổ sung thêm)

– Dễ dàng tạo các mẫu in của các phần mềm quản lý bán hàng Abit, kiotviet, haravan, sapo, pancake, nhanh, suno…

– Sử dụng được ở các hệ điều hành như Mac/Window, hay các ứng dụng như Word, Excel…

– Tốc độ in nhanh hơn 8 lần so với các loại máy in truyền thống.

– Không kẹt giấy, không phải thay mực, không phải dùng băng dính

– Tiệt kiệm chi phí mua băng dính, nâng cao hiệu suất làm việc nhân viên

7+ Mẫu Máy In Vận Đơn Viettel Post, Vn Post, Ghtk…Tốt Nhất Hiện Nay

Máy in vận đơn hay máy in đơn hàng ngày nay đang là sản phẩm khá phổ biến nó giúp cho việc in tem hàng hóa, đóng gói sản phẩm trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn cách thủ cổng trước đây.

Máy in vận đơn hay máy in đơn hàng ngày nay đang là sản phẩm khá phổ biến nó giúp cho việc in tem hàng hóa, đóng gói sản phẩm trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn cách thủ cổng trước đây.

Máy in vận đơn hay máy in đơn hàng ngày nay đang là sản phẩm khá phổ biến nó giúp cho việc in tem hàng hóa, đóng gói sản phẩm trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn cách thủ cổng trước đây.

Máy in vận đơn hay máy in đơn hàng ngày nay đang là sản phẩm khá phổ biến nó giúp cho việc in tem hàng hóa, đóng gói sản phẩm trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn cách thủ cổng trước đây.

1. Máy in vận đơn là gì?

Máy in vận đơn hay máy in đơn hàng trên các website của những đơn vị vận chuyển nó giúp cho bạn tiết kiệm tối đa thời gian đóng gói sản phẩm để gửi hàng, cũng như tạo tính chuyên nghiệp với khách hàng. Máy in sẽ giúp bạn in đầy đủ thông tin đơn hàng cần giao và bạn chỉ cần bóc và dán lên hàng hóa thay vì bạn in đơn qua giấy A4 và phải thêm một thao tác nữa là dùng băng keo để bọc sản phẩm.

2. Ưu điểm các dòng máy in vận đơn

In nhiệt trực tiếp, không dùng mực, giúp tiết kiệm chi phí.

Tốc độ in nhanh, in hàng loạt đơn hàng một lúc.

Tem in có kèm keo dán sẵn, bạn chỉ việc bóc ra và dán sản phẩm.

Tiết kiệm thời gian đóng gói sản phẩm.

Tiết kiệm nhân lực

Ngoài ra một ưu điểm nữa của máy in vận đơn là nó rất tiện lợi cho các đơn vị vận chuyển tới nhận và kiểm hàng hóa cũng rất nhanh chóng và đơn giản nhờ mã vạch in trên đơn hàng.  

Model

Cổng kết nối

Giá bán (VNĐ)

Máy in Xprinter XP- 350B

USB

1.550.000

Máy in Xprinter XP- 350BM

USB, LAN

2.050.000

Máy in Xprinter XP- 365B

USB

1.500.000

Máy in Xprinter XP- 470B

USB

2.100.000

Máy in Xprinter XP- 420B

USB

1.950.000

Máy in Xprinter DT-108B

USB

1.600.000

Máy in Godex G500

USB

3.290.000

Az Print Việt Nam đơn vị nhập khẩu phân phối các dòng máy in vận đơn chính hãng đảm bảo. Với nguồn gốc xuất xứ rõ ràng cùng chế độ bảo hành hậu mãu tốt nhất.

  Đối tác cao cấp với các đơn vị vận chuyển:   Chúng tôi là đơn vị nhập khẩu đang cung cấp các dòng máy in vận đơn cũng như là đối tác cao cấp với các đơn vị vận chuyển hiện nay. Các dòng máy in đều tích hợp khổ giấy phù hợp với từng đơn vị vận chuyển.   Chính sách hậu mãi:

Giá tốt nhất: Chính sách về giá luôn cạnh tranh kèm nhiều ưu đãi tới khách hàng

Sản phẩm chính hãng bảo hành lâu năm: Với chính sách bảo hành theo tiêu chuẩn của hãng bạn hoàn toàn yên tâm với các sản phẩm khi mua tại Az Print Việt Nam.

Hỗ trợ kỹ thuật 24/7: Với đội ngũ kỹ thuật hỗ trợ bạn 24/7 mỗi khi gặp sự cố trong quá trình in ấn sẽ giúp bạn hoàn toàn yên tâm, giúp bạn không bị gián đoạn công việc kinh doanh của mình.

Tổng Hợp 35 Mẫu Hàng Rào Sắt Đẹp, Hiện Đại Được Sử Dụng Phổ Biến

Tổng hợp 35 mẫu hàng rào sắt đẹp, hiện đại được sử dụng phổ biến

Làm hàng rào sắt tại Hà Nội và khu vực phía bắc: 0333.555.673

Hiện nay hàng rào sắt là thiết bị đóng góp một vai trò hết sức quan trọng trong các công trình nhà ở và những nơi công cộng. Bởi chúng không chỉ có vai trò bảo vệ ngôi nhà khỏi những kẻ xấu mà còn góp phần tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà bạn.

1. Mẫu hàng rào sắt đẹp

2. Mẫu hàng rào sắt mới nhất

3. Mẫu hàng rào sắt hiện đại

4. Mẫu hàng rào sắt nhà phố

5. Mẫu cổng sắt hàng rào biệt thự đẹp

Mẫu hàng rào sắt hộp là một trong những thiết kế hàng rào phổ biến hiện nay, nó được sử dụng nhiều cho các công trình nhà ở gia đình và các công trình công cộng. Mẫu hàng rào sắt hộp được thiết kế đơn giản, hiện đại,được tạo nên từ những đường thẳng dọc đứng, nằm ngang, nằm chéo hay sự kết hợp của các đường thẳng trên tạo thành chi tiết ô hình vuông hay ô hình thoi,…

6. Mẫu cổng, lan can, hàng rào sắt đẹp

7. Mẫu hàng rào sắt hộp hiện đại

8. Mẫu lan can, hàng rào sắt hộp nhà phố

9. Mẫu hàng rào sắt hộp đẹp

10. Mẫu hàng rào sắt đẹp

Hiện nay các mẫu hàng rào sắt hộp đẹp được làm chủ yếu làm từ những nguyên liệu sắt thép với độ bền cao, cứng cáp và chịu được lực va chạm mạnh. Có tác dụng chống trộm hiệu quả, giúp bảo vệ ngôi nhà nên được nhiều gia chủ lựa chọn trong việc thiết kế hàng rào nhà phố, biệt thự, hàng rào nhà sân vườn đẹp.

11. Mẫu hàng rào sắt đẹp, đơn giản

12. Mẫu hàng rào sắt đơn giản

13. Mẫu hàng rào sắt nhà biệt thự

14. Mẫu hàng rào sắt hiện đại

15. Mẫu hàng rào sắt đẹp, đơn giản

Thiết kế hàng rào sắt có rất nhiều mẫu mã và hình dáng, kích thước đa dạng như hộp vuông, hộp chữa nhật, phẳng hoặc tròn,… Tính thẩm mỹ của các mẫu hàng rào sắt hộp được thiết kế với đủ hoa văn, các kiểu uốn cong, đẹp và độc đáo. Các sản phẩm được hoàn thiện bằng sơn tĩnh điện đem lại đồ bền và tính thẩm mỹ cao.

16. Mẫu hàng rào sắt hộp đẹp

17. Mẫu hàng rào sắt đẹp

18. Mẫu hàng rào sắt đẹp, đơn giản

19. Mẫu hàng rào sắt hộp

20 Mẫu hàng rào sắt đẹp

Tùy theo yêu cầu của từng gia chủ mà khi lựa chọn thiết kế hàng rào sắt có thể lựa chọn các màu sơn hàng rào sắt khác nhau để tạo sự nổi bật như màu vàng đồng, màu đen, màu trắng… nhằm tạo sự phù hợp với cảnh quan sân vườn của ngôi nhà phố.

21. Mẫu hàng rào sắt hộp đẹp

22. Mẫu hàng rào sắt đơn giản

23. Mẫu cổng hàng rào sắt hộp đẹp

24. Mẫu cổng tường rào sắt hiện đại

25. Mẫu hàng rào sắt hộp đơn giản, hiện đại

Hàng rào sắt hộp có thể sử dụng với tuổi thọ lên đến chục năm và thậm chí cao hơn. Với hệ thống sơn tĩnh điện chống trầy xước,màu sắc bền lâu, không gỉ sét, hàng rào thép hộp xứng đáng được sử dụng trong thời gian dài.

26. Mẫu hàng rào sắt hộp sơn tĩnh điện

27. Mẫu hàng rào sắt hộp sơn trắng

28. Mẫu hàng rào sắt hộp đơn giản

29. Mẫu hàng rào sắt hộp nhà xây mới

30. Mẫu mái tôn, cổng, hàng rào sắt hộp đơn giản

Lựa chọn hàng rào sắt hộp, sắt đặt để bảo vệ ngôi nhà được nhiều gia chủ chọn lựa hiện nay. Giá cả thi công và lắp đặt hàng rào thép hộp rất phải chăng, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều đối tượng người dùng. Với những sản phẩm được thiết kế độc đảo, tinh xảo và trau chuốt từng đường nét, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối nhất.

31. Mẫu hàng rào sắt hộp đơn giản

32. Mẫu hàng rào sắt hộp nhà biệt thự

33. Mẫu hàng rào sắt hộp đơn giản

34. Mẫu cổng hàng rào sắt hộp đẹp

35. Mẫu cổng hàng rào sắt hộp hiện đại

36. Mẫu hàng rào, mái tôn, cổng sắt chống trộm

Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành thiết kế hàng rào, cửa sắt, lan can ban công bằng sắt. Nhận thi công tất cả các sản phẩm cơ khí nội, ngoại thất trong toàn bộ công trình. Đến với chúng tôi, bạn hoàn toàn có thể yên tâm bởi chúng tôi có thể đáp ứng được đầy đủ mọi mong muốn của bạn, Mọi chi tiết xin liên hệ:

Làm hàng rào sắt tại Hà Nội và khu vực phía bắc: 0333.555.673

Những Mẫu Hợp Đồng Vận Tải Hàng Hóa Phổ Biến Hiện Nay

Hợp đồng vận tải hàng quan trọng thế nào?

Nếu bạn đang muốn vận chuyển hàng hóa từ Nam ra Bắc thì một trong những vấn đề quan trọng nhất chính là hợp đồng kí kết vận tải hàng. Chính bởi đây là loại giấy tờ quan trọng khi bạn cần hoàn thành những thủ tục cần thiết về vận tải hàng. Dưới đây là những quy định trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa mà các chủ hàng và đơn vị vận tải cần nắm rõ:

Hợp đồng vận tải hàng hóa là bản cam kết mang giá trị pháp lý và được thỏa thuận giữa bên vận tải với bên thuê vận tải. Bên thuê vận tải sẽ yêu cầu đơn vị vận tải chịu trách nhiệm đưa hàng hóa đến đúng địa điểm và thời gian quy định

Hợp đồng vận tải hàng cần phải liệt kê rõ các khoản mục, các điều khoản mà 2 bên đã thỏa thuận trước đó. Mức cước phí sẽ được tính theo sự thỏa thuận trong hợp đồng

Một số bên thuê vận tải có thể sẽ lựa chọn đường hàng không để đáp ứng sự nhanh chóng, thuận tiện nhưng nếu muốn tiết kiệm chi phí tối đa với khối lượng hàng hóa lớn thì bạn nên lựa vận tải hàng bằng đường bộ là hợp lý hơn cả

Bên được thuê vận tải phải có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho toàn bộ tài sản khi đến nơi giao nhận. Hợp đồng là văn bản pháp lý đóng vai trò điều kiện cần để quá trình giao nhận diễn ra một cách nhanh chóng và thuận lợi. Bên cạnh đó cũng đảm bảo được quyền lợi của cả 2 bên

Bên nhận hàng sẽ kiểm tra trước khi nhận như tình trạng hàng hóa có bị vỡ, hỏng hóc gì hay không. Khi cả 2 bên đều đồng ý và giao nhận hàng thì hợp đồng vận tải sẽ chấm dứt và hết hiệu lực pháp lý.

Các mẫu hợp đồng vận tải hàng phổ biến nhất của Ratraco Solutions

Mẫu hợp đồng vận tải hàng thông dụng nhất hiện nay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——

HỢP ĐỒNG VẬN TẢI HÀNG HÓA

Số: ………./20……/HĐVCHH

Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế.

Căn cứ [TEN CAC VAN BAN] phap quy về vận tải hàng hóa của nghành hoặc địa phương nếu có).

Căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày [NGAY THANG NAM] tại [địa điểm ký kết]. Chúng tôi gồm có:

Bên A: Chủ hàng

Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

Điện thoại: [SO ĐT]

Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC] ký (nếu có).

Bên B: Bên chủ phương tiện

Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

Điện thoại: [SO DT]

Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC] ký (nếu có). Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Hàng hóa vận tải

Tên hàng: Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau:

[TEN HANG HOA]

Tính chất hàng hóa :

Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn:

[SO LOAI HANG] hàng cần giữ tươi sống: [TEN HANG]

[SO LOAI HANG] hàng cần bảo quản không để biến chất [TEN HANG]

[SO LOAI HANG] hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng [TEN HANG]

[SO LOAI HANG] hàng dễ vỡ [TEN HANG]

[SO SUC VAT] súc vật cần giữ sống bình thường [TEN SUC VAT]

Đơn vị tính đơn giá cước (phải quy đổi theo quy định của Nhà nước, chỉ được tự thỏa thuận nếu Nhà nước chưa có quy định)

Điều 2: Địa điểm nhận hàng và giao hàng

1/ Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) số nhà………………….. [DIA CHI GIAO] do bên A giao. (Chú ý: Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn).

2/ Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm [DIA CHI GIAO] (có thể ghi địa điểm mà người mua hàng bên A sẽ nhận hàng thay cho bên A).

Điều 3: Định lịch thời gian giao nhận hàng

STT Tên hàng Nhận hàng

Giao hàng

Ghi chú

Số lượng Địa diểm Thời gian Số lượng Địa điểm Thời gian

Điều 4: Phương tiện vận tải

1/ Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện [TEN PHUONG TIEN] (xe tải chở hàng, vận tải container, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay,…) Phải có những khả năng cần thiết như:

Tốc độ phải đạt [SO Km/h] km/ giờ.

Có máy che [CHAT LIEU MAI CHE];

Số lượng phương tiện là : [SO PHUONG TIEN]

2/ Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: [SO NGAY THANG NAM]

3/ Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4/ Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là [SO TIEN] đồng.

5/ Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: [SO PHUT] phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về (từ 30 phút đến 60 phút có thể đòi về) và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau 30 phút có quyền nhờ ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến rồi cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

6/ Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền bắt bên A phải chịu phạ[SO THANG] [SO %] giá trị tổng cước phí (tương đương trường hợp đơn phương đình chỉ hợp đồng).

7/ Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: [SO TIEN] đồng/ giờ.

Điều 5 : Về giấy tờ cho việc vận tải hàng hóa

1/ Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước giờ so với thời điểm giao hàng.

2/ Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.

3/ Bên A phải làm vận đơn cho từng chuyến giao hàng ghi rõ tên hàng và số lượng (phải viết rõ ràng, không tẩy xóa, gạch bỏ, viết thêm, viết chồng hay dán chồng…Trường hợp cần sửa chữa, xóa bỏ… Phải có ký chứng thực). Bên A phải có trách nhiệm về những điều mình ghi vào vận đơn giao cho bên B.

4/ Bên A phải đính kèm vận đơn với các giấy tờ khác cần thiết để các cơ quan chuyên trách có thể yêu cầu xuất trình khi kiểm soát như:

Giấy phép lưu thông loại hàng hóa đặc biệt.

Biên bản các khoản thuế đã đóng.

[CAC GIAY TO KHAC NEU CO]

Nếu không có đủ các giấy tờ khác cần thiết cho việc vận tải loại hàng hóa đó thì phải chịu trách nhiệm do hậu quả để thiếu như trên: Phải chịu phạt chờ đợi là [SO TIEN] đồng/giờ, hàng để lâu có thể bị hư hỏng, trường hợp hàng bị tịch thu vẫn phải trả đủ tiền cước đã thỏa thuận.

5/ Trường hợp xin vận tải đột xuất hàng hóa. Bên B chỉ nhận chở nếu có khả năng. Trường hợp này bên A phải trả thêm cho bên B một khoản tiền bằng [SO %] giá cước vận tải, ngoài ra còn phải chi phí các khoản phí tổn khác cho bên B kể cả tiền phạt do điều động phương tiện vận tải đột xuất làm lỡ các hợp đồng đã ký với chủ hàng khác (nếu có). Trừ các trường hợp bên A có giấy điều động phương tiện vận tải hàng khẩn cấp theo lệnh của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải trở lên thì không phải nộp các khoản tiền bồi thường các chi phí tổn đó.

Điều 6: Phương thức giao nhận hàng

1/ Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:

Lưu ý: Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:

Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.

Theo trọng lượng, thể tích

Theo nguyên hầm hay container

Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.

2/ Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức [PHUONG THUC].

Điều 7: Trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa

1/ Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa

Chú ý:

Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do chủ hàng (bên A) chịu.

Trong trường hợp chủ hàng phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

2/ Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là [SO GIO] giờ.

Lưu ý: Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B 24 giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là [SO TIEN] đồng/giờ (tấn).

3/ Mức thưởng phạt:

Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên……………sẽ thưởng cho bên Số tiền là [SO TIEN] đồng/giờ.

Xếp dỡ chậm bị phạt là: [SO TIEN] đồng/ giờ.

Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.

Điều 8: Giải quyết hao hụt hàng hóa

1/ Nếu hao hụt theo quy định dưới mức [SO %] tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường (mức này có quy định của Nhà nước phải áp dụng theo, nếu không hai bên tự thỏa thuận).

2/ Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).

3/ Mọi sự kiện mất hàng bên A phải phát hiện và lập biên bản trước và trong khi giao hàng, nếu đúng thì bên B phải ký xác nhận vào biên bản, nhận hàng xong nếu bên A báo mất mát, hư hỏng bên B không chịu trách nhiệm bồi thường.

Điều 9: Người áp tải hàng hóa (nếu cần)

1/ Bên A cử [SO NGUOI] người theo phương tiện để áp tải hàng (có thể ghi rõ họ tên).

Lưu ý: Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:

Hàng quý hiếm: vàng, kim cương, đá quý…

Hàng tươi sống đi đường phải ướp;

Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;

Hàng nguy hiểm;

Các loại súng ống, đạn dược;

Linh cửu, thi hài.

3/ Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên chủ hàng thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

Điều 10: Thanh toán cước phí vận tải

1/ Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:

Loại hàng thứ nhất là: [SO TIEN] đồng.

Loại hàng thứ hai là: [SO TIEN] đồng.

[[CAC LOAI KHAC, SO TIEN]

Lưu ý: Cước phí phải dựa theo đơn giá Nhà nước quy định, nếu không có mới được tự thỏa thuận.

+ Tổng cộng cước phí chính là: [SO TIEN] đồng.

2/ Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm: (tùy theo chủng loại hợp đồng để thỏa thuận).

Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là [SO TIEN] đồng/km.

Cước qua phà là [SO TIEN] đồng.

Chi phí chuyển tải là [SO TIEN] đồng.

Phí tổn vật dụng chèn lót là [SO TIEN] đồng.

Chuồng cũi cho súc vật là [SO TIEN] đồng.

Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là [SO TIEN] đồng.

Lệ phí bến đổ phương tiện là [SO TIEN] đồng.

Kê khai trị giá hàng hóa hết [SO TIEN] đồng.

Cảng phí hết [SO TIEN] đồng.

Hoa tiêu phí hết [SO TIEN] đồng.

3/ Tổng cộng cước phí bằng số: [SO TIEN] Bằng chữ: [[BANG CHU]

4/ Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau: [[HINH THUC [SO TIEN] MAT HAY CHUYEN KHOAN]

Điều 11: Đăng ký bảo hiểm

1/ Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.

2/ Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.

Điều 12: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)

[CAC BIEN PHAP CAN THIET]

Điều 13: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1/ Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

2/ Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến [SO %] số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.

3/ Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận tải thì:

Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.

Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.

4/ Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận tải thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là [SO %] ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.

5/ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới [SO %] giá trị phần tổng cước phí dự chi.

6/ Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận tải.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

1/ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng.

Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, cùng có lợi (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).

2/ Trường hợp các bên không tự giải quyết xong được thì thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án [TEN TOA AN KINH TE] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.

3/ Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 15: Các thỏa thuận khác, nếu cần.

Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày [NGAY THANG NAM] đến ngày [NGAY THANG NAM]

Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào ngày [NGAY THANG NAM]

Hợp đồng này được làm thành……. [SO BAN] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [SO BAN] bản. Gửi cho cơ quan [SO BAN] bản.

Đại diện bên A                                                                                             Đại diện bên B

(Ký tên, đóng dấu)                                                                                       (Ký tên, đóng dấu).

Mẫu hợp đồng vận tải hàng hóa bằng Container

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

*****

HỢP ĐỒNG VẬN TẢI HÀNG HÓA

Số: …

– Căn cứ vào Luật thương mại, Bộ luật hàng hải của nước CHXHCNVN đã được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005. – Căn cứ vào nhu cầu và khả năng phương tiện hàng hóa của 2 bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2023, chúng tôi gồm có: Bên A: (Tên Công ty) Điện thoại: … Địa chỉ: Mã số thuế: Tài khoản VND: Ngân hàng: Do Ông (Bà): Chức vụ: Giám đốc

BÊN B: (Tên Công ty) Địa chỉ: Điện thoại: Mã số thuế: Tài khoản số: … Được đại diện hợp pháp bởi: Ông….Chức vụ: Giám đốc

Hai bên cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng vận tải hàng hóa như sau:

Điều 1: Hàng hóa – Tuyến đường – Thời gian vận tải:

Tên hàng hóa: Bổ sung các mặt hàng thể hiện trên báo giá

Số lượng: Theo thỏa thuận của từng lô hàng vận tải

Trọng lượng hàng hóa đóng trong Container tối đa cho phép: 28T / 40’, 25T / 20’ nếu quá tải phải thông báo cho bên B biết trước.

Địa điểm đóng hàng: Theo yêu cầu của bên A

Địa điểm trả hàng: Theo yêu cầu của bên A

Điều 2: Phương thức giao nhận

Hàng hóa sẽ được giao nhận theo phương thức nguyên container, nguyên seal (chì).

Hai bên đồng ý dùng con chì (seal) bởi bên B cung cấp để niêm phong container hàng hóa.

Lập biên bản giao nhận ghi rõ ràng số container, chì (theo mẫu đính kèm) tại những kho giao và nhận hàng có xác nhận của hai bên.

Điều 3: Giá cước, phương thức và thời gian thanh toán

Giá cước vận tải theo từng thời điểm đã được thỏa thuận (Theo thông tin báo giá từ bên B đã gửi cho bên A)

Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (trả vào tài khoản của bên B).

Hồ sơ thanh toán bao đã bao gồm: Hóa đơn GTGT kèm theo bảng kê và biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu cân tại cảng (nếu có), Phiếu cân, Phiếu nhập tại/hoặc chứng từ thanh toán khác theo yêu cầu của khách hàng.

Thời gian thanh toán: Cuối tháng tổng kết tất cả xuất hóa đơn một lần, hoàn tất chứng từ trước ngày 5 hàng tháng thì sẽ được thanh toán vào ngày 15 hàng tháng.

Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên

A – Trách nhiệm của bên A:

Chuẩn bị đầy đủ hàng hóa theo quy định ở điều 1.Thông báo đầy đủ, chính xác và kịp thời cho bên B biết về hàng hóa, các yêu cầu vận tải cho từng chuyến và những yêu cầu về biện pháp bảo vệ, bảo quản hàng hóa nhằm đảm bảo an toàn nhất trong quá trình vận tải

Kiểm tra lại kỹ lưỡng tình trạng, chất lượng vỏ container đảm bảo cho việc vận tải hàng hóa được an toàn trước khi sắp xếp vào container.

Chịu trách nhiệm xếp hàng vào container và trách nhiệm dỡ hàng khỏi container, đồng thời chịu trách nhiệm hoàn toàn về khâu chèn lót, chằng buộc hàng hóa cẩn thận trong container nhằm đảm bảo an toàn hàng hóa trong quá trình vận tải.

Xếp hàng đúng trọng lượng theo quy định ở điều 1. Nếu xếp hàng quá tải phải chịu trách nhiệm về sự an toàn cho hàng hóa, chất lượng vỏ container và các phát sinh khác do việc đóng hàng quá tải gây nên.

Cung cấp địa chỉ giao nhận hàng không thuộc phạm vi cầu, đường cấm đối với xe chở container. Địa điểm xếp và dỡ hàng hóa phải thuận tiện nhất cho việc di chuyển của xe ô tô chở container.

Tự chịu trách nhiệm về tính pháp lý của tất cả các mặt hàng xếp trong container. Cung cấp đầy đủ những chứng từ cần thiết hợp pháp để bên B vận tải thuận lợi.

Kiểm tra chắc chắn lại tình trạng chì, chốt tay khóa cửa container sau khi đã thực hiện việc kẹp chì và trước khi phá chì cửa container.

Giải phóng hàng hóa trong khoảng thời gian miễn phí lưu container, lưu bãi tại cảng gửi hàng là 03 ngày trước khi tàu chạy và tại bãi cảng trả hàng là 05 ngày sau khi tàu cập cảng.

Thanh toán tiền cước vận tải đầy đủ đúng theo thỏa thuận tại điều 3.

Có trách nhiệm mua bảo hiểm vận tải đường biển.

B –Trách nhiệm của bên B

Cung cấp lịch tàu hàng tháng và báo hính thức lịch tàu từng chuyến để bên A chuẩn bị hàng hóa vận tải và có kế hoạch rõ ràng khi nhận hàng.

Bố trí đầy đủ phương tiện vận tải, vỏ container đủ tiêu chuẩn để đóng hàng, có mặt tại nơi đóng hàng đúng thời gian yêu cầu. Nếu đến chậm và không thông báo cho bên A trước để có biện pháp xử lý kịp thời thì bên B phải chịu toàn bộ những chi phí phát sinh do sự chậm trễ theo chứng từ của bên A cung cấp.

Cử dại diện cùng bên A thực hiện kẹp chì niêm phong container và giải quyết những vấn đề phát sinh vướng mắc.

Có trách nhiệm vận tải hàng hóa từ kho đến kho an toàn. Tất cả mặt hàng được đóng đúng trọng lượng như trong điều 1 và đã được hạ bãi (CY) của bên B theo đúng tiến độ đều được xếp hết lên tàu (trừ khi có các thỏa thuận khác)

Thường xuyên thông tin lịch trình vận tải hàng hóa cho bên A biết. Giao hàng theo đúng tiến độ đã thông báo, trường hợp giao chậm phải có thông báo kịp thời và rõ ràng cho bên A.

Phát hành hóa đơn cho cước vận tải  và các chi phí khác (nếu có) theo quy định của bộ tài chính sau mỗi đợt vận tải.

Làm đại lý tại khu vực miền Bắc, đảm nhận trách nhiệm: đổi lệnh, chi hộ tiền vệ sinh container, D/O, nâng hạ, bốc xếp và một số chi phí phát sinh.

Trường hợp bên B không đủ xe đầu kéo theo yêu cầu của bên A, bên B phải có trách nhiệm thuê xe ngoài để đảm bảo tiến độ cho bên A.

Điều 5: Điều khoản miễn trừ trách nhiệm:

Bên B được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp sau:

Hàng hóa bị hư hỏng do việc chất xếp, chèn lót, gia cốc hoặc do chất lượng bao bì của khách hàng không đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận tải container.

Bên B không chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng hàng hóa xếp trong container nếu số chì còn nguyên vẹn, vỏ container không có hiện tượng va đập và móp méo trong quá trình vận tải

Hàng hóa bị tổn thất trong trường hợp bất khả kháng.

Điều 6: Bồi thường thiệt hại

Việc bồi thường thiệt hại sẽ dựa trên nguyên tắc “các tổn thất phát sinh do lỗi bên nào gây ra thì bên đó sẽ phải chịu trách nhiệm và bồi hoàn thiệt hại thực tế”. Khi có lỗi xảy ra nhưng đã có biện pháp và thông tin cùng nhau xử lý kịp thời không để xảy ra thiệt hại thì không phải bồi thường.

Nếu gây nên mất mát, hư hỏng về hàng hóa do lỗi của bên nào, thì bên đó sẽ phải bồi thường 100% giá trị tổn thất cho bên kia theo giá gốc trên hóa đơn.

Nếu hàng hóa bị tổn thất một phần, 2 bên có trách nhiệm phối hợp cùng nhau để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.

Điều 7: Phạt vi phạm

Nếu bên A đã báo xếp hàng, sau đó lại thay đổi mà không thông báo để xe bên B phải quay về thì bên A phải trả chi phí bằng 75% cước vận tải có hàng theo chứng từ của bên B.

Lưu ca xe 1.000.000đ/ngày.

Nếu bên A chậm thanh toán bên B có quyền giữ hàng để đảm bảo việc thu tiền cước vận tải. Thời gian quá hạn thanh toán trong vòng 01 tháng thì bên A phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định của Ngân hàng là 150% lãi vay. Trong trường hợp chậm thanh toán trên 01 tháng bên B sẽ áp dụng mức phạt lãi suất gấp hai lần lãi suất quá hạn trên.

Điều 8: Điều khoản chung

Mọi tranh chấp phát sinh khi thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên hiệp thương giải quyết thông qua thương lượng trước khi áp dụng các biện pháp giải quyết tranh chấp khác do pháp luật quy định.

Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày 10/2/2023. Đến hết thời hạn trên, nếu hai bên không có ý kiến gì khác, hợp đồng tự động được gia hạn thêm 01 năm.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản (hai), mỗi bên giữ 01 bản (một) có giá trị như nhau.

Đại diện bên A                                                                                             Đại diện bên B

Mẫu hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường sắt Ratraco Solutions

HĐ Số: 180HĐVC2023RS/Fado                                TP. Hồ Chí Minh, Ngày.….tháng…..năm 2023.

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2023/QH13 ngày 24/11/2023;

Căn cứ Luật đường sắt số 06/2023/QH14 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2023;

Căn cứ Thông tư số 22/2023/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2023 “Quy định về vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia”; Căn cứ vào yêu cầu của bên thuê vận chuyển, khả năng đáp ứng yêu cầu của Ratraco Solutions;

Bên A:  CÔNG TY …

Địa chỉ: …

MST: …

Người đại diện: …

Chức vụ: …

Điện thoại: … Email: …

Số Tài Khoản: … Ngân hàng: …

Bên B:  CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VẬN TẢI RATRACO

Địa chỉ: 21 Bis Hậu Giang , P4, Q. Tân Bình , TP. Hồ Chí Minh

MST: 0316136487

Người đại diện: Nguyễn Duy Toàn

Chức vụ: Giám Đốc

Điện thoại: 0965 131 131

Email: [email protected]

Số Tài Khoản:

Ngân hàng:

04001010087760 ​TMCP Hàng Hải Việt Nam – CN HCM

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1: THÔNG TIN HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN

Thông tin hàng hoá​:

Hàng hóa được phép vận chuyển theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Hàng hóa phải có kích thước hợp lý chất xếp vừa trong các container 40 feet, 45 feet hay toa chuyên dụng bên B cung cấp, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.

Trọng lượng hàng

Đối với container : không được vượt quá 26 tấn / 01 container 40 feet và 26,5 tấn / 01 container 45 feet.

Việc xác định trọng lượng hàng thực tế xếp trên container được tính theo số lượng bao/kiện nhân với trọng lượng từng bao/kiện; hoặc qua cân toàn bộ xe ô tô hàng trước khi xếp vào container; hoặc theo các chứng từ xuất hàng từ kho nhà máy mà bên A chứng thực được trọng lượng hàng vận chuyển. Nếu phát hiện quá tải, bên B có quyền yêu cầu san tải hoặc từ chối vận chuyển. Khi đó mọi chi phí phát sinh sẽ do bên A chịu trách nhiệm thanh toán.

Phương thức bảo quản:

Đối với hàng khô thông thường, Hàng hóa được chất xếp bảo quản trong container khô 40 feet hay 45 feet hoặc toa chuyên dụng chịu được nhiệt độ nóng của môi trường bên ngoài.

Hàng hóa cần bảo quản mát hay lạnh, cấp đông âm độ cần phải bảo quản trong Container Lạnh, phải quy định rõ nhiệt độ, độ ẩm bảo quản cụ thể xác nhận giữa 2 bên.

ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN HÀNG VÀ GIAO HÀNG

Địa điểm giao nhận hàng tại các Ga xếp và dỡ hàng hóa hoặc tại địa chỉ mà Bên A chỉ định; Hoặc theo hình thức khác mà hai bên cùng thỏa thuận cho từng lô hàng riêng biệt; Các địa chỉ giao nhận phải đảm bảo cho phép các phương tiện ra vào, không cấm tải, cấm đường, cấm giờ…

Địa chỉ giao nhận hàng phải được cung cấp đầy đủ rõ ràng, đầy đủ thông tin liên hệ người nhận hàng và giao hàng.

ĐIỀU 3: GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN

Giá cước vận chuyển được quy định chi tiết theo các Phụ lục hợp đồng cụ thể.

Phụ lục Hợp đồng là phần bổ sung đính kèm theo Hợp đồng và là thành phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

Phụ lục Hợp đồng quy định chi tiết về giá cước và các phụ phí khác (nếu có).

Khi bên A có nhu cầu vận chuyển thêm các tuyến khác. Hai bên sẽ làm thêm PLHĐ tiếp theo quy định chi tiết giá cước về tuyến đó.

Khi bên B có sự điều chỉnh về giá cước, bên B phải thông báo cho bên A bằng văn bản hay email trước 01 tháng để có kế hoạch thay đổi phù hợp.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG

Thời gian vận chuyển:

Theo lịch tàu chạy cố định mỗi ngày và thỏa thuận chi tiết cho từng chặng cụ thể.

Thời gian vận chuyển có thể kéo dài hơn, do các nguyên nhân khách quan. Bên B phải thông báo ngay cho bên A để hai bên chủ động có hướng xử lý phù hợp.

Thời gian xếp dỡ:

Thời gian tổ chức xếp/dỡ cho mỗi container hàng tối đa 04 giờ đồng hồ. Thời gian này được tính từ khi bên B điều động phương tiện đến kho đóng/trả hàng theo chỉ định của bên A.

Nếu vượt quá thời gian quy định, bên A sẽ chịu phạt phí neo xe theo quy định ở điều 10.

ĐIỀU 5: ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN

Đặt cọc, ký quỹ : Theo thỏa thuận của 2 bên.

Quy trình đối soát công nợ và thanh toán.

Các đơn hàng vận chuyển trong tháng sẽ được thống kê và chốt số ngày cuối cùng của tháng đó.

Bên B sẽ gửi bảng kê đối soát và xuất hóa đơn tài chính cho bên A từ ngày 01-05 của tháng kế tiếp.

Bên A phải thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên B xuất hóa đơn tài chính gửi cho bên A

Chứng từ, phương thức thanh toán: ❖ Chứng từ thanh toán:

–  Hoá đơn: Hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp (do bên B phát hành);

– Bảng kê đối chiếu khối lượng vận chuyển hàng hoá có xác nhận của hai bên qua email hay qua văn bản cho bên A;

– Chứng từ giao nhận là các Biên bản giao nhận tại đầu xếp/dỡ có xác nhận của người đại diện hai bên.

❖  Địa chỉ mail đối chiếu và nhận hóa đơn :

–   Địa chỉ Email liên lạc của Bên A để bên B gửi mã số cho việc in hóa đơn điện tử là : …………

Trường hợp bên A thay đổi địa chỉ email nhận hóa đơn điện tử, bên A phải có thông báo cho bên B bằng văn bản trong vòng 5 ngày kể từ khi có sự thay đổi.

Phương thức thanh toán:

Chuyển khoản theo số tài khoản quy định trong phần thông tin hợp đồng, phí chuyển tiền do bên A chịu;

Đồng tiền thanh toán: đồng Việt Nam {VND}.

Kỳ hạn thanh toán:

Bên A thực hiện thanh toán cho bên B chậm nhất sau 30 ngày kể từ khi hai bên hoàn thiện công tác thống kê, kiểm đếm khối lượng và bên B xuất gửi hóa đơn GTGT cho bên A;

Trường hợp bên A chậm thanh toán sau thời hạn này bên A sẽ phải chịu phạt phí trả chậm 5%/Tổng dư nợ còn lại/ngày. Khi đó, thời gian tính tiền chịu phạt kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi bên A thanh toán đầy đủ cho bên B. Trong thời gian này bên B được quyền áp dụng một số biện pháp cho là cần thiết để đảm bảo thu hồi đủ số tiền dư nợ của bên A {tạm dừng thực hiện vận chuyển hoặc tạm giữ một số container hàng,..}; mà không chịu bất cứ một tổn thất phát sinh nào đối với bên A do hành động này của bên B tạo ra.

ĐIỀU 6: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN.

Bên A yêu cầu bên B vận tải bằng phương tiện : Đường sắt kết hợp đường bộ.

Bên B chịu trách nhiệm về pháp lý, độ an toàn kỹ thuật cho phương tiện của mình để bảo đảm vận tải hàng hóa được thông suốt trong quá trình vận chuyển.

Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức vận chuyển : Nguyên cont, nguyên seal, …

ĐIỀU 7: GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

Bên B phải đảm bảo có đủ giấy phép lưu hành cho phương tiện của mình.

Bên B phải lập biên bản bàn giao, giao nhận hàng hóa, có chữ ký xác nhận đầu nhận hàng và giao hàng đầy đủ.

ĐIỀU 8: BẢO HIỂM HÀNG HÓA

Bên A phải chịu phí mua bảo hiểm hàng hóa (nếu cần). Phí bảo hiểm theo báo giá chi tiết của đơn vị bán bảo hiểm theo từng loại hàng hóa cụ thể.

Bên B chiụ phí mua bảo hiểm cho phương tiện vận tải của mình.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Quyền và nghĩa vụ của bên A ❖ Quyền của Bên A :

– Yêu cầu bên B chuyên chở hàng hóa đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận; – Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận hàng hóa đã thuê Bên B vận chuyển; – Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại (nếu có) trong quá trình vận chuyển.

❖  Nghĩa vụ của bên A:

– Trả đủ tiền cước vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức thanh toán đã thoả thuận; – Bên A có trách nhiệm chuẩn bị đủ số lượng, chất lượng hàng và đóng gói hàng hóa theo quy cách của nhà sản xuất đảm bảo an toàn khi vận chuyển.

– Bàn giao hàng hóa cho bên B đúng thời gian thỏa thuận, đúng người và phương tiện mà bên B cung cấp. Cử người kiểm tra dấu hiệu niêm phong của container trước khi dỡ hàng vào kho hoặc sang phương tiện khác. Lập biên bản giao nhận hàng có xác nhận của hai bên.

– Bố trí nhân lực, phương tiện bốc dỡ hàng hóa tại 2 đầu lên hàng và xuống hàng nhanh chóng, đảm bảo tiến độ. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các hư hỏng do việc xếp dỡ, chèn lót hàng hóa không đúng quy cách gây ra (kể cả khi mở cửa toa hoặc container làm đổ vỡ hàng hoá), trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

–   Tự chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tất cả các loại hàng hoá thuê bên B vận chuyển .

Cung cấp đầy đủ những chứng từ vận chuyển hợp pháp như: Hoá đơn giá trị giá tăng hoặc hoá đơn xuất kho kiêm phiếu vận chuyển nội bộ, lệnh điều động hàng, sơ đồ mô tả quá trình xếp hàng vào container… mọi trường hợp hàng hóa bị cơ quan thu giữ, phạt do không có chứng từ, Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Quyền và nghĩa vụ của bên B ❖ Quyền của bên B:

– Có quyền kiểm tra số lượng, chất lượng, trọng lượng hàng hóa, quy cách đóng gói hàng hóa. – Yêu cầu Bên A chất xếp hàng hóa đúng trọng tải đã thỏa thuận ban đầu;

– Từ chối vận chuyển hàng hóa không đúng với loại hàng hóa đã thoả thuận trong hợp đồng; – Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;

–   Từ chối vận chuyển hàng hóa cấm giao dịch, hàng hóa có tính chất nguy hiểm, độc hại.

❖  Nghĩa vụ của bên B:

– Bố trí đúng và đủ phương tiện để tiếp nhận hàng theo kế hoạch của bên A tại điều 1. Chất lượng Container phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn và phù hợp với chủng loại hàng mà bên A yêu cầu vận chuyển. Trường hợp không đủ phương tiện xếp hàng bên B phải thông báo kịp thời cho bên A biết để giải quyết chậm nhất là sau 02 giờ đồng hồ kể từ khi nhận được kế hoạch của bên A.

– Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn; – Giao hàng hóa cho người có quyền nhận hoặc người theo chỉ định của Bên A;

–   Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;

– Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi vận chuyển. Việc bồi thường phải giải quyết trong vòng 3 (ba) tháng kể từ khi nhận được thông báo của bên A qua email hoặc văn bản.

– Bên B phải thực hiện các biện pháp bảo mật thông tin đối với số lượng, chủng loại và giá cả hàng hoá được ghi nhận trên chứng từ vận chuyển của bên A, không được sử dụng cũng không được phổ biến, tiết lộ các thông tin cho bên thứ ba hoặc bất cứ cá nhân hay tổ chức nào khác nếu không được sự đồng ý của bên A.

– Nếu xảy ra thiệt hại do lỗi của bên B (đổ vỡ toa xe, Container hàng trong quá trình vận chuyển gây thiệt hại về hàng hoá) thì bên B phải chịu bồi thường như quy định.

ĐIỀU 10. KHIẾU NẠI, BỒI THƯỜNG

Nguyên tắc chung:

Khi xảy ra sự cố, mỗi bên phải có trách nhiệm thông báo cho kia và cùng phối hợp giải quyết trên tinh thần hợp tác, hỗ trợ đôi bên cùng có lợi.

Xử phạt bồi thường theo nguyên tắc tổn thất phát sinh do lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu bồi hoàn cho bên kia. Ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng như: thiên tai, chiến tranh, đình công, bạo loạn, sự cố gây mất an toàn giao thông đường sắt;

Nếu có sự cố muốn hủy chuyến xe thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất 12 giờ tính đến giờ xe có mặt tại điểm chất hàng, nếu vi phạm quy định này thì Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định.

Số tiền bồi thường sẽ được trả bằng chuyển khoản hoặc đối trừ trực tiếp vào cước vận chuyển, hình thức cụ thể do bộ phận đối chiếu thanh toán hai bên thống nhất;

Chứng từ làm bồi thường:

Văn bản yêu cầu bồi thường.

Biên bản hiện trường, biên bản thương vụ (Biên bản giám định của các cơ quan quản lý nhà nước);

Hóa đơn giá trị gia tăng của đơn hàng vận chuyển, hóa đơn phần hàng hóa bị hư hỏng;

Vi phạm các lỗi trong quá trình thực hiện hợp đồng

Các vi phạm của bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng:

Trong quá trình vận chuyển nếu xảy ra hư hỏng, mất mát hàng hóa do lỗi chủ quan của bên B thì bên B phải bồi thường:

Với các loại hàng hóa vận chuyển có chứng từ kèm theo chứng minh được giá trị hàng hóa (hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, lệnh điều động hàng hóa). Bên B thực hiện bồi thường theo giá trị hư hỏng của hàng hóa.

Với các loại hàng hóa vận chuyển không có chứng từ kèm theo nhưng vẫn được ghi trong bảng kê chi tiết hàng hóa mà bên A bàn giao cho bên B, không chứng minh được giá trị hàng gửi thì chi phí đền bù theo thỏa thuận riêng với từng lô hàng.

Với các loại hàng hóa vận chuyển không được ghi trong bảng kê chi tiết hàng hóa mà bên A bàn giao cho bên B khi bên B nhận vận chuyển thì bên B không có trách nhiệm bồi thường cho bên A khi xảy ra sự cố mất mát, hư hỏng loại hàng đó.

Vi phạm thời gian vận chuyển theo quy định , bên B phải chịu phạt 500.000 đồng/ngày.

Lỗi hủy chuyến xe do không bố trí được phương tiện chịu phạt 30% cước phí chuyến xe

Các vi phạm của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng:

Vi phạm thời gian xếp/dỡ do lỗi của bên A tại ga Đường sắt theo quy định bên A phải trả thêm tiền phạt đọng xếp/dỡ là 500.000 đồng/ngày.

Trường hợp bên B đã đưa container hàng đến nơi giao, nhận hàng theo kế hoạch của bên A nhưng bên A hủy kế hoạch giao, nhận hàng và phương tiện của bên B phải lưu xe qua đêm để chờ giao, nhận hàng theo yêu cầu của Bên A thì bên A phải thanh toán cho bên B số tiền là 1.500.000 đồng/container, 2,500,000 đồng/container lạnh.

Trường hợp bên B đã đưa container hàng đến nơi giao hàng theo kế hoạch của bên A nhưng bên A hủy kế hoạch giao hàng và xe chở hàng phải quay về nơi lấy hàng thì Bên A phải thanh toán cho bên B số tiền cước vận chuyển tương ứng phát sinh theo thực tế.

Bên A thanh toán cước vận chuyển không đúng quy định tại điều 3.3, khi đó tiền phạt do chậm thanh toán là 05%/ngày/ tổng số dư nợ phải thanh toán.

Lỗi hủy chuyến xe chịu phạt 30% cước phí chuyến xe

Toàn bộ các mức phạt quy định tại điều 10 chưa bao gồm thuế VAT 10%.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì phát sinh các bên phải thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (có biên bản kèm theo).

Thời gian khiếu nại: 60 ngày kể từ khi xảy ra sự cố, trong vòng 60 ngày kể từ khi tiếp nhận khiếu nại, bên bị khiếu nại phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho bên khiếu nại.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm 2023 cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau.

​                 ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                              ĐẠI DIỆN BÊN B

GIÁM ĐỐC

NGUYỄN DUY TOÀN

Thông tin liên hệ Ratraco Solutions

Khu Vực Miền Nam:

Khu Vực Miền Bắc:

Địa chỉ:  Ga Đông Anh, Hà Nội

Điện thoại :  0901 411 247 – 0909 439 247

Liên hệ trực tuyến:

Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Chọn số sao để bình chọn cho bài viết này!

Điểm trung bình 0 / 5. Tổng lượt vote: 0

Hãy là người đầu tiên bình chọn cho bài viết này!

Cập nhật thông tin chi tiết về 7+ Mẫu Máy In Đơn Hàng Tmđt Shopee Ghtk Sử Dụng Phổ Biến Nhất Hiện Nay trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!