Xem 7,722
Bạn đang xem bài viết Bài 12: Thanh Điệu Và Những Quy Tắc Cần Nhớ được cập nhật mới nhất ngày 01/07/2022 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 7,722 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
1. 4 THANH ĐIỆU (4 DẤU) TRONG TIẾNG TRUNG
1.1 Tiếng Trung gồm 4 thanh điệu ( 4 dấu)
Thanh điệu
Kí hiệu
Độ cao
Ví dụ
Cách đọc
Thanh 1
−
5-5
Đọc không dấu, kéo dài, đều đều.
Thanh 2
/
3-5
Đọc như dấu sắc, đọc từ thấp lên cao.
Thanh 3
V
2-1-4
Đọc như dấu hỏi, đọc từ cao độ trung bình – xuống thấp – rồi lên cao vừa.
Thanh 4
5-1
Đọc không dấu, đẩy xuống, dứt khoát, đọc từ cao nhất xuống thấp nhất.
Mẹo: Đọc thanh 4 bằng cách dùng tay chém từ trên xuống và giật giọng.
Thanh nhẹ
Không có
Đọc không dấu, nhẹ, ngắn.
1.2 Cách đánh dấu thanh điệu
1. Chỉ có 1 nguyên âm đơn
Đánh dấu trực tiếp vào nó: ā ó ě ì…
2. Nguyên âm kép
• Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: hǎo, ruán…
• Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o“: ǒu, iōng…
• Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e“: ēi, uěng…
• Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“: iǔ
• Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“: uī
1.3 Biến điệu của thanh 3
+ Hai thanh 3 đứng cạnh nhau
⇒ thanh 3 thứ nhất sẽ đọc thành thanh 2 (dấu sắc).
Ví dụ:
Nǐ hǎo ⇒ Ní hǎo
+ Ba thanh 3 đứng cạnh nhau
⇒ thanh 3 thứ 2 sẽ đọc thành thanh 2 (dấu sắc)
Ví dụ:
Wǒ hěn hǎo ⇒ Wǒ hén hǎo
1.4 Biến điệu của bù và yī
• Nếu 一 /yī/ và 不 /bù/ ghép với từ mang thanh 4 thì yī đọc thành yí và bù đọc thành bú.
Ví dụ:
y
ī
+ gè → y
í
gè
y
ī
+yàng → y
í
yàng
y
ī
+ dìng → y
í
dìng
y
ī
+ gài → y
í
gài
b
ù
+ biàn → b
ú
biàn
b
ù
+ qù →b
ú
qù
b
ù
+ lùn → b
ú
lùn
• Lưu ý: Chỉ biến âm, cách viết vẫn phải giữ nguyên
• Khi sau 一 /yī/ là âm mang thanh 1 (hoặc thanh 2, thanh 3) thì đọc thành yì
y
ī
+ tiān → y
ì
tiān
y
ī
+ nián → y
ì
nián
y
ī
+ miǎo → y
ì
miǎo
• Luyện nghe đọc các âm tiết liền nhau: thanh 1 + thanh 4
2. Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung
..
Phiên Âm = Phụ Âm + Nguyên Âm + Dấu
(Thanh Mẫu + Vận Mẫu + Thanh Điệu)
1. Các nguyên âm i, in, ing khi mở đầu một âm tiết phải thêm y đằng trước.
Ví dụ:
i → yi
in →yin
ing→ying
2. Đối với các nguyên âm ” ia, ie, iao, ia, iou, iong ” khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi i thành y và thêm thanh điệu.
Ví dụ:
ia → ya → yá
iang → yang → yăng
iao → yao →yăo
ie → ye → yě
iou → you →yŏu
iong → yong→ yŏng
3. Các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün” khi mở đầu một âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm y đằng trước và thêm thanh điệu
Ví dụ:
ü → yu → yŭ
üe → yue → yuè
üan → yuan → yuán
ün → yun → yún
4. Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün” khi ghép với các âm “ j, q, x” thì bỏ hai dấu chấm trên chữ ü, nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm
Ví dụ:
jü → ju
qü → qu
xü → xu
jüe→ jue
qüe → que
xüe → xue
jüan → juan
qüan → quan
xüan → xuan
jün → jun
qün → qun
xün → xun
5. Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün” khi ghép với l và n thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.
Ví dụ: nü; lü
6. Các nguyên âm “ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng” khi mở đầu âm tiết thì phải đổi chữ ü thành w và thêm thanh điệu. Riêng nguyên âm ü khi đứng một mình thì phải thêm w vào phía trước.
7. Đối với các nguyên âm “iou, uei, uen” khi ghép với một phụ âm thì bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.
Ví dụ: q + iou → qiu
• Luyện nghe
bā
pà
dà
tā
hé
fó
gē
kè
bǐ
pí
dé
tè
hòu
fǒu
gū
kǔ
bù
pù
dì
tì
hēi
fēi
gǎi
kǎi
bái
pái
dú
tú
hù
fù
gěi
děi
běi
péi
dài
tài
hā
fā
gǒu
kǒu
CÁCH NHỚ CHỮ HÁN NHANH NHẤT
PHỎNG VẤN XIN VIỆC TIẾNG TRUNG
TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐỒNG NGHIỆP NÓI CHUYỆN
TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐÀM PHÁN GIÁ CẢ
--- Bài cũ hơn ---
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 12: Thanh Điệu Và Những Quy Tắc Cần Nhớ trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!