Bạn đang xem bài viết Biên Bản Thỏa Thuận Mua Bán Nhà Đất được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giấy thoả thuận mua bán đất được lập ra với đầy đủ thông tin chi tiết nhằm xác nhận việc giao kết giữa người bán và người mua, có thể công chứng hoặc chưa cần công chứng.
Biên bản này hoặc Hợp đồng đặt cọc là sự lựa chọn của các bên.
Link tải file mẫu: Biên bản thỏa thuận mua bán nhà đất
Trong giao dịch này, 2 bên mua bán cần hiểu rõ và phân biệt sự khác nhau trong thời điểm chuyển quyền sở hữu giữa 2 loại tài sản là Quyền sử dụng đất và Quyền sử dụng đất có nhà ở trên đất nhằm xác lập quyền chủ sỡ hữu và tránh tranh chấp phát sinh.
Điều 699 BLDS 2005 quy định, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nhà ở trên đất) phải được lập thành văn bản và phải được công chứng, chứng thực.
Trên thực tế, hầu hết mọi người nghĩ rằng đến giai đoạn hoàn thành hợp đồng mua bán có công chứng là đã chuyển quyền sở hữu, và người mua có các quyền đối với tài sản mình giao dịch được. Tuy nhiên, ít người biết rằng có sự khác nhau trong quy định của Luật Dân sự năm 2005, Luật Đất đai năm 2003, Luật nhà ở năm 2005, dẫn đến sự khác nhau trong thời điểm chuyển quyền sử dụng đất.
Về giao dịch chuyển nhượng Quyền sử dụng đấtĐiều 168 (Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài sản), Điều 439 (Thời điểm chuyển quyền sở hữu), Điều 692 (Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất) – Bộ luật Dân sự năm 2005; Điều 46 (Đăng ký quyền sử dụng đất) – Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Khoản 4, Điều 146 (Hợp đồng về quyền sử dụng đất) – Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/11/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai: tuy việc chuyển nhượng đất là hợp pháp, có lập hợp đồng chuyển nhượng và được công chứng nhưng việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Điều này có nghĩa là đối với Quyền sử dụng đất, thời điểm xác lập quyền sở hữu cho người mua kể từ ngày bắt đầu thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.
Về giao dịch chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và nhà ở trên đấtCăn cứ Khoản 5 Điều 93 Luật nhà ở 2005: ” Quyền sở hữu nhà ở được chuyển cho bên mua, bên nhận tặng cho, bên thuê mua, bên nhận đổi nhà ở kể từ thời điểm hợp đồng được công chứng đối với giao dịch về nhà ở giữa cá nhân với cá nhân hoặc đã giao nhận nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng đối với giao dịch về nhà ở mà một bên là tổ chức kinh doanh nhà ở hoặc từ thời điểm mở thừa kế trong trường hợp nhận thừa kế nhà ở”.
Vậy, đối với giao dịch chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và nhà ở trên đất có hiệu lực kể từ thời điểm hợp đồng được công chứng.
Trong quá trình giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nhà ở trên đất) có thể xuất hiện vài rủi ro khách quan như: tài sản đó bị tranh chấp hoặc thủ tục thừa kế không hợp pháp. Vì thế, nên tránh các trường hợp này bằng cách tìm hiểu kỹ tình hình pháp lý của bất động sản đó khi muốn mua. Xem xét có bao nhiêu người cùng sở hữu nó, có tranh chấp hay không. (bên có nhu cầu mua đến Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất nơi có bất động sản tìm hiểu những thông tin trên)
Một số nội dung chính trong hợp đồng chuyển nhượng: 1. Số tiền đặt cọc:Thông thường mức tiền đặt cọc là 10% giá trị thực tế hợp đồng và bên nào chấm dứt hợp đồng phải chịu phạt cọc cho bên kia số tiền tương đương với số tiền đặt cọc.
2. Thuế và phí chuyển nhượng:Thuế thu nhập cá nhân (theo thỏa thuận của hai bên, thông thường do bên bán đóng):
Nếu bên bán chỉ có một căn nhà duy nhất thì không phải đóng.
Phí chuyển nhượng thông thường gồm: lệ phí công chứng; lệ phí trước bạ sang tên (0,5% tổng giá trị hợp đồng).
Trên thực tế hai bên mua bán có thể tự thương lượng về phần thuế và phí phải nộp nhà nước sao cho thuận lợi nhất.
3. Phương thức thanh toán và các bước làm thủ tục chuyển nhượng:Thông thường thủ tục chuyển nhượng trải qua các bước chính sau:
– Đặt cọc
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng (tại công chứng nhà nước theo quy định)
– Nộp thuế chuyển quyền, sang tên trước bạ (phòng tài nguyên môi trường UBND quận có tài sản).
Phương thức thanh toán cũng theo trình tự như vậy tuỳ theo thoả thuận về số tiền giao nhận, hình thức giao nhận … Thông thường để đảm bảo cho giao dịch được thuận tiện thì nên tiến hành các bước sau:
– Tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng và giao nhận tiền đặt cọc.
– Ngay sau khi ra công chứng hợp đồng chuyển nhượng bên bán giao nhà và đầy đủ giấy tờ cần thiết để bên mua tự sang tên trước bạ, đồng thời bên mua giao toàn bộ số tiền còn lại.
– Trường hợp hai bên cùng chịu thuế hoặc bên bán chưa giao nhà ngay thì bên mua có thể để lại một số tiền để bên bán có trách nhiệm hơn trong việc thực hiện hợp đồng mua bán và sau khi hoàn tất các thủ tục còn lại bên mua sẽ giao đủ số tiền như đã thoả thuận.
chúng tôi – Thổ địa nhà đất
Mẫu Biên Bản Thỏa Thuận Bồi Thường Thiệt Hại
Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại Ngày đăng : 12:27:31 14-01-2023
1. Cơ sở pháp lý:
Bộ luật dân sự năm 2005
2. Luật sư tư vấn:
Do bạn không nêu chi tiết về việc bồi thường nên chúng tôi xin cung cấp mẫu bên bản thỏa thuận như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: Bồi thường thiệt hại của …..…… cho …….)
Căn cứ Bộ luật Dân sự của Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hà Nội, ngày…..tháng…….năm 20……,
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ………………………………..
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
BÊN B: ……………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:……………………………….…
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận với những điều, khoản sau:
Điều 1. Xác nhận khoản bồi thường thiệt hại
Sau khi tính toán các chị phí hợp lý, 2 bên thỏa thuận về mức bồi thường thiaatj hại như sau:
…………….. (Ghi chi tiết các khoản bồi thường)
(Bằng chữ:………………………………………………………………………..)
Điều 2. Cam kết của Bên A
2.1. Bên B…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản bồi thường nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho ………………….;
2.2. Thanh toán đầy đủ theo ……………. bên thỏa thuận;
2.3. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B
3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản bồi thường nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;
3.2. Xóa bỏ nghĩa vụ bồi thường cho ………… và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
3.3. Tạo điều kiện cho Bên A có thể thực hiện việc bồi thường;
3.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
…….. ………….
Mẫu biên bản thỏa thuận
Mẫu biên bản làm việc (Biên bản thỏa thuận)
Mẫu biên bản thỏa thuận thành về việc trả nợ
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 0989.718.056 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Văn phòng luật sư Như Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng
Mẫu Biên Bản Thỏa Thuận Chấm Dứt Hợp Đồng Kinh Tế
Điều kiện thỏa thuận chấm dứt hợp đồng đã ký như thế nào? Luật sư Trí Nam hướng dẫn lập biên bản thanh lý hợp đồng đã ký và cách gửi thông báo khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều kiện chấm dứt hợp đồng đúng pháp luật
1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng được đưa ra đúng pháp luật
✔ Các bên chấm dứt theo thỏa thuận đồng ý của các bên. ✔ Bên chấm dứt hợp đồng căn cứ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng để chấm dứt hợp đồng. ✔ Bên chấm dứt hợp đồng chấm dứt hợp đồng do hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của đối tác theo hợp đồng. ✔ Bên chấm dứt hợp đồng căn cứ theo quy định của Luật thương mại 2005, Bộ luật dân sự 2023 để chấm dứt hợp đồng.
2. Đã thực hiện đúng nghĩa vụ gửi thông báo chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận.
3. Người quyết định chấm dứt hợp đồng là người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp theo quy định.
Tìm hiểu thêm: Đăng ký thương hiệu độc quyền
Nhận giải quyết tranh chấp hợp đồng!
Hướng dẫn đăng ký bản quyền tác giả online mới nhất 2023!!!!
Biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
Khi hợp đồng chấm dứt theo thỏa thuận đồng ý của các bên thì các bên lập biên bản chấm dứt hợp đồng theo nội dung sau
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày tháng năm 2023, tại ……..chúng tôi gồm:
I. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A)
CÔNG TY
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Đại diện: Ông
Chức danh:
II. BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ (BÊN B)
CÔNG TY
MÃ SỐ THUẾ:
Địa chỉ:
Đại diện: Ông
Chức danh: Giám đốc
Hai bên thực hiện việc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số /2023/HĐDV như sau
Điều 1: NỘI DUNG
1. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số /2023/HĐDV kể từ ngày / /2023.
2. Nghĩa vụ, công nợ còn lại của hợp đồng cần thực hiện
– Nghĩa vụ của Bên A.
– Nghĩa vụ của Bên B
3. Ngoài các nghĩa vụ đã nêu tại biên bản này, hai bên xác nhận sau khi ký biên bản thanh lý hợp đồng các bên không còn bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào phát sinh từ hợp đồng.
Điều 2: HIỆU LỰC CỦA BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
– Biên bản chấm dứt hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
BÊN A BÊN B
Thông báo chấm dứt hợp đồng
Khi chấm dứt hợp đồng là hành vi đơn phương của một bên (Đơn phương chấm dứt hợp đồng) thì bên chấm dứt lập thông báo chấm dứt hợp đồng có nội dung sau để gửi đối tác
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
KÍNH GỬI:
– ÔNG NGUYỄN VĂN A – GIÁM ĐỐC
- CÔNG TY …
Chúng tôi, CÔNG TY
Mã số thuế
Địa chỉ:
Đại diện:
Là ….. trong hợp đồng 01/2023 ký với Qúy công ty ngày tháng năm 2023.
Xét rằng:
– Căn cứ 1
– Căn cứ 2
Bởi các lẽ trên chúng tôi thông báo cho Quý công ty được biết các nội dung sau:
– Chúng tôi sẽ chấm dứt hợp đồng … số 01/2023 từ ngày 15/01/2023.
– Các nghĩa vụ đã thỏa thuận tại hợp đồng sẽ được chấm dứt kể từ ngày 15/01/2023.
Trên tinh thần thiện chí trong kinh doanh mọi ý kiến phản hồi, đối đáp Quý công ty vui lòng gửi tới công ty chúng tôi theo thông tin sau:
CÔNG TY
Địa chỉ:
Người liên hệ
Số điện thoại:
Trân trọng thông báo!
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
Mẫu Biên Bản Thỏa Thuận Hợp Tác Công Việc Mới Nhất
Biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh được hiểu là gì?
Nó cho thấy rằng có một sự hiểu biết giữa hai bên, một mong muốn chung để làm việc cùng nhau trên dựa trên một mục tiêu đã thỏa thuận. Các tên thường gọi của biên bản thỏa thuận này là: mẫu hợp đồng hợp tác đầu tác, mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư dự án, mẫu hợp đồng hợp tác công việc mới nhất, mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh, … Khi các bên đã sẵn sàng bắt đầu quá trình hợp tác thì sẽ cùng nhau ký kết thỏa thuận kinh doanh hay những thỏa thuận nói chung và được gọi là hợp đồng thỏa thuận.
Mẫu biên bản thỏa thuận công việc được sử dụng phổ biến nhấtCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –***– BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: ………………)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2023;
– Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.
………………….., ngày…..tháng…….năm 20……,
Chúng tôi gồm có:
BÊN A:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………………………………………………………………….
Email:……………………………………………………………………………………………………..
BÊN B:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………………………..
Email:………………………………………………………………………………………………………
Cùng thống nhất ký kết Biên bản thoả thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau:
Điều 1. Nội dung thỏa thuậnSau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận, đến hết ngày……tháng…….năm 20…. Công ty …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ
(Bằng chữ:………………………………………………………………………..), trong đó:
– Nợ gốc:………………………………………………………………….
– Lãi:………………………………………………………………….
Điều 2. Cam kết của Bên A
Thanh toán đầy đủ theo ……………. bên thỏa thuận;
Bên B…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Biên bản thoản thuận này thay cho ………………….;
Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B(Những cam kết của bên B mà hai bên cùng nhau thỏa thuận và đều đồng ý thực hiện)
Ví dụ:
Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty ………… và toàn bộ các thành viên trong Công ty ………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Biên bản thỏa thuận này;
Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;
Điều 4. Điều khoản chung4.1. Bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoả thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
XEM THÊM: Mẫu đơn đề nghị thanh toán nợ
Hợp đồng thỏa thuận hợp tác công việcCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –***– HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …../TTHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:
1. Công ty ………………………………………………………………………… (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………………………………………..
Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ……………………………… cấp ngày: ………………………………….;
Số tài khoản: ………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………..
Người đại diện: ……………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………….
Và
2. Công ty ………………………………………………………………. (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………
GCNĐKKD số: ……………………………………………..
Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………………………… cấp ngày: ……………………….;
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………
Người đại diện: …………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………….
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …………………. Ngày………….. tháng …………. năm ……….
Cùng thoả thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanhBên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……………………………………………..
Điều 2. Thời hạn thỏa thuậnThời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ………………………………………………………….
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ……………………..
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
Lương nhân viên:…………………………………………………………………………………………………………………
Khấu hao tài sản:………………………………………………………………………………………………………………..
Chi phí điện, nước:……………………………………………………………………………………………………………….
Tiền mua phế liệu:……………………………………………………………………………………………………………
Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:…………………………………………………………………..
Chi phí khác………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 4. Các nguyên tắc tài chínhHai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanhĐại diện của Bên A là: ………………………………… – Chức vụ: …………..
Đại diện của Bên B là: ………………………………… – Chức vụ: …………..
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:………………………………………………….
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………………………….
Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế.
Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
Được hưởng ……………………………………………% lợi nhuận sau thuế.
Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.
Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất
Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Điều khoản chung
Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.
Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc giải quyết tranh chấp tại Toà án có thẩm quyền.
Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.
Điều 9. Hiệu lực Thỏa thuận9.1. Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 biên bản thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B
9.2. Thỏa thuận này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
XEM THÊM: Mẫu hợp đồng kinh tế
Những nội dung cần có trong biên bản thỏa thuận hợp tácDựa theo khoản 1 Điều 29 Luật Đầu tư 2014, biên bản thỏa thuận hợp tác bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
Ngoài ra, các bên tham gia có quyền thỏa thuận những nội dung khác nhưng không được trái với quy định của pháp luật. Khi ký kết hợp đồng với nhau, các bên càng thỏa thuận chi tiết thì sẽ càng dễ dàng trong việc giải quyết những tranh chấp sau này.
XEM THÊM: Dịch vụ luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng
Tóm lại vấn đề “Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất”Đây là hai mẫu biên bản thỏa thuận được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chúng có thể sử dụng hầu hết trong những trường hợp cần thỏa thuận, hợp tác giữa cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh,…. Những thông tin đều được tổng hợp trực tiếp từ Sở Tư Pháp chúng tôi và được cập nhật mới nhất.
Mẫu Đơn Xác Nhận Lối Đi Chung, Biên Bản Thỏa Thuận Lối Đi Chung
Mẫu đơn xác nhận lối đi chung
Kính gửi: Phòng đăng ký đất đai Quận/Huyện ……………….. Tỉnh/Thành phố: …………………….
Vào hồi … giờ, ngày … tháng … năm …,
tại địa điểm…………………………….
Chúng tôi gồm những ông bà có tên sau đây:
1.Ông (bà): …………………..
Sinh ngày… tháng … năm … Giới tính: …
Số CMND: ……………………do…………….cấp ngày……….
Số điện thoại:………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………
2.Ông (bà): …………………..
Sinh ngày… tháng … năm …… Giới tính: …
Số CMND: ……………………do…………..cấp ngày……………..
Số điện thoại:………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………
3.Ông (bà): …………………..
Sinh ngày… tháng … năm …… Giới tính: …
Số CMND: ……………………do……….cấp ngày………………
Số điện thoại:………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………
Trên cơ sở thỏa thuận, chúng tôi thống nhất về việc lối đi chung giữa các hộ, cụ thể với nội dung như sau:
1.Các hộ được phép sử dụng lối đi chung dài … m, rộng … m, cao … m tại địa chỉ: ……………………………………………………………………
Lối đi chung được hình thành từ phần đất của những người sau đây:
Ông/bà ……………………………, diện tích góp … m2 (dài…m, rộng …m) từ thửa đất số …………………..
Ông/bà ……………………………, diện tích góp … m2 (dài…m, rộng …m) từ thửa đất số ……………
Ông/bà ……………………………, diện tích góp … m2 (dài…m, rộng …m) từ thửa đất số …………………..
Ranh giới của lối đi chung:
Phía Bắc giáp thửa đất:……………………………………………
Phía Nam giáp thửa đất:……………………………………………
Phía Đông giáp thửa đất:……………………………………………………
Phía Tây giáp thửa đất:………………………………………………
2. Diện tích lối đi chung thuộc quyền sở hữu của: ………………………………………………….
3.Mức đền bù cho chủ sở hữu khi mở lối đi chung: ……………………………………………………………….
4. Chuyển quyền sử dụng lối đi chung khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: …………………………
5. Quyền và nghĩa vụ của các hộ đối với lối đi chung:
……………………………………………………………
6. Thời hạn sử dụng lối đi chung:
……………………………………………………………………………………Chúng tôi làm đơn xác nhận lối đi chung kính mong Văn phòng đất đai Quận/Huyện………………. Tỉnh/Thành phố………………………………… sẽ kiểm tra và cập nhật trong hồ sơ địa chính, trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về việc thay đổi, phát sinh mới này.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Chữ ký của các bên Xác nhận của phòng đăng ký đất đai
Biên bản thỏa thuận lối đi chungVào hồi … giờ, ngày …tháng … năm …, tại…………………
Chúng tôi gồm những người có tên sau đây:
1.Ông (bà): …………………..
Sinh ngày… tháng … năm …… Giới tính: …
Số CMND: ……………………do…………….cấp ngày………………
Số điện thoại:………………………………
Địa chỉ thường trú:………………………………
2.Ông (bà): …………………..
Sinh ngày… tháng … năm …… Giới tính: …
Số CMND: ……………………do……………..cấp ngày………
Số điện thoại:………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………
3.Ông (bà): …………………..
Sinh ngày… tháng … năm …… Giới tính: …
Số CMND: ……………………do…………..cấp ngày…………..
Số điện thoại:………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………
Chúng tôi đã thống nhất về việc lối đi chung giữa các hộ, cụ thể nội dung như sau:
1.Các hộ được phép sử dụng lối đi chung dài … m, rộng … m, cao … m
tại địa chỉ: ………………………………………
Lối đi chung được hình thành từ phần đất của những người sau đây:
Ông/bà ……………………………, diện tích góp … m2 (dài…m, rộng …m) từ thửa đất số …………………..
Ông/bà ……………………………, diện tích góp … m2 (dài…m, rộng …m) từ thửa đất số …………………..
Ông/bà ……………………………, diện tích góp … m2 (dài…m, rộng …m) từ thửa đất số …………………..
Ranh giới của lối đi chung:
Phía Bắc giáp thửa đất:……………………………………
Phía Nam giáp thửa đất:………………………………………………………
Phía Đông giáp thửa đất:…………………………………………………
Phía Tây giáp thửa đất:…………………………………………………
2.Diện tích lối đi chung thuộc quyền sở hữu của: ………………………………………………………………….
3.Mức đền bù cho chủ sở hữu khi mở lối đi chung: ……………………………………………………………….
4. Chuyển quyền sử dụng lối đi chung khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: …………………………
5. Quyền và nghĩa vụ của các hộ đối với lối đi chung: ……………………………………………………………
6. Thời hạn sử dụng lối đi chung: ……………………………………………………………………………………
7. Bản thỏa thuận này được in thành … bản, mỗi hộ giữ 01 bản, có giá trị như nhau.
8. Các bên cam kết thực hiện đúng thỏa thuận, nếu phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết nhờ vào pháp luật.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM
Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:
Mobile: 0966.498.666
Tel: 02462.587.666
Mẫu Biên Bản Giao Nhận Tiền Mua Đất
Tổng hợp các mẫu biên bản giao nhận tiền mọi lĩnh vực
Ngày nay, trong các giao dịch dân sự hay buôn bán. Ngoài việc 2 bên giao dịch với nhau thông qua các tài khoản ngân hàng, thì việc giao dịch với nhau bằng tiền mặt cũng thường xảy ra. Để đảm bảo việc giao và nhận tiền giữa 2 bên thuận lợi và không xảy ra tranh chấp về sau, thì việc dùng biên bản giao nhận tiền là giải pháp hữu hiệu nhất hiện nay.
Biên bản giao nhận tiền là gì
Chúng ta có thể hiểu đơn giản đây là một văn bản thể hiện việc giao tiền và nhận tiền đủ giữa 02 bên. Có chữ ký xác nhận đầy đủ ( còn được gọi là giấy biên nhận tiền). Để không xảy ra tranh chấp không đáng có, người ta sử dụng biên bản này để đảm bảo với nhau về mặt pháp lý. Hiện nay, biên bản giao nhận tiền sẽ có thêm 1 phần nội dung người làm chứng bên dưới văn bản để tăng độ tin cậy cho biên bản.
Biên bản giao nhận tiền đặt cọc – biên bản giao nhận tiền mua đất
Việc đặt cọc mua bán đất, mua bán nhà đất là một trong những ví dụ cần sử dụng mẫu biên bản giao nhận tiền đặt cọc nhất. Thế nhưng hiện nay việc đặt cọc mua bán đất đai đã có các mẫu sẵn. Bạn có thể mua tại các công ty, cửa hàng văn phòng phẩm đều có bán đầy đủ.
Ý nghĩa của biên bản giao nhận tiền
+ Biên bản giao nhận tiền không chỉ có ý nghĩa trong giao dịch tài chính mà còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong nghiệp vụ của kế toán, đây được xem là chứng từ cho thấy sự ra vào dòng tiền của một giao dịch, dựa vào đó để kế toán có thể nắm bắt được dòng tiền của doanh nghiệp.
+ Ở một số trường hợp khác thì giấy biên nhận tiền sẽ mang một ý nghĩa như là phiếu bảo hành. Bởi vì trong trường hợp này bạn thực hiện giao dịch mua bán một sản phẩm nào đó mà không có phiếu bảo hành kèm theo, thì mẫu giấy biên nhận tiền này sẽ có giá trị thay thế
+ Trong trường hợp giao dịch với một đơn vị nào đó, khi thống kê tài chính bộ phận kế toán sẽ rà soát lại các hóa đơn. Khi có thắc mắc về một khoản tiền hao hụt nào đó thì giấy biên nhận tiền sẽ là cơ sở chứng minh rõ nhất cho các bạn.
Nội dung của biên bản giao nhận tiền bao gồm các mục sau
+ Mẫu giấy biên nhận tiền thường bao gồm những thông tin như sau: chia làm 2 phần, bên giao tiền, bên nhận tiền. thỏa thuân và cam kết 2 bên, kí tên xác nhận, và người chứng kí tên.
+ Thời gian, địa điểm thiết lập Biên bản, họ tên của cả hai bên nhận tiền và giao tiền. Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh của cả hai bên, nội dung giao nhận tiền là gì.
+ Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào giấy biên nhận tiền, một bên giao tiền, bên nhận tiền, bên nhận cam kết đã nhận đủ và sở hữu số tiền này, bên giao cam kết không có khiếu nại về sau số tiền này. Sau khi kiểm đếm đầy đủ thì bên nhận tiền có trách nhiệm ký vào Giấy biên nhận tiền.
+ Phần sau cùng Là người làm chứng với các thông tin: Họ tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ. Đồng ý làm chứng đây và phải khẳng định đây là giao dịch hoàn toàn trên cơ sở tự nguyện, không ai bị ép buộc, và kí rõ họ tên bên dưới.
Biên bản giao nhận tiền phải được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để làm cơ sở cho việc giao dịch tài chính thành công và đây là cơ sở để giải quyết tranh chấp về sau (nếu có).
Mẫu biên bản giao nhận tiền mới nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
BIÊN NHẬN
(Về việc thu tiền phí, lệ phí, ….)
Tôi là:…
Đơn vị công tác:…
Có nhận của Ông/bà ….
Số CMND:…..
Số tiền là: …..
Bằng chữ:….
Lý do:…..
…….. , ngày tháng năm 20…
Người giao tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biên bản giao tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——
BIÊN BẢN BÀN GIAO TIỀN
Hôm nay, ngày…..tháng….năm 2010 tại…, Chúng tôi gồm:
BÊN GIAO TIỀN (gọi tắt là: BÊN A): Ông/bà:….
Số chứng minh thư:…Ngày cấp:….Nơi cấp:….
Địa chỉ:….
Hộ khẩu thường trú:….
Chỗ ở hiện tại:…
BÊN NHẬN TIỀN (gọi tắt là : BÊN B): Ông (Bà):…
Số chứng minh thư:….Ngày cấp:…Nơi cấp:….
Đại chỉ:….
Hộ khẩu thường trú:….
Chỗ ở hiện tại:….
Căn cứ vào biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản Số:…được lập ngày…..tháng…..năm ….. tại…Ông/Bà:…
Đã tiến hành bàn giao tổng số tiền là:…VNĐ (viết bằng chữ:…).
Kể từ khi Bên A bàn giao đầy đủ số tiền cho Bên B, Bên A có toàn quyền sở hữu số tài sản được quy định trong biên bản thỏa thuận phân chia tài sản. Bên B cam kết không khiếu kiện, kiếu nại và tạo mọi điều kiện pháp lý thuận lợi để Bên A tiến hành đăng ký thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
Giấy biên nhận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cam kết mua và bán theo đúng thoả thuận đã nêu trên. Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…….., ngày………tháng……….năm ………
BÊN GIAO TIỀN
( ký , ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN TIỀN
( ký , ghi rõ họ tên)
Tải mẫu giấy biên nhận tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN
Tên tôi là: …………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………..
Có nhận của ông bà:…………………………………………………………..
Số CMND: ……………………………………………………………………….
Số tiền: …………………………………………………………………………….
Bằng chữ: …………………………………………………………………………
Về việc: ……………………………………………………………………………
……….., ngày…tháng…năm…
Người nhận tiền
5
/
5
(
3
bình chọn
)
Cập nhật thông tin chi tiết về Biên Bản Thỏa Thuận Mua Bán Nhà Đất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!