Bạn đang xem bài viết Cách Điền Nhanh Phiếu Báo Thay Đổi Hộ Khẩu Nhân Khẩu được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Khi nào cần dùng phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu?
Sổ hộ khẩu là căn cứ quan trọng để cơ quan nhà nước có thể theo dõi và quản lý nơi cư trú của công dân. Chính vì vậy, khi có sự thay đổi về hộ khẩu nhân khẩu, công dân phải thực hiện thông báo lên cơ quan có thẩm quyền.
Tại Thông tư 36/2014/TT-BCA của Bộ công an có quy định các trường hợp cần sử dụng biểu mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu bao gồm:
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
Thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú;
Xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú;
Tách sổ hộ khẩu;
Đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
Cấp giấy chuyển hộ khẩu;
Xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú;
Gia hạn tạm trú.
Mẫu phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu – HK02
1. Tiêu đề
Tại dòng “Kính gửi”: Ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp và cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú. Ví dụ: Kính gửi: Công an nhân dân huyện Trảng Bom / Công an nhân dân xã Hưng Thịnh
2. Thông tin về người viết phiếu báo
✅ Họ và tên: Viết in hoa, đầy đủ dấu;
✅ Giới tính: Nữ / Nam;
✅ CMND số: Ghi đầy đủ số trên CMND hoặc CCCD;
✅ Hộ chiếu số: Ghi đầy đủ số hộ chiếu, nếu chưa có thì để trống;
✅ Nơi thường trú: Ghi theo địa chỉ đăng ký trên Sổ hộ khẩu của người viết phiếu báo. Ghi đầy đủ số nhà, đường phố; tổ, thôn, xóm, bản, buôn…; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
✅ Địa chỉ chỗ ở hiện nay: Nếu bạn cư trú giống trong sổ hộ khẩu thì ghi lại địa chỉ nơi thường trú, nếu cư trú khác nơi thường trú thì điền chỗ ở hiện tại;
✅ Số điện thoại liên hệ: Bạn nên điền đầy đủ thông tin số điện thoại để cơ quan công an có thể liên hệ khi cần thiết.
3. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
✅ Họ và tên: Viết in hoa, đầy đủ dấu;
✅ Giới tính: Nữ / Nam;
✅ Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo ngày, tháng, năm dương lịch như trên Chứng minh nhân dân (tránh ghi ngày âm lịch);
✅ Dân tộc: Bạn thuộc dân tộc nào thì ghi dân tộc đó theo thông tin trong giấy khai sinh nếu có, hoặc sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, giấy tờ khác có thông tin này;
✅ Quốc tịch: Ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch khác (nếu có);
✅ CMND số: Ghi đầy đủ số trên CMND hoặc CCCD;
✅ Hộ chiếu số: Ghi đầy đủ số hộ chiếu, nếu chưa có thì để trống;
✅ Nơi sinh: Bạn cần ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
✅ Nguyên quán: Ghi quê quán theo giấy khai sinh đã khai. Nếu giấy khai sinh không có thông tin này thì ghi theo quê quán của cha hoặc quê quán của mẹ theo tập quán;
* Lưu ý: Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại.
✅ Nghề nghiệp, nơi làm việc: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc;
✅ Nơi thường trú: Ghi theo địa chỉ đăng ký trên Sổ hộ khẩu. Ghi đầy đủ số nhà, đường phố; tổ, thôn, xóm, bản, buôn…; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
✅ Địa chỉ chỗ ở hiện nay: Nếu bạn cư trú giống trong sổ hộ khẩu thì ghi lại địa chỉ nơi thường trú, nếu cư trú khác nơi thường trú thì điền chỗ ở hiện tại;
✅ Số điện thoại liên hệ: Bạn nên điền đầy đủ thông tin số điện thoại để cơ quan công an có thể liên hệ khi cần thiết.
✅ Họ và tên chủ hộ & Quan hệ với chủ hộ:
Trường hợp cá nhân đi đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ;
Trường hợp được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì ghi theo thông tin chủ hộ đồng ý cho nhập vào, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó;
Trường hợp đi điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ, tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đã đăng ký.
✅ Nội dung thay đổi hộ khẩu nhân khẩu: Ghi tóm tắt nội dung bạn muốn thay đổi, ví dụ như: đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, điều chỉnh sổ hộ khẩu…;
✅ Những người cùng thay đổi: Nếu có thì điền vào, nếu không thì bỏ trống.
✅ Ý kiến của chủ hộ: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu…; sau đó chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên cùng với ngày, tháng, năm đi đăng ký;
✅ Xác nhận của Công an: Do người có thẩm quyền của Cơ quan công an xác nhận.
Các bước đăng ký thay đổi hộ khẩu – nhân khẩu đơn giản nhất
▶ Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu đã điền đầy đủ thông tin như hướng dẫn ở trên kèm với các giấy tờ theo yêu cầu của từng nội dung cần đăng ký.
▶ Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan công an có thẩm quyền giải quyết tùy từng trường hợp.
▶ Bước 3: Nhận kết quả hồ sơ theo giấy hẹn. Lưu ý: Kết quả có thể thành công hoặc thất bại.
Dịch vụ hỗ trợ thay đổi hộ khẩu nhân khẩu tại Công ty Phavila
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Phavila với hơn 8 năm hỗ trợ các cá nhân trong công tác giấy tờ, thủ tục hành chính. Như những người bạn, chúng tôi hiểu được rằng khi một cá nhân cần sử dụng dịch vụ hỗ trợ, những điều cần nhất chính là:
✔️ Sự nhanh chóng, đảm bảo và chuẩn xác trong từng số liệu;
✔️ Thủ tục gọn nhẹ, diễn ra “suôn sẻ” và “êm đẹp”;
✔️ Một chi phí ở mức hợp lý;
✔️ Luôn sẵn sàng, có khả năng giải quyết các vấn đề phát sinh.
Mẫu Bản Khai Nhân Khẩu Hộ Khẩu
Tải bản khai nhân khẩu ký hiệu HK01 mẫu mới nhất 2023 sử dụng cho công dân trên 14 tuổi đăng ký thường trú, tạm trú. Tư vấn cách điền bản khai nhân khẩu và tài liệu nộp kèm bản khai nhân khẩu theo quy định mới tại thông tư 36/2014/TT-BCA. Mẫu HK01 được phát trực tiếp tại công an phường xã hoặc sử dụng mẫu bản khai nhân khẩu luật sư chia sẻ và in trên khổ giấy 210 mm x 297 mm, in đen trắng để sử dụng trên thực tế.
Mẫu HK01 bản khai nhân khẩu là hồ sơ quan trọng khi đăng ký thường trú. Tài liệu này thường được nộp kèm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02); Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc tỉnh; thị xã, thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương); Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình).
1. Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
2. Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
3. Các sổ phải được viết liên tục theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống; phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung ở bìa và các trang của sổ.
4. Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định tại Thông tư này.
5. Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.
Cách điền thông tin bản khai nhân khẩu theo quy định mới1. Thông tin chung trong các loại biểu mẫu bao gồm: Thông tin về cá nhân, về địa chỉ cư trú và về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
2. Cách ghi thông tin về cá nhân
Khi ghi thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh;
e) Mục “Nguyên quán”: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.
3. Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).
4. Ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú.
5. Ghi thông in nội dung khác:
– Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”).
– Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
– Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.
– Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.
– Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc đang chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ sung; đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Thời gian bị áp dụng biện pháp đó.
Mẫu Đơn Trình Báo Mất Sổ Hộ Khẩu
Trường hợp không may bị mất sổ hộ khẩu , bị thất lạc sổ hộ khẩu. Bạn cần xin lại hộ khẩu bị mất mà băn khoăn không biết thủ tục trình báo khi bị mất sổ hộ khẩu như thế nào. Visa Bảo Ngọc xin đưa ra một vài thông tin để các bạn tham khảo.
Trước hết, theo quy định tại Điều 24 Luật cư trú 2006 :
“1. Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.
Sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại.
Bộ Công an phát hành mẫu sổ hộ khẩu và hướng dẫn việc cấp, cấp lại, đổi, sử dụng, quản lý sổ hộ khẩu thống nhất trong toàn quốc”.
Hồ sơ xin cấp lại sổ hộ khẩu gia đình bị mất:Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 35/2014/TT-BCA , hồ sơ cấp lại sổ hộ khẩu gồm có:
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu ). Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh và quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Cơ quan thẩm quyền cấp lại sổ hộ khẩu:
– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.
– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Thời hạn cấp lại sổ hộ khẩu bị mất:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp lại sổ hộ khẩu cho công dân (khoản 3 Điều 10 Thông tư 35/2014/TT-BCA ).
Lệ phí xin cấp lại hộ khẩu gia đình bị mất:
Tiết b.1 điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC quy định lệ phí cấp lại sổ hộ khẩu không quá 20.000 đồng/lần cấp.
Như vậy, nếu bạn bị mất sổ hộ khẩu nên bạn có thể nộp hồ sơ lên Công an địa phương để xin cấp lại sổ hộ khẩu. Trong hồ sơ bạn phải có Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu được xác nhận bởi Công an phường nơi bạn sinh sống. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, Công an quận sẽ cấp lại sổ hộ khẩu cho bạn. Lệ phí cấp lại không quá 20.000 đồng.
Đơn Xin Xác Nhận Tạm Trú, Đơn Xin Xác Nhận Hộ Khẩu Quân Đội, Nơi Cư Trú, Thường Trú, Chỗ Ở Hiện Tại, Xác Nhận Nhân Khẩu Trong Gia Đình, Thay Đổi Địa Chính
************* ĐƠN XIN XÁC NHẬN TẠM TRÚ
Tôi là: ……………………………………….. Sinh ngày …./…./………
CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………
Số điện thoại: …………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………..
Nay tôi làm đơn này kính xin Công an xã ………………………. xác nhận cho tôi từ ngày ….tháng …. năm 20…. có tạm trú tại địa phương.
Lý do: ……………………………………………..
Trong thời gian tạm trú, bản thân chấp hành tốt chính sách địa phương, pháp luật nhà nước, không phát sinh tranh chấp gì khác.
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi cung cấp là sự thật.
Rất mong nhận được sự quan tâm giải quyết của Công an xã, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôi gửi kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực; Hộ khẩu bản sao có chứng thực; Giấy đăng ký tạm trú; Hợp đồng thuê nhà; Sổ tạm trú; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu. Mỗi loại giấy tờ có số lượng 01 bản.
………………….., ngày … tháng … năm…… Xác nhận của CSKV Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Công an phường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ************* ĐƠN XIN XÁC NHẬN NƠI CƯ TRÚ
Tôi là: ……………………………………….. Sinh ngày …./…./………
CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………
Số điện thoại: …………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………..
Nay tôi làm đơn này kính xin Công an xã ………………………. xác nhận cho tôi từ ngày ….tháng …. năm 20…. có cư trú tại địa phương.
Lý do: …………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi cung cấp là sự thật.
Rất mong nhận được sự quan tâm giải quyết của Công an xã, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôi gửi kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực; Hộ khẩu bản sao có chứng thực; Hợp đồng thuê nhà; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu. Mỗi loại giấy tờ có số lượng 01 bản.
………………….., ngày … tháng … năm…… Xác nhận của CSKV Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Công an phường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ************* ĐƠN XIN XÁC NHẬN CHỖ Ở HIỆN TẠI
Tôi là: ……………………………………….. Sinh ngày …./…./………
CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………
Số điện thoại: …………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………..
Nay tôi làm đơn này kính xin Công an xã ………………………. xác nhận cho tôi từ ngày ….tháng …. năm 20…. có mặt, sinh sống và làm việc tại địa phương. Cụ thể tại địa chỉ: tại số …….. đường ……… xã……………… huyện ……………. thành phố …………. Tổng diện tích căn nhà: ….m2
Lý do: ……………………………………………..
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi cung cấp là sự thật.
Rất mong nhận được sự quan tâm giải quyết của Công an xã, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôi gửi kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực; Hộ khẩu bản sao có chứng thực; Hợp đồng thuê nhà; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu. Mỗi loại giấy tờ có số lượng 01 bản.
………………….., ngày … tháng … năm…… Xác nhận của CSKV Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Công an phường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ************* ĐƠN XIN XÁC NHẬN THƯỜNG TRÚ
Tôi là: ……………………………………….. Sinh ngày …./…./………
CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………
Số điện thoại: …………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………..
Nay tôi làm đơn này kính xin Công an huyện ………………………. xác nhận cho tôi từ ngày ….tháng …. năm 20…. có thường trú tại …………………….
Lý do: ……………………………………………..
Trong thời gian thường trú, bản thân chấp hành tốt chính sách địa phương, pháp luật nhà nước, không phát sinh tranh chấp gì khác.
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi cung cấp là sự thật.
Rất mong nhận được sự quan tâm giải quyết của Công an xã, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôi gửi kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực; Hộ khẩu bản sao có chứng thực; Giấy đăng chuyển hộ khẩu; Hợp đồng thuê nhà; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu. Mỗi loại giấy tờ có số lượng 01 bản.
………………….., ngày … tháng … năm…… Xác nhận của CSKV Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Công an huyện
5. Đơn xin xác nhận hộ khẩu quân độiCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ************* ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ KHẨU QUÂN ĐỘI
Căn cứ theo Luật cư trú 2006 được sửa đổi bổ sung năm 2013;
Căn cứ theo Thông tư 35/2014/TT-BCA, có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2014;
Tôi là: ……………………………………….. Sinh ngày …./…./………
CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………
Số điện thoại: …………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………..
Nay tôi làm đơn này kính xin Công an huyện ………………………. xác nhận cho tôi từ ngày ….tháng …. năm 20…. có thường trú tại………………..
Lý do: ……………………………………………..
Căn cứ vào Điều 16 Luật Cư trú 2006 và Điều 3 thông tư 35/2014/TT-BCA, tôi đã đăng ký hộ khẩu hợp pháp và đúng theo quy định của pháp luật.
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi cung cấp là sự thật.
Rất mong nhận được sự quan tâm giải quyết của quý cơ quan, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôi gửi kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực; Hộ khẩu bản sao có chứng thực; Giấy đăng chuyển hộ khẩu; Giấy giới thiệu của thủ trưởng; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu. Mỗi loại giấy tờ có số lượng 01 bản.
………………….., ngày … tháng … năm…… Xác nhận của CSKV Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Công an huyện
6. Đơn xin xác nhận nhân khẩu trong gia đìnhCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ************* ĐƠN XIN XÁC NHẬN NHÂN KHẨU TRONG GIA ĐÌNH
Tôi là: ……………………………………….. Sinh ngày …./…./………
CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………
Số điện thoại: …………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………..
Nay tôi làm đơn này kính xin Công an huyện ………………………. xác nhận cho tôi từ ngày ….tháng …. năm 20…. đến ngày ………. tháng…… năm………. trong hộ gia đình tôi có những thành viên sau:
Ông/bà: ………………….. Sinh năm: ………….. CMND số: ………………………
Thường trú tại: ………………………………………………………… – Người đứng tên sổ hộ khẩu.
……….: ………………….. Sinh năm: ………….. CMND số: ………………………
Thường trú tại: …………………………………………………………
……….: ………………….. Sinh năm: ………….. CMND số: ………………………
Thường trú tại: …………………………………………………………
Ngoài những người có tên trên, hộ gia đình tôi không còn thành viên nào khác.
Lý do: ……………………………………………..
Căn cứ vào Điều 16 Luật Cư trú 2006 và Điều 3 thông tư 35/2014/TT-BCA, tôi đã đăng ký hộ khẩu hợp pháp và cư trú đúng theo quy định của pháp luật.
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi cung cấp là sự thật.
Rất mong nhận được sự quan tâm giải quyết của quý cơ quan, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôi gửi kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực; Hộ khẩu bản sao có chứng thực; Giấy đăng chuyển hộ khẩu; Giấy giới thiệu của thủ trưởng; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu. Mỗi loại giấy tờ có số lượng 01 bản.
………………….., ngày … tháng … năm…… Xác nhận của CSKV Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Công an xã
7. Đơn xin xác nhận thay đổi địa chínhCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ************* ĐƠN XIN XÁC NHẬN THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ
Tôi là: ……………………………………….. Sinh ngày …./…./………
CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………
Số điện thoại: …………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………..
Vì xã …… nay đã thay đổi lên thành phường …… từ ngày …………. Nay tôi làm đơn này kính xin Công an huyện ………………………. xác nhận cho tôi từ ngày ….tháng …. năm 20….. hộ gia đình chúng tôi sinh sống tại địa chỉ: ……………………….
Lý do: ……………………………………………..
Căn cứ vào Điều 16 Luật Cư trú 2006 và Điều 3 thông tư 35/2014/TT-BCA, tôi đã đăng ký hộ khẩu hợp pháp và cư trú đúng theo quy định của pháp luật.
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi cung cấp là sự thật.
Rất mong nhận được sự quan tâm giải quyết của quý cơ quan, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôi gửi kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực; Hộ khẩu bản sao có chứng thực; Giấy đăng chuyển hộ khẩu;; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu. Mỗi loại giấy tờ có số lượng 01 bản.
………………….., ngày … tháng … năm…… Xác nhận của CSKV Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Công an xã
8. Đơn xin xác nhận nơi ởCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc ************* ĐƠN XIN XÁC NHẬN NƠI Ở
Tôi là: ……………………………………….. Sinh ngày …./…./………
CMND số: …………………….. Ngày cấp: ………….. Tại: ……………………
Số điện thoại: …………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
Nay tôi làm đơn này kính xin Công an xã ………………………. xác nhận cho tôi từ ngày ….tháng …. năm 20….. ông/bà …………………….. sinh sống tại địa chỉ: ………………………. để có căn cứ nộp cho tòa án.
Lý do: ……………………………………………..
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi cung cấp là sự thật.
Rất mong nhận được sự quan tâm giải quyết của quý cơ quan, tôi xin chân thành cảm ơn!
Tôi gửi kèm theo đơn gồm: Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực; Hộ khẩu bản sao có chứng thực; Giấy đăng chuyển hộ khẩu;; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu. Mỗi loại giấy tờ có số lượng 01 bản.
………………….., ngày … tháng … năm…… Xác nhận của CSKV Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Công an xã
LUẬT SƯ TƯ VẤN, HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT MẪU ĐƠN– Tư vấn giúp đỡ miễn phí gọi: 1900.0191 –
Bạn đang thắc mắc và băn khoăn khi sử dụng các mẫu đơn, không biết mẫu nào là đúng, hợp pháp hay mới nhất. Hoặc đơn của bạn đã gửi nhiều lần nhưng không nhận được phản hồi, không được giải quyết hay từ chối. Mọi vấn đề đều phát sinh từ việc sử dụng mẫu đơn sai, không đúng quy định hoặc trình bày không rõ ràng, không có căn cứ pháp luật.
Với kinh nghiệm nhiều năm trợ giúp pháp lý cho người dân trên nhiều lĩnh vực, mẫu đơn của chúng tôi rất đa dạng và luôn được cập nhật nhằm đảm bảo quyền lợi cao nhất cho khách hàng. Để được hỗ trợ ngay lập tức hoàn toàn miễn phí, vui lòng gọi Hotline 1900.0191 để gặp Luật sư giải đáp.
Các biểu mẫu đơn, văn bản hành chính theo quy định bao gồm: Đơn kiến nghị, Đơn phản ánh, Đơn tố cáo, Đơn đề nghị và các Đơn theo mẫu được ban hành bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền trong từng thủ tục hành chính cụ thể.
Những biểu mẫu đơn này được cập nhật mới nhất theo từng thời điểm và không cố định. Việc sử dụng cần tuân thủ nghiêm ngặt, tránh để xảy ra các trường hợp bị trả đơn, bị từ chối vì đơn không đúng thể thức yêu cầu.
Mẫu đơn tố cáo
Mẫu đơn yêu cầu
Mẫu đơn khiếu nại
Mẫu đơn tố giác
Mẫu đơn đề nghị giúp đỡ
Mẫu đơn trình bày
Mẫu đơn đề nghị xác minh
Mẫu đơn xin miễn giảm
Mẫu đơn kiến nghị, khuyến nghị
Mẫu đơn đăng ký
Mẫu đơn phản ánh
Mẫu đơn báo cáo
Mẫu đơn xin xác nhận
Mẫu đơn làm rõ
Mẫu đơn xin phê duyệt
Mẫu đơn xin can thiệp
Mẫu đơn khởi kiện
Mẫu đơn xin nghỉ phép
Mẫu đơn hòa giải
Mẫu đơn bồi thường, gia hạn
Mẫu đơn đất đai, địa chính, đo đạc
Mẫu đơn xin hỗ trợ
Mẫu đơn đề xuất
Mẫu đơn nặc danh, giấu tên
Mẫu đơn thành lập
Mẫu đơn kiểm tra, giám sát
Mẫu đơn của tập thể, đoàn thể, tổ chức
Mẫu đơn cầu cứu, kêu cứu
Các mẫu văn bản thông thường là những mẫu đơn không được quy định bắt buộc về hình thức, người có yêu cầu, ý kiến chỉ cần xác lập lại quan điểm của mình thành văn bản và gửi cho người, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Đây là loại đơn tưởng dễ nhưng lại rất khó viết do tính đa dạng và không có mẫu thống nhất của nó. Người làm đơn không có căn cứ để xác định thế nào là đủ là đúng, những thông tin nào là cần và không cần thiết đưa vào trong đơn. Vì thế việc viết một văn bản đơn đầy đủ, hợp pháp và truyền tải được tròn vẹn nội dung sự việc đôi khi không phải dễ dàng.
Các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn mà chúng tôi cung cấp, để từ đó lựa chọn sử dụng những nội dung phù hợp với hoàn cảnh của mình.
Với kho dữ liệu mẫu đơn liên tục được cập nhật trong suốt quá trình làm việc, chúng tôi ngoài việc cung cấp các mẫu đơn tham khảo online miễn phí, còn có các dịch vụ hỗ trợ tùy theo từng mức độ nhu cầu qua đường dây Hotline 1900.0191 như:
Tư vấn miễn phí: Bao gồm tư vấn viết đơn, sử dụng mẫu đơn, trình bày nội dung, căn cứ pháp luật, chọn lọc quy định, cách gửi đơn, cơ quan nhận đơn, thời gian xử lý đơn,…
Dịch vụ hỗ trợ có thu phí: Cung cấp các mẫu đơn toàn diện dựa trên bối cảnh, yêu cầu của người viết đơn (Phí được tính trọn gói là 500.000đ trên một mẫu đơn)
Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Điền Nhanh Phiếu Báo Thay Đổi Hộ Khẩu Nhân Khẩu trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!