Xu Hướng 3/2023 # Cách Lập Di Chúc Hợp Pháp Theo Quy Định Pháp Luật # Top 9 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cách Lập Di Chúc Hợp Pháp Theo Quy Định Pháp Luật # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Cách Lập Di Chúc Hợp Pháp Theo Quy Định Pháp Luật được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trước khi rời khỏi trần thế, ai cũng có nguyện vọng để lại tài sản của mình cho những người mà mình thương yêu như vợ, chồng, con cái, hay những người có quan hệ huyết thống trong gia đình…. Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Tuy nhiên, để đảm bảo cách lập di chúc hợp pháp thì cần tuân thủ những nguyên tắc nào?

Điều kiện lập di chúc hợp pháp được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 630 Bộ luật dân sự thì cách lập di chúc hợp pháp cần tuân thủ hai điều kiện.

Một là, người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

Hai là, lập di chúc hợp pháp cần tuân thủ đúng cả về hình thức và nội dung theo những quy định của pháp luật.

Cách viết di chúc thừa kế hợp pháp về hình thức được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 627 Bộ luật dân sự 2015 thì cách viết di chúc thừa kế hợp pháp về hình thức phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Theo đó, tại Điều 628 Bộ luật dân sự 2015 thì di chúc bằng văn bản bao gồm:

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

Di chúc bằng văn bản có công chứng.

Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Bên cạnh đó, trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Theo đó, di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng được quy định tại Khoản 5 Điều 630 Bộ luật này.

Theo quy định tại Điều 632 Bộ luật dân sự 2015 về người làm chứng cho việc lập di chúc. Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:

Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Trường hợp tại Điều 633 về di chúc bằng văn bản không có người làm chứng thì người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc. Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định về nội dung của di chúc.

Cách lập di chúc thừa kế tài sản hợp pháp về nội dung?

Nội dung của di chúc về các quyền thừa kế tài sản không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015. Theo đó, cách lập di chúc hợp pháp về nội dung được quy định như sau.

Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định.

Theo quy định tai Điều 631 Bộ luật dân sự 2015 thì nội dung của di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

Ngày, tháng, năm lập di chúc;

Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

Di sản để lại và nơi có di sản.

Ngoài các nội dung quy định trên thì di chúc có thể có các nội dung khác.

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Thủ Tục Lập Di Chúc Hợp Pháp

Luật Trí Hùng thấy rất nhiều trường hợp đã lập di chúc nhưng di chúc lại không hợp pháp (không được pháp luật công nhận). Hôm nay Luật Trí Hùng xin chia sẻ các điều kiện lập di chúc, lập di chúc sao cho hợp pháp. Rất mong được các bạn quan tâm cũng như chia sẻ với mọi người lập di chúc sao cho hợp pháp đảm bảo quyền lợi của người được thừa kế di sản, cũng như ý nguyện của người đã mất (di sản có thể lớn có thể nhỏ nhưng người đã mất thì không có gì cả. Để người đã mất thể hiện được nguyện vọng cuối cùng là trách nhiệm của mỗi chúng ta). Luật Trí Hùng chia sẻ bài viết này với mong muốn không ai phải tiếc nuối khi nhắm mắt xuôi tay, cũng như những ai chứng kiến sự việc sảy ra hãy nhắc nhở người trong cuộc làm sao cho đúng pháp luật để người đã mất được thanh thản.

Điều kiện về người lập di chúc.

Theo quy định tại Điều 647 và Điều 652 BLDS, người lập di chúc phải thỏa mãn các điều kiện sau:

– Đủ 18 tuổi trở lên;

– Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

– Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị đe dọa, lừa dối, cưỡng ép.

Các trường hợp ngoại lệ:

– Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng (Điều 649 BLDS 2005).

Di chúc bằng văn bản gồm các hình thức sau (Điều 650 BLDS 2005):

– Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;

– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;

– Di chúc bằng văn bản có công chứng;

– Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Di chúc bằng văn bản phải bảo đảm các nội dung sau (Điều 653 BLDS 2005):

– Ngày, tháng, năm lập di chúc;

– Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

– Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

– Di sản để lại và nơi có di sản;

– Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.

Ngoài ra, di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Theo các quy định của Bộ luật dân sự 2005 thì di chúc miệng được coi là hợp pháp khi đáp ứng và đảm bảo được đầy đủ các điều kiện sau:

– Di chúc miệng chỉ được lập trong tình trạng một người bị cái chết đe dọa do bệnh tật hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng văn bản được.

– Người di chúc miệng phải thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng.

– Ngay sau khi nghe người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì những người làm chứng phải ghi chép lại, kí tên hoặc điểm chỉ và đem đi công chứng hoặc chứng thực trong thời hạn năm ngày kể từ có di chúc miệng.

– Di chúc miệng chỉ có giá trị khi mà người di chúc miệng sống không quá được ba tháng kể từ ngày di chúc miệng hoặc người di chúc miệng sống trên ba tháng nhưng không còn minh mẫn sáng suốt.

Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, chia sẻ giúp mọi người hiểu hơn về các quy định của pháp luật về điều kiện của di chúc có hiệu lực. Cảm ơn các bạn đã quan tâm ./.

Thẻ: di chúc hợp pháp di chúc thừa kế luat thua ke khong co di chuc

Thủ Tục Lập Di Chúc Hợp Pháp Tại Nha Trang

Bạn đang có nhu cầu tư vấn thủ tục lập di chúc hợp pháp tại Nha Trang, Khánh Hòa? Bạn đang gặp vướng mắc về thủ tục lập di chúc tại Nha Trang? Hãy liên hệ ngay với Luật sư chuyên sâu về thừa kế – di chúc của Luật Sunlaw để được tư vấn và hỗ trợ.

Luật sư sẽ tư vấn và hướng dẫn tận tình cho khách hàng các thủ tục lập di chúc hợp pháp tại Nha Trang về hình thức, nội dung di chúc và các điều kiện có hiệu lực của di chúc.

Văn bản nào được gọi là di chúc: Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật dân sự 2015 thì di chúc được định nghĩa như sau: “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết“. Theo đó người lập di chúc cần nêu rõ khối tài sản thừa kế của mình, những người hưởng thừa kế và sự phân chia di sản cho người thừa kế một cách cụ thể, rõ ràng.

Để soạn thảo được 1 bản di chúc đáp ứng được các vấn đề về nội dung và hình thức, vừa thể hiện được sâu sắc ý chỉ của người để lại di sản vừa đáp ứng được các quy định của pháp luật về điều kiện có hiệu lực của di chúc không phải điều dễ dàng, vì vậy người dân rất cần đến sự hỗ trợ của luật sư để tư vấn và soạn thảo một bản di chúc hoàn chỉnh.

Hiện nay theo quy định tại Điều 627 Bộ luật dân sự thì pháp luật quy định có hai hình thức của di chúc: là di chúc bằng văn bản và di chúc miệng. Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định rõ “di chúc phải được lập thành văn bản” chỉ trong trường hợp không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Như vậy, pháp luật ưu tiên phải lập di chúc bằng văn bản.

Di chúc bằng văn bản có 4 hình thức:

Thủ tục lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng.

Thủ tục lập bằng văn bản có chứng thực.

Nội dung của di chúc rất quan trọng, có thể những gì bạn nghĩ nhưng lại không phù hợp với quy định của pháp luật, vì vậy nên để nội dung di chúc không bị vô hiệu thì khách hàng cần lưu ý những vấn đề sau đây:

Nội dung của di chúc phải rõ ràng, nên đánh máy bằng văn bản không tẩy xóa.

Nội dung di chúc không được vi phạm điều cấm của pháp luật

Nội dung di chúc không được trái đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, tập quán địa phương

Ngoài ra, khách hàng cũng cần lưu ý có những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc. Điều này được quy định tại Điều 644 Bộ luật dân sự 2015, bao gồm:

– Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng của người để lại di sản;

– Con thành niên mà không có khả năng lao động;

Những người này vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó.

a/ Hồ sơ thủ tục lập di chúc hợp pháp tại Nha Trang:

Khách hàng cần chuẩn bị những hồ sơ sau đây:

+ Bản sao chứng minh nhân dân của người lập di chúc.

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản.

Lưu ý: hồ sơ khách hàng cần có bản gốc để công chứng viên đối chiếu.

b/ Thủ tục lập di chúc hợp pháp tại Nha Trang:

Thủ tục lập di chúc hợp pháp tại Nha Trang sẽ bao gồm những bước sau đây:

– Bước 1: Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền tại Nha Trang.

– Bước 2: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố.

– Bước 3: Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình.

– Bước 4: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc.

Di chúc hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế, tức thời điểm người lập di chúc chết, sự kiện chết được thể hiện qua giấy chứng tử.

Pháp luật cũng quy định di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:

– Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;

– Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Thủ Tục Khai Nhận Di Sản Thừa Kế Theo Di Chúc Và Theo Pháp Luật. , Hãng Luật Anh Bằng

THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ THEO DI CHÚC VÀ THEO PHÁP LUẬT. Đường dây nóng Tư vấn: 0982 69 29 12

Chúng tôi – Hãng Luật ANH BẰNG xin được gửi tới Quý vị lời chúc sức khỏe và lời chào trân trọng nhất.

Thưa Quý vị, khai nhận di sản thừa kế là một thủ tục phải thực hiện để xác lập quyền tài sản của một người theo di chúc hoặc theo hàng thừa kế (trong trường hợp không có di chúc, hoặc di chúc không rõ ràng) đối với phần di sản được hưởng. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế hiện nay được pháp luật quy định khá cụ thể, việc khai nhận được thực hiện sau thời điểm mở thừa kế (tức thời điểm người để lại di sản chết). Tuy nhiên, trong thực tế thì không phải ai cũng nắm được trình tự, thủ tục cũng như những loại giấy tờ cần chuẩn bị. Điều này khiến cho người có nhu cầu khai nhận di sản tốn khá nhiều thời gian công sức để tìm hiểu, thực hiện.

Chúng tôi – Hãng Luật ANH BẰNG với một đội ngũ Luật sư, chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm khi đã tham gia tư vấn thực tế hàng nghìn vụ việc cho khách hàng trong 10 năm qua sẽ tư vấn, đưa ra những giải pháp tối ưu, những lời tư vấn tốt nhất cho Quý vị khi thực hiện thủ tục KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ. Để Quý vị đọc phần nào tìm hiểu về thủ tục KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ theo quy định của pháp luật hiện nay, Chúng tôi xin được gửi tới Bài viết: ” THỦ TỤC NHẬN DI SẢN THỪA KẾ THEO DI CHÚC VÀ THEO PHÁP LUẬT”. Kính mời Quý vị theo dõi.

Về trình tự, thủ tục tiến hành khai nhận di sản thừa kế gồm các bước như sau: Hotline tư vấn – 0982 69 29 12

Bước 1: Nguời yêu cầu khai nhận di sản nộp hồ sơ để lập thông báo về việc khai nhận di sản thừa kế.

* Những giấy tờ cần chuẩn bị gồm có:

– Phiếu yêu cầu công chứng;

– Bản sao Giấy tờ tùy thân;

– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản;

– Giấy chứng tử của người để lại di sản.

Bước 2: Tổ chức công chứng thực hiện việc niêm yết thông báo mở thủ tục khai nhận.

Sau khi đã nhận đủ hồ sơ, công chứng viên tiến hành lập thông báo mở thủ tục khai nhận di sản. Việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế hoặc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời gian 15 ngày. Thủ tục niêm yết thông báo mở thủ tục khai nhận di sản do tổ chức công chứng thực hiện và được thực hiện tại trụ sở của UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản và nơi có bất động sản (nếu di sản để lại có tài sản là bất động sản).

Bước 3: Lập văn bản nhận di sản thừa kế.

Sau khi hết thời hạn niêm yết thông báo mở thủ tục khai nhận di sản mà không có khiếu nại, tố cáo thì các đồng thừa kế lập văn bản khai nhận hoặc thỏa thuận phân chia di sản.

Đối với trường hợp những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

Trường hợp người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

Người yêu cầu chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Giấy tờ về pháp lý của người để lại di sản, người nhận di sản;

– Giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản;

– Giấy chứng tử của người để lại di sản;

– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế (trong trường hợp thừa kế theo pháp luật hoặc di chúc không xác định rõ phần di sản được phân chia cho mỗi người);

– Di chúc (trong trường hợp thừa kế theo di chúc).

Bước 4: Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia hoặc văn bản khai nhận di sản.

Công chứng viên kiểm tra xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản là căn cứ để người được hưởng di sản làm thủ tục để xác lập quyền tài sản của mình đối với di sản được hưởng.

Bước 5. Thực hiện thủ tục đăng ký xác lập quyền sở hữu đối với di sản

được hưởng.

Đối với một số loại tài sản cần phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền như: nhà ở, quyền sử dụng đất, ôtô, xe máy,… Sau khi đã làm thủ tục khai nhận di sản, người được hưởng di sản nộp hồ sơ trong đó có văn bản thỏa thuận phân chia, khai nhận di sản đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục sang tên theo quy định của pháp luật.

Để có thể tìm hiểu thêm về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, mời Quý vị và Bạn đọc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, trao giải pháp tối ưu và thuh hưởng dịch vụ chuyên nghiệp, đẳng cấp hoàn hảo.

Trân trọng cảm ơn.

VPGD: P.1503 Tòa nhà HH1 Phố Dương Đình Nghệ, quận Cầu Giấy,

thành phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline: Luật sư. ThS Luật học: Minh Bằng 0913 092 912 – 0982 69 29 12

DÂY NÓI TƯ VẤN PHÁP LUẬT DÂN SỰ, ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở: 0982 69 29 12

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Lập Di Chúc Hợp Pháp Theo Quy Định Pháp Luật trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!