Bạn đang xem bài viết Cách Viết Dấu Cộng Trừ Nhân Chia Trong Word, Excel Nhanh Nhất được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn các cách viết dấu cộng trừ nhân chia trong word đơn giản nhất và một số ký tự thường gặp nhất mà đôi khi có thể các bạn sẽ phải cần dùng bằng vài cách khác nhau. Một số phép tính như nhân chia thì bạn có thể thể hiện bằng nhiều ký hiệu khác nhau ví dụ nhân bạn có thể dùng dấu chấm, dấu sao, dấu x hay dùng đúng ký tự phép nhân trong toán học. Tương tự như phép chia thì bạn cũng có thể dùng dấu chia chéo /, dùng công cụ toán học, hoặc sử dụng ký tự chia đúng theo kiểu của toán học thông thường.
1. Copy và dán các ký tự toán học phổ biến
Đây không phải là cách được khuyến khích nhưng nếu các bạn lâu lâu mới gặp thì có thể sử dụng cách này rất nhanh chóng bằng cách copy và dán vào file word excel hay powerpoint của mình thôi
Dấu cộng: +
Dấu trừ: –
Dấu nhân: * hoặc ⋅ hoặc x hoặc ×
Dấu chia: / hoặc ÷
Một số ký hiệu khác: ≠ ≈ ≥ ≤ ⋅ * ∞ e γφ π μ ⇒ ⇔
Tuy nhiên nếu các ban hay sử dụng hoặc đang ôn thì thì các bạn nên xem hướng dẫn phía dưới để chèn các ký hiệu toán học bằng tính năng insert của word để có thể làm chủ được tất cả các tính huống khác nhau mà không phải lo không online được thì không thể copy những ký hiệu phía trên mà chúng tôi đã đưa ra cho các bạn
2. Sử dụng tính năng insert symbol
Tính năng insert symbol của word giúp bạn có thể chèn hầu như tất cả các ký tự toán học từ đơn giản tới phức tạp từ gặp nhiều tới ít gặp trong đó tất nhiên những dấu cộng trừ nhân chia các bạn có thể dễ dàng chèn vào được bằng tính năng này. Trước tiên các bạn cần vào tab Insert sau đó chọn SYmbol và chọn More SYmbol…
Mặc định nó sẽ chọn phần Symbol cho bạn và trong phần này có tất cả các ký hiệu mà các bạn cần trong các phép tính toán toán học và cộng trừ nhân chia và các dấu cộng trì, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, suy ra….
3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ Equation hoặc Mathtype
Thực tế những cách chèn ở trên chỉ giúp chèn khi các bạn soạn thảo những công thức đơn giản hoặc những biểu thức nhỏ nhỏ. Còn khi soạn thảo các công thức toán học nhiều hoặc phức tạp thì không thể sử dụng cách chèn thông thường được mà cần phải sử dụng công cụ Equation có sẵn trong word, excel hoặc sử dụng các phần mềm bổ trợ như Mathtype để tính toán cộng trù nhân chia
Trong công cụ mặc định của Office thì hâu như các ban co thể biểu diễn hoặc viết bất kỳ công thức toán học nào mà bạn muốn chứ không chỉ những phép tính đơn giản chứ không chỉ cộng trừ nhân chia đơn giản.
BÌnh thường khi các bạn viết các ký hiệu toán học trên vở hoặc giấy thì việc viết rất dễ dàng bất kỳ ký tự nào từ lớn hơn nhỏ hơn, cộng trừ nhân chia, suy ra, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, xấp xỉ tương đương, pi, alpha… Tuy nhiên khi gõ trên máy tính hay gõ trên word thì gõ các ký tự này sẽ gặp một số khó khăn nếu bạn chưa từng gặp vì những dấu này không xuất hiện trên bàn phím của máy tính mà các bạn phải chèn bằng các công cụ của word mà ở đây là Insert Symbol.Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn các cách viết dấu cộng trừ nhân chia trong word đơn giản nhất và một số ký tự thường gặp nhất mà đôi khi có thể các bạn sẽ phải cần dùng bằng vài cách khác nhau. Một số phép tính như nhân chia thì bạn có thể thể hiện bằng nhiều ký hiệu khác nhau ví dụ nhân bạn có thể dùng dấu chấm, dấu sao, dấu x hay dùng đúng ký tự phép nhân trong toán học. Tương tự như phép chia thì bạn cũng có thể dùng dấu chia chéo /, dùng công cụ toán học, hoặc sử dụng ký tự chia đúng theo kiểu của toán học thông thường.Đây không phải là cách được khuyến khích nhưng nếu các bạn lâu lâu mới gặp thì có thể sử dụng cách này rất nhanh chóng bằng cách copy và dán vào file word excel hay powerpoint của mình thôiTuy nhiên nếu các ban hay sử dụng hoặc đang ôn thì thì các bạn nên xem hướng dẫn phía dưới để chèn các ký hiệu toán học bằng tính năng insert của word để có thể làm chủ được tất cả các tính huống khác nhau mà không phải lo không online được thì không thể copy những ký hiệu phía trên mà chúng tôi đã đưa ra cho các bạnTính năng insert symbol của word giúp bạn có thể chèn hầu như tất cả các ký tự toán học từ đơn giản tới phức tạp từ gặp nhiều tới ít gặp trong đó tất nhiên những dấu cộng trừ nhân chia các bạn có thể dễ dàng chèn vào được bằng tính năng này. Trước tiên các bạn cần vào tab Insert sau đó chọn SYmbol và chọn More SYmbol…Mặc định nó sẽ chọn phần Symbol cho bạn và trong phần này có tất cả các ký hiệu mà các bạn cần trong các phép tính toán toán học và cộng trừ nhân chia và các dấu cộng trì, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, suy ra….Thực tế những cách chèn ở trên chỉ giúp chèn khi các bạn soạn thảo những công thức đơn giản hoặc những biểu thức nhỏ nhỏ. Còn khi soạn thảo các công thức toán học nhiều hoặc phức tạp thì không thể sử dụng cách chèn thông thường được mà cần phải sử dụng công cụ Equation có sẵn trong word, excel hoặc sử dụng các phần mềm bổ trợ như Mathtype để tính toán cộng trù nhân chiaTrong công cụ mặc định của Office thì hâu như các ban co thể biểu diễn hoặc viết bất kỳ công thức toán học nào mà bạn muốn chứ không chỉ những phép tính đơn giản chứ không chỉ cộng trừ nhân chia đơn giản.
Các Hàm Cộng, Trừ, Nhân, Chia Trong Excel
Các hàm cộng, trừ, nhân, chia trong Excel sẽ giúp các bạn tính toán một cách đơn giản và nhanh chóng. Tuy nhiên với những bạn mới tiếp xúc với Excel có thể sẽ chưa biết cách sử dụng các hàm này. Chính vì vậy ở bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn các hàm cộng, trừ, nhân, chia và cách sử dụng trong Excel. Mời các bạn cùng tham khảo.
SỬ DỤNG CÁC HÀM CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG EXCEL 1. Cách làm phép cộng trong ExcelCông thức: = Ô tính 1 + Ô tính 2 + Ô tính 3 + … + Ô tính n
Ví dụ: Chúng ta cộng giá trị của các ô từ B3 đến B7 kết quả lưu tại ô D3 thì chúng ta thực hiện như sau:
Tại ô D3 các bạn nhập dấu “=” sau đó nhấp chuột vào ô B3 sau đó nhấn dấu “+” tiếp tục nhấn chuột vào ô B4 sau đó nhấn dấu “+” tương tự đến ô B7 và nhấn Enter kết quả sẽ hiện tại ô mà bạn nhập công thức là ô D3.
Ngoài cách chọn ô như trên các bạn có thể nhập trực tiếp công thức =B3+B4+B5+B6+B7 tại thanh nhập công thức phía trên bảng tính.
Công thức: = Ô tính 1 – Ô tính 2 – Ô tính 3 – … – Ô tính n
Ví dụ: Chúng ta trừ giá trị của các ô từ B3 đến B5 chúng ta thực hiện như sau:
Các bạn nhập dấu “=” sau đó nhấp chuột vào ô B3 sau đó nhấn dấu “-” tiếp tục nhấn chuột vào ô B4 sau đó nhấn dấu “-” nhấn chuột vào ô B5 và nhấn Enter kết quả sẽ hiện ra. Hoặc nhập trực tiếp công thức =B3-B4-B5 vào thanh nhập công thức.
Công thức: = Ô tính 1* Ô tính 2 * Ô tính 3 * … * Ô tính n
Ví dụ: Chúng ta trừ giá trị của các ô từ B3 đến B5 chúng ta thực hiện như sau:
Các bạn nhập dấu “=” sau đó nhấp chuột vào ô B3 sau đó nhấn dấu “*” tiếp tục nhấn chuột vào ô B4 sau đó nhấn dấu “*” nhấn chuột vào ô B5 và nhấn Enter kết quả sẽ hiện ra. Hoặc nhập trực tiếp công thức =B3*B4*B5 vào thanh nhập công thức.
Công thức: = Ô tính 1 / Ô tính 2 / Ô tính 3 / … / Ô tính n
Ví dụ: Chúng ta trừ giá trị của các ô từ B3 đến B5 chúng ta thực hiện như sau:
Các bạn nhập dấu “=” sau đó nhấp chuột vào ô B3 sau đó nhấn dấu “/” tiếp tục nhấn chuột vào ô B4 sau đó nhấn dấu “/” nhấn chuột vào ô B5 và nhấn Enter kết quả sẽ hiện ra. Hoặc nhập trực tiếp công thức =B3/B4/B5 vào thanh nhập công thức.
Cách Viết Dấu Lớn Hơn Hoặc Bằng Trong Excel, Word Nhanh Nhất
Chắc hẳn nhiều lúc khi làm việc với phần mềm bảng tính Microsoft Excel hay phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word bạn cảm thấy thắc mắc rằng người ta đưa vào trong phần mềm những ký hiệu toán học đặc trưng như dấu lớn hơn hoặc bằng (≥), nhỏ hơn hoặc bằng (≤), dấu khác (≠) hay nhiều kiểu dấu khác mà không có trên bàn phím như thế nào chưa? Bạn đã tìm thử các mục ở trên thanh menu nhưng cũng không tìm thấy các dấu hay ký hiệu đó đâu. Nếu bạn mới tập soạn thảo toán học hoặc ít khi sử dụng các ký tự này thì việc lớn hơn hoặc bằng (≥), hay nhỏ hơn hoặc bằng (≤) sẽ rất khó khăn vì bạn không biết phải làm điều đó như thế nào.
1. Hướng dẫn cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong ExcelTrong hộp thoại Symbol hiện ra các bạn hãy lựa chọn mục Font là Symbol
Khi bạn chọn mục Font là Symbol thì sẽ thấy xuất hiện ra rất nhiều ký hiệu biểu tượng khác nhau. Bạn hãy sử dụng 2 nút di chuyển lên xuống như ở hình dưới để lựa chọn tới khi thấy xuất hiện biểu tượng cần thêm, ,ở đây là dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) hoặc các dấu khác như nhỏ hơn hoặc bằng (≤) hay dấu khác (≠)…bạn hãy lựa chọn vào dấu đó rồi nhấn chuột chọn Insert thì ngay lập tức ký hiệu đó sẽ được chèn vào trong ô bảng tính mà bạn lựa chọn.
2. Hướng dẫn cách viết dấu lớn hơn hoặc bằng trong WordCũng giống như khi làm việc trong phần mềm Microsoft Excel, việc soạn thảo văn bản trong phần mềm Microsoft Word cũng đòi hỏi người dùng phải chèn thêm các ký tự đặc biệt khi soạn thảo các bài Toán học , Hóa học,… Để làm việc này bạn có thể sử dụng công cụ được tích hợp sẵn trên Microsoft Word như Equation hay Symbol để viết các ký hiệu Toán học đặc biệt. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng tới các phần mềm bổ sung của bên thứ 3 như Mathtype. Khi sử dụng thì bạn có thể chèn đầy đủ các ký hiệu toán học vào bài viết như dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) hoặc các dấu khác như nhỏ hơn hoặc bằng (≤) hay dấu khác (≠).
Trong hộp thoại Symbol bạn hãy lựa chọn mục Font là Symbol thì lúc này sẽ xuất hiện ra rất nhiều ký hiệu biểu tượng khác nhau. Bạn hãy sử dụng 2 nút di chuyển lên xuống để lựa chọn tới khi thấy xuất hiện biểu tượng cần thêm như dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) hoặc các dấu khác như nhỏ hơn hoặc bằng (≤) hay dấu khác (≠)…bạn hãy lựa chọn vào dấu đó rồi nhấn chuột chọn Insert thì ngay lập tức ký hiệu đó sẽ được chèn vào trong Microsoft Word tại vị trí con trỏ. Như vậy là bạn đã hoàn xong việc chèn dấu lớn hơn hoặc bằng (≥) vào trong phần mềm soạn thảo Microsoft Word rồi.
Cách Viết Dấu Lớn Hơn Hoặc Bằng, Bé Hơn Hoặc Bằng, Cộng Trừ Excel
Excel nằm trong bộ công cụ văn phòng Microsoft Office. Gồm nhiều phần mềm hỗ trợ viết văn bản, thuyết trình, quản lý email hay bảng tính như Excel. Phần mềm này chính là bảng tính như là một tập hợp của các cột và hàng để cùng nhau tạo thành một bảng dữ liệu lớn. Tạo ra các bảng tính, cùng các tính năng. Công cụ hỗ trợ người dùng tính toán dữ liệu nhanh, chính xác với số lượng hàng triệu ô tính.
Do tính linh hoạt và khả năng xử lý dữ liệu cực tốt. Excel đã trở thành một trong những chương trình phần mềm được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực kinh doanh. Kể từ khi được ra mắt vào năm 1985. Hiện nay excel vẫn đang là phần mềm được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kế toán và văn phòng
Những tiện ích to lớn mà excel mang đến cho người dùngHiện nay excel vẫn được sử dụng phổ biến là một công cụ này phù hợp. Cho những đối tượng soạn thảo tài liệu, tính toán các con số. Phân tích dữ liệu gồm nhiều hàm thông dụng như Vlookup, Logic, SUM, AVG ,… Cho phép bạn tính toán nhanh chóng mà ko cần sử dụng đến máy tính hay bất kì thiết bị nào khác hỗ trợ tính toán.
Ngoài tác dụng tính toán, excel còn có tác dụng nào nữa không?Ngoài tính toán kế toán, hiện nay excel cũng được cung cấp nhiều tính năng. Giúp người dùng có thể thực hiện những công việc sau
Định dạng dữ liệu thích hợp, giúp cho các dữ liệu quan trọng trở nên dễ tìm kiếm và dễ nắm bắt nội dung.
Hỗ trợ người dùng xác định cá xu hướng dữ liệu bằng tính năng vẽ biểu đồ tiện lợi. Đồng thời cung cấp tính năng in dữ liệu và biểu đồ để sử dụng trong các báo cáo.
Sắp xếp và lọc dữ liệu để tìm kiếm thông tin cụ thể một cách nhanh chóng hiệu quả
Giúp bạn dễ dàng quản lý dữ liệu bằng tính năng liên kết dữ liệu bảng tính. Và biểu đồ để sử dụng trong các chương trình khác như Microsoft PowerPoint và Word. G
Nhập dữ liệu vào các chương trình quản lý cơ sở dữ liệu khác để phân tích.
Cách Viết dấu lớn hơn hoặc bằng(≥), bé hơn hoặc bằng(≤), cộng trừ(±) Excel bằng Insert SymbolKhi bàn phím không trang bị các ký tự để đánh dấu lớn hơn. Nhỏ hơn hoặc phép tính cộng trừ khi sử dụng Word hay Excel. Chúng ta cần sử dụng đến chức năng Insert Symbol có sẵn trong bộ office bao gồm cả. Word, Excel, Powerpoint để chèn vào trong văn bản.
Cách thực hiện chức năng Insert Symbol để chèn các dấu như sau
Bước 1: Chọn INsert
Bước 2: Chọn Symbol
Bước 3: Sau đó chọn phần Font là Symbol
Khi kéo đến phần font này thì bạn đã thấy phần mềm tự động hiện ra. Rất nhiều các ký tự trong đó có các ký tự bạn cần. Dấu lớn hơn hoặc bằng nhỏ hơn hoặc bằng ở phía nửa cuối và dấu cộng trừ ngay phía trái
Cách Viết dấu lớn hơn hoặc bằng(≥), bé hơn hoặc bằng(≤), cộng trừ(±) Excel bằng lệnh copyDấu lớn hơn hoặc bằng: ≥
Dấu nhỏ hơn hoặc bằng ≤
Dấu cộng trừ:±
Cách Viết Dấu Suy Ra, Tương Đương Trong Word Nhanh Nhất
Việc soạn thảo văn bản trong word có rất nhiều các thủ thuật khác nhau mà các bạn cần phải nhớ và phải suy nghĩ 1 cách linh hoạt vì chúng được sắp xếp 1 cách có hệ thống. Tất cả các phần ký tự đặc biệt đều thường có trong phần Insert Symbol hoặc một số trường hợp đặc biệt thì bạn sẽ phải chèn trong phàn Equation toán học. Trong đó dấu suy ra và tương đương là 1 trong những dấu được sử dụng nhiều khi các ba soạn thảo các bài toán học đặc biệt là khi soạn thảo phần giải bài tập.
Khi soạn thảo các công thức toán hoặc các bài toán thì các bạn có thể sử dụng công cụ có sẵn là Equation, một số phiên bản thấp hơn rút gọn không có phần này thì các bạn cũng có thể dễ dàng cài bổ sung thêm. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng các phần mềm bổ sung bên ngoài ví dụ như Mathtype. Các ký hiệu toán học sẽ có đầy đủ kể cả dấu suy ra và dấu tương đương, lớn hơn hoặc bằng nhỏ hơn hoặc bằng, cộng trù nhân chia…..
Tuy nhiên nếu bạn mới soạn thảo toán học hoặc bạn ít khi dùng các ký tự này thì việc chèn 2 ký tự suy ra hay ký tự tương đương sẽ rất khó khăn vì không biết làm như thế nào.
Cách 1: Copy trực tiếp từ chúng tôi dán vào file word của bạn Dấu suy ra ⟹ ⇒ Một số dấu suy ra khác: ➙ ➛ ➜ ➝ ➞ ➟ ➠➡ ➢ ➤ → ➨ ➩ ➪ ➔ ⇛ ⇨ Dấu tương đương: ⇔ ⟺
Đây là cách sử dụng khi bạn lâu lâu mới dùng ký hiệu này hoặc tìm mãi mà không thấy phần chèn ký tự đặc biệt suy ra và tương đương ở đâu thì có thể copy dán tạm vào. Tuy nhiên để nhớ lâu và dài thì các bạn cần phải sử dụng cách 2 thuần túy của word hơn ví dụ các bạn khi làm bài thì thì không thể online lên chúng tôi mà để copy các ký tự này được.
Cách 2: Sử dụng tính năng chèn ký tự đặc biệt Symbol
Thực ra đây mới là cách các bạn nên nhớ để chèn không chỉ là ký tự suy ra và tương đương mà hầu hết tất cả các ký tự khác nữa. Đó là tính năng Insert.
Trong phần Font thì chúng ta sẽ chọn mặc định là Symbol, trong phần này các bạn kéo xuống gần dưới cùng sẽ thấy rất nhiều ký tự khác nhau trong đó. Tương đương, suy ra ngược lại, suy ra. Đây là những ký hiệu toán học phổ biến trong word. Ngoài ra thì phần này cũng có rất nhiều dấu khác các bạn có thể tham khảo sơ để khi trong công việc cần ký tự nào thì bạn có thể dễ dàng chèn được nhanh chóng.
Ngoài ra nếu muốn chèn các biểu tượng suy ra khác với nhiều hình dáng khác nhau hơn thì bạn có thể tham khảo trong phần Font Wingdings
Và trong phần Wingdings 3, sẽ có rất nhiều loại ký hiệu mũi tên suy ra và tương đương.
Cách 3: Sử dụng tính năng trong Equation hoặc Mathtype
Cách 4: Sử dụng tính năng tạo dấu suy ra tự động trong word
Cách Tạo Biểu Tượng Mũi Tên, Viết Dấu Mũi Tên Trong Word, Excel
Mũi tên Biểu tượng Alt Code
Có nhiều loại mũi tên khác nhau được biểu thị bằng giá trị Alt Code. Bạn có thể nhập các ký hiệu mũi tên trong Excel, trong Word, v.v. hoặc bạn có thể sao chép và dán chúng vào bất cứ nơi nào bạn muốn.
Biểu tượng mũi tên
Loại mũi tên
Mã Alt
↑
Mũi tên hướng lên
24
↓
Mũi tên hướng xuống
25
→
Mũi tên phải
26
←
Mũi tên trái
27
↔
Mũi tên trái phải
29
↕
Mũi tên lên xuống
18
↨
Mũi tên lên xuống với cơ sở
23
▲
Mũi tên đầy lên
30
▼
Mũi tên đầy xuống
31
►
Mũi tên đầy bên phải
16
◄
Mũi tên đầy bên trái
17
Làm thế nào để gõ một mũi tên?
To type an arrow symbol by using its Alt Code in Word, in Excel etc;
Make sure you switch on the NumLock,
press and hold down the Alt key,
type the Alt Code value of the arrow you want, for example for an arrow down symbol, type 25 on the numeric pad,
release the Alt key and you got a ↓ downwards arrow.
** Above mentioned procedure is not aplicable for MacOS.
For more information on how to use symbols, emojis please check our How to use Alt-Codes? page.
Arrow Emojis with Unicode Values
Apart from the depiction of arrow symbols just with plain lines, there are quite a few numbers of decorative arrow emojis in the Unicode world. Below there is the list of arrow symbol emojis. You may copy&paste them anywhere you like. You may also display arrow emojis, on your web page designs, and computer programs by typing their Unicode Hex values
Arrow Emoji Arrow Type Unicode Hex ? Bow And Arrow ? ? Heart With Arrow ? ? Envelope With Downwards Arrow Above ? ? Mobile Phone With Rightwards Arrow At Left ? ? Outbox Tray ? ? İnbox Tray ? ? Back With Leftwards Arrow Above ? ? End With Leftwards Arrow Above ? ? On With Exclamation Mark With Left Right Arrow Above ? ? Soon With Rightwards Arrow Above ? ? Top With Upwards Arrow Above ? ⬆ Up Arrow ⬆ ↗ Up-Right Arrow ↗ ➡ Right Arrow ➡ ↘ Down Right Arrow ↘ ⬇ Down Arrow ⬇ ↙ Down-Left Arrow ↙ ⬅ Left Arrow ⬅ ↖ Up-Left Arrow ↖ ↕ Up-Down Arrow ↕ ↔ Left-Right Arrow ↔ ↩ Right Arrow Curving Left ↩ ↪ Left Arrow Curving Right ↪ ⤴ Right Arrow Curving Up ⤴ ⤵ Right Arrow Curving Down ⤵ ? Twisted Rightwards Arrows ? ? Clockwise Rightwards And Leftwards Open Circle Arrows ? ? Clockwise Rightwards And Leftwards Open Circle Arrows With Circled One Overlay ? ? Clockwise Downwards And Upwards Open Circle Arrows ? ? Anticlockwise Downwards And Upwards Open Circle Arrows ?
Arrow Symbols with Unicode Values
There are more than 600 arrow symbols in Unicode library. We chose about half of them, for you not to get lost in them. You may copy-paste them anywhere you like, or you may use their Unicode values, within your HTML and other programming codes. Before you pick your favorite arrow, let’s see how to type an arrow symbol in Word or in Excel?
How to type an Arrow in Word or in Excel by using it’s Unicode value?
First type the Unicode Hex value of the arrow symbol to where you want it, and select the value by cursor, then press and hold down the alt key down, and pres x.
For example to type an arrow down in Word;
First type 2193 to where you want to make the down arrow,
select 2193 by cursor,
while the Unicode Hex value is selected, press and hold down the Alt key, and type X,
release the Alt key and you got a ↓ downwards arrow.
** Above mentioned procedure is not aplicable for MacOS.
Arrow Symbol Arrow Type Unicode Hex ← Leftwards Arrow ← ↑ Upwards Arrow ↑ → Rightwards Arrow → ↓ Downwards Arrow ↓ ↚ Leftwards Arrow With Stroke ↚ ↛ Rightwards Arrow With Stroke ↛ ↜ Leftwards Wave Arrow ↜ ↝ Rightwards Wave Arrow ↝ ↞ Leftwards Two Headed Arrow ↞ ↟ Upwards Two Headed Arrow ↟ ↠ Rightwards Two Headed Arrow ↠ ↡ Downwards Two Headed Arrow ↡ ↢ Leftwards Arrow With Tail ↢ ↣ Rightwards Arrow With Tail ↣ ↤ Leftwards Arrow From Bar ↤ ↥ Upwards Arrow From Bar ↥ ↦ Rightwards Arrow From Bar ↦ ↧ Downwards Arrow From Bar ↧ ↨ Up Down Arrow With Base ↨ ↫ Leftwards Arrow With Loop ↫ ↬ Rightwards Arrow With Loop ↬ Arrow Symbol Arrow Type Unicode Hex ↭ Left Right Wave Arrow ↭ ↮ Left Right Arrow With Stroke ↮ ↯ Downwards Zigzag Arrow ↯ ↰ Upwards Arrow With Tip Leftwards ↰ ↱ Upwards Arrow With Tip Rightwards ↱ ↲ Downwards Arrow With Tip Leftwards ↲ ↳ Downwards Arrow With Tip Rightwards ↳ ↴ Rightwards Arrow With Corner Downwards ↴ ↵ Downwards Arrow With Corner Leftwards ↵ ↶ Anticlockwise Top Semicircle Arrow ↶ ↷ Clockwise Top Semicircle Arrow ↷ ↸ North West Arrow To Long Bar ↸ ↹ Leftwards Arrow To Bar Over Rightwards Arrow To Bar ↹ ↺ Anticlockwise Open Circle Arrow ↺ ↻ Clockwise Open Circle Arrow ↻ ⇄ Rightwards Arrow Over Leftwards Arrow ⇄ ⇅ Upwards Arrow Leftwards Of Downwards Arrow ⇅ ⇆ Leftwards Arrow Over Rightwards Arrow ⇆ ⇇ Leftwards Paired Arrows ⇇ ⇈ Upwards Paired Arrows ⇈ ⇉ Rightwards Paired Arrows ⇉ Arrow Symbol Arrow Type Unicode Hex ⇊ Downwards Paired Arrows ⇊ ⇍ Leftwards Double Arrow With Stroke ⇍ ⇎ Left Right Double Arrow With Stroke ⇎ ⇏ Rightwards Double Arrow With Stroke ⇏ ⇐ Leftwards Double Arrow ⇐ ⇑ Upwards Double Arrow ⇑ ⇒ Rightwards Double Arrow ⇒ ⇓ Downwards Double Arrow ⇓ ⇔ Left Right Double Arrow ⇔ ⇕ Up Down Double Arrow ⇕ ⇖ North West Double Arrow ⇖ ⇗ North East Double Arrow ⇗ ⇘ South East Double Arrow ⇘ ⇙ South West Double Arrow
& # x21D9;
⇚
Mũi tên trái ba
& # x21DA;
⇛
Mũi tên phải ba
& # x21DB;
⇜
Mũi tên trái Squiggle
& # x21DC;
⇝
Mũi tên Squiggle phải
& # x21DD;
⇞
Mũi tên hướng lên với cú đúp
& # x21DE;
⇟
Mũi tên hướng xuống với cú đúp
& # x21DF;
⇠
Mũi tên lao trái
& # x21E0;
Biểu tượng mũi tên
Loại mũi tên
Unicode Hex
⇡
Mũi tên lao lên
& # x21E1;
⇢
Mũi tên lao thẳng
& # x21E2;
⇣
Mũi tên lao xuống
& # x21E3;
⇤
Mũi tên trái sang thanh
& # x21E4;
⇥
Mũi tên phải vào thanh
& # x21E5;
⇦
Mũi tên trắng trái
& # x21E6;
⇧
Mũi tên trắng hướng lên
& # x21E7;
⇨
Mũi tên trắng phải
& # x21E8;
⇩
Mũi tên trắng hướng xuống
& # x21E9;
⇱
Mũi tên Tây Bắc đến góc
& # x21F1;
⇲
Mũi tên Đông Nam đến góc
& # x21F2;
⇳
Mũi tên lên xuống
& # x21F3;
⇴
Mũi tên phải với vòng tròn nhỏ
& # x21F4;
⇵
Mũi tên hướng xuống Trái mũi tên hướng lên
& # x21F5;
⇶
Ba mũi tên phải
& # x21F6;
⇷
Mũi tên trái với đột quỵ dọc
& # x21F7;
⇸
Mũi tên phải với đột quỵ dọc
& # x21F8;
⇹
Mũi tên trái phải với đột quỵ dọc
& # x21F9;
⇺
Mũi tên trái với Stroke đôi
& # x21FA;
⇻
Mũi tên phải với Stroke đôi
& # x21FB;
⇼
Mũi tên phải trái với cú đúp dọc
& # x21FC;
Biểu tượng mũi tên
Loại mũi tên
Unicode Hex
⇽
Mũi tên mở trái
& # x21FD;
⇾
Mũi tên mở thẳng
& # x21FE;
⇿
Mũi tên mở bên trái
& # x21FF;
⌁
Mũi tên điện
& # x2301;
⍇
Biểu tượng chức năng Apl Quad Mũi tên trái
& # x2347;
⍈
Biểu tượng chức năng Apl Quad Mũi tên phải
& # x2348;
⍐
Biểu tượng chức năng Apl Quad Mũi tên hướng lên
& # x2350;
⍗
Biểu tượng chức năng Apl Quad Mũi tên hướng xuống
& # x2357;
⍼
Góc phải với mũi tên ngoằn ngoèo
& # x237C;
⎋
Vòng tròn vỡ với mũi tên Tây Bắc
& # x238B;
➔
Mũi tên nặng phải rộng
& # x2794;
➘
Mũi tên Đông Nam nặng
& # x2798;
➙
Mũi tên nặng phải
& # x2799;
➚
Mũi tên Đông Bắc nặng
& # x279A;
➛
Mũi tên phác thảo Mũi tên phải
& # x279B;
➜
Mũi tên tròn nặng
& # x279C;
➝
Mũi tên phải hình tam giác
& # x279D;
➞
Mũi tên nặng về phía trước hình tam giác
& # x279E;
➟
Mũi tên lao thẳng về phía trước
& # x279F;
➠
Mũi tên lao thẳng về phía trước
& # x27A0;
➢
Đầu mũi tên phải sáng ba chiều
& # x27A2;
Biểu tượng mũi tên
Loại mũi tên
Unicode Hex
➣
Mũi tên ánh sáng phía dưới ba chiều
& # x27A3;
➤
Mũi tên đen phải
& # x27A4;
➥
Mũi đen nặng cong xuống và mũi tên phải
& # x27A5;
➦
Mũi tên đen nặng cong lên và mũi tên phải
& # x27A6;
➧
Squat Black Mũi tên phải
& # x27A7;
➨
Mũi tên đen lõm nặng phải lõm
& # x27A8;
➩
Mũi tên trắng phải bóng mờ
& # x27A9;
➪
Mũi tên phải màu trắng bên trái
& # x27AA;
➫
Mũi tên nghiêng về phía sau nghiêng về phía sau
& # x27AB;
➬
Mũi tên nghiêng về phía trước nghiêng về phía trước
& # x27AC;
➭
Mũi tên trắng bên phải nặng hơn
& # x27AD;
➮
Mũi tên nặng phía trên bên phải màu trắng
& # x27AE;
➯
Mũi tên trắng phía dưới bên phải
& # x27AF;
➱
Mũi tên phía trên bóng trắng bên phải
& # x27B1;
➲
Mũi tên nặng phải trắng
& # x27B2;
➳
Mũi tên lông trắng
& # x27B3;
➴
Mũi tên Đông Nam lông đen
& # x27B4;
➵
Mũi tên lông đen
& # x27B5;
➶
Mũi tên Đông Bắc lông đen
& # x27B6;
➷
Mũi tên Đông Nam lông đen nặng
& # x27B7;
➸
Mũi tên lông đen nặng nề
& # x27B8;
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Viết Dấu Cộng Trừ Nhân Chia Trong Word, Excel Nhanh Nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!