Bạn đang xem bài viết Công Văn Rút Hồ Sơ Hoàn Thuế được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Công văn rút hồ sơ hoàn thuế
TỔNG CỤC THUẾ ….
CỤC THUẾ TP …
————–
Số: …/…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm …..
CÔNG VĂN RÚT HỒ SƠ HOÀN THUẾ
Rút hồ sơ hoàn thuế
Kính gửi: – Công ty/ Doanh nghiệp …………………………………………..
Tại điểm đ khoản 1 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) quy định:
“Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.”
Tại điểm c khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Trường hợp người nộp thuế đã dừng khấu trừ thuế và lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế nhưng chưa được hoàn thuế thì cơ quan thuế xét hoàn thuế theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế và hồ sơ khai bổ sung theo quy định. ”
Căn cứ các quy định nêu trên nếu Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế, sau khi kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho Doanh nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ mà không trả lại hồ sơ cho Doanh nghiệp. Trường hợp sau khi đã nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế nhưng chưa có Quyết định hoàn nếu Doanh nghiệp phát hiện có sai sót thì được kê khai bổ sung theo quy định./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Tổng cục thuế… (để b/c );
– Cục thuế … (để b/c );
– Lưu VT.
TM CỤC THUẾ …
(ký)
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Mẫu Công Văn Xin Rút Hồ Sơ Đăng Ký Doanh Nghiệp
Rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh nộp qua mạng điện tư như thế nào? Khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng nếu chọn sai mục hồ sơ đăng ký ban đầu hoặc vì lý do nào đó phải thay đổi thì không thể tiếp tục thao tác mà phải hủy hồ sơ đi và chọn lại từ đầu. Khi đó phía phòng ĐKKD sẽ yêu cầu doanh nghiệp gửi công văn xin rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu công văn/văn bản xin huỷ/rút hồ sơ đăng ký kinh doanh
V/v rút hồ sơ hiệu đính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã nộp qua mạng Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …
Thưa quý phòng!
Tôi tên là: Nguyễn Văn ASinh ngày: 13/4/1985Số CMND: 123456789 do công an tỉnh Hưng Yên cấp ngày 04/07/2007Địa chỉ:…., xã Nhân Hòa, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Ngày …/…/20…., tôi có nộp hồ sơ hiệu đính thông tin trên giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty TNHH Thương mại phát triển XXX (hiệu đính lại thông tin số điện thoại, số fax). Khi nộp hồ sơ qua mạng, sẽ phải tích vào phần thay đổi đăng ký kinh doanh nhưng tôi đã tích sai vào phần thông báo thay đổi nên không tích được vào phần địa chỉ và sửa đổi lại thông tin theo giấy đề nghị hiệu đính theo hướng dẫn trong thông báo sửa đổi bổ sung hồ sơ ngày …/…./20…. của Phòng đăng ký kinh doanh.
Vì vậy tôi làm công văn này xin được rút hồ sơ hiệu đính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty TNHH Thương mại phát triển XXX đã nộp, để tôi có thể nộp lại theo đúng thủ tục quy định. Tôi xin cảm ơn quý phòng!
ĐƠN ĐỀ NGHỊV/v rút hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh đã nộp qua mạngKính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh thành phố …
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH …Mã số doanh nghiệp: 0106….Địa chỉ: Số …., Phường Quán Thánh, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt NamĐại diện theo pháp luật: Bà NGUYỄN ….Thưa quý phòng! Ngày 18/02/20…, chúng tôi có nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh cho CÔNG TY TNHH ….. Khi nộp hồ sơ qua mạng do chưa nắm rõ quy trình nộp hồ sơ nên chúng tôi có thực hiện sai quy trình nộp hồ sơ qua mạng và nhận được thông báo hướng dẫn rút hồ sơ để thao tác lại.Do vậy, bằng văn bản này kính đề nghị quý phòng từ chối hồ sơ này của chúng tôi để đơn vị thể thực hiện lại thủ tục thay đổi trên hệ thống đăng ký kinh doanh theo đúng quy định. Chúng tôi xin cảm ơn quý phòng!
Các trường hợp cần rút hồ sơ (chuyển hồ sơ sang tình trạng “Bị từ chối”)
Doanh nghiệp có thể đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cho phép rút hồ sơ (còn gọi là chuyển hồ sơ sang tình trạng “Bị từ chối”) trong một số trường hợp sau:– Hồ sơ bị nộp nhầm loại hình đăng ký như: Nộp hồ sơ thay đổi thông tin về Tài khoản ngân hàng, hoặc Ngành nghề kinh doanh (thuộc loại đăng ký “Thông báo thay đổi”) thì đã bị chọn nhầm và nộp hồ sơ loại “Thay đổi nội dung ĐKDN” hoặc loại đăng ký khác). Nộp hồ sơ Giải thể trong khi chưa nộp Thông báo quyết định giải thể, v..v..– Kê khai các thông tin không đăng ký thay đổi ( VD: có nhu cầu thay đổi tài khoản ngân hàng, nhưng lại nhập thông tin vào Khối dữ liệu “Ngành nghề kinh doanh” hoặc “Cổ đông sáng lập” và lưu lại dữ liệu).– Có nguyện vọng xin rút hồ sơ vì các lý do nội bộ của doanh nghiệp.
Lưu ý: Doanh nghiệp thực hiện đề nghị rút hồ sơ bằng cách thao tác trên hồ sơ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng đã nộp, không trực tiếp đến nộp đơn xin rút hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Điều kiện để thao tác nộp đơn xin rút hồ sơ
– Người sử dụng có thể nộp đơn xin rút hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử khi hồ sơ đó ở tình trạng “Chờ sửa đổi/bổ sung”.
Kết quả khi xin rút hồ sơ đăng ký kinh doanh
– Sau khi hồ sơ ra yêu cầu bổ sung đã được nộp trực tuyến, Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét đơn xin rút hồ sơ để xử lý hồ sơ do doanh nghiệp nộp. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký qua mạng hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ từ chối hồ sơ và doanh nghiệp tiếp tục thực hiện đăng ký hồ sơ qua mạng điện tử. Hồ sơ sẽ được chuyển sang tình trạng “Bị từ chối”.– Sau khi hồ sơ đã ở tình trạng “Bị từ chối”, doanh nghiệp có thể tiến hành xây dựng hồ sơ khác.
Hỏi đáp về rút hồ sơ đăng ký kinh doanh
Hồ Sơ Xin Xác Nhận Công Trình Hoàn Công Xây Dựng
Câu hỏi:
Năm 2007 tôi tiến hành xây dựng nhà nhưng do không đủ tiền nên tôi vay vốn ngân hàng với hạn trả nợ là 3 năm. Tôi đã trả hết nợ và tiến hành lấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nay tôi muốn làm giấy hoàn công thì kiến trúc sư bảo rằng hiện nay không cần hoàn công nữa mà làm luôn giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà. Tôi được biết hồ sơ cần nộp có biên lai thuế xây dựng nhưng lúc nhà xây bên đội thuế phường có yêu cầu tôi nộp biên lai thuế xây dựng cho họ, tôi nộp luôn bản gốc. Hiện nay, tôi rơi vào tình trạng thuế bên thầu đã nộp nhưng tôi không còn biên lai.
Tôi có thể yêu cầu bên đội thuế phường hay Chi cục Thuế thành phố sao cho tôi biên lai khác được không hay là tôi phải nộp lại thuế khác? Hồ sơ như thế nào?
Chân thành cảm ơn! (aadzon@yahoo.com.vn) Công ty Luật Thiên Bình trả lời:
Để xin xác nhận công trình hoàn công xây dựng. Bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
– Giấy báo kiểm tra công trình hoàn thành theo mẫu (1 bản chính).
– Giấy phép xây dựng nhà ở (1 bản sao y có chứng thực sao y), kèm theo bản vẽ thiết kế xây dựng nhà (1 bản sao không cần chứng thực sao y).
– Bản vẽ hiện trạng hoàn công (2 bản chính).
– Bản hợp đồng thi công với đơn vị có giấy phép hành nghề (1 bản sao) kèm 1 bản sao giấy phép hành nghề của đơn vị thi công (có thị thực sao y). Hoặc biên lai thu thuế xây dựng.
Theo đó, khi bạn làm thất lạc biên lai thuế, bạn cần tiến hành thủ tục xin trích lục/sao lục tại đơn vị phát hành, hoặc đơn vị đang lưu giữ biên lai này.
Căn cứ Điều 4 Nghị định 79/2007/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc thì “Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc”.
Theo chúng tôi bạn có thể liên lạc với Tổ thuế Phường – Chi cục Thuế tại địa phương để xin cấp lại bản sao.
chúng tôi
Thủ Tục, Hồ Sơ Hoàn Công Nhà Ở Riêng Lẻ, Công Trình Xây Dựng
1.1. Hoàn công, hồ sơ hoàn công là gì?
– Hoàn công: thực hiện thủ tục hoàn công nhà ở riêng lẻ hay các công trình xây dựng là điều kiện quan trọng để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy hoàn công hay cấp đổi lại sổ hồng.
– Sổ hồng hoàn công là gì? Sổ hồng hoàn công là sổ được cấp đổi lại sổ cũ có bổ sung những thay đổi hiện trạng về nhà đất sau khi hoàn công. Đây cũng là việc cần làm để xác lập quyền sở hữu tài sản, công trình xây dựng trên đất sau khi hoàn thành việc xây dựng.
1.2. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hoàn công công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ
Thủ tục hoàn công hay hoàn công xây dựng là một trong những thủ tục hành chính được pháp luật quy định bắt buộc phải thực hiện đối với công trình đã được cấp phép xây dựng.
Thủ tục hoàn công nhà ở, công trình xây dựng là bắt buộc đối với công trình được cấp phép. Còn đối với những công trình không phải xin cấp giấy phép xây dựng sẽ không cần thực hiện các thủ tục hoàn công xây dựng.
Việc thực hiện các bước lập hồ sơ hoàn công hoàn công công trình xây dựng chính là một trong những thủ tục nhằm xác nhận sự kiện là bên chủ đầu tư, thi công đã hoàn thành tất cả các hạng mục công trình xây dựng mà trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng.
Luật Xây dựng năm 2014
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (Nghị định 46/2015/NĐ-CP);
Thông tư số 26/2016/tt/bxd quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Thủ tục, hồ sơ hoàn công công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ
2. Thủ tục và hồ sơ hoàn công công trình xây dựng
Theo quy định thì những công trình xây dựng đã được cấp phép xây dựng khi hoàn thành sẽ phải thực hiện các thủ tục hồ sơ hoàn công xây dựng nhà ở riêng lẻ, tư nhân hay các công trình xây dựng khác. Chính vì vậy, thời điểm để thực hiện thủ tục hồ sơ hoàn công xây dựng chính là sau khi đã hoàn thành xong các hạng mục công trình được cấp phép trong giấy phép xây dựng.
Nhà thầu thi công sẽ có trách nhiệm hoàn thiện thi công, thu dọn hiện trường, lập bản vẽ hoàn công và chuẩn bị các tài liệu hồ sơ biên bản hoàn công công trình xây dựng như biên bản nghiệm thu công trình đầy đủ theo hạng mục được cấp phép.
2.1. Chuẩn bị làm hồ sơ hoàn công nhà ở tư nhân, công trình xây dựng
Bước đầu tiên để làm thủ tục hoàn công nhà ở, công trình xây dựng đó là chuẩn bị đầy đủ bộ: Hồ sơ xin xác nhận công trình hoàn công.
Cách làm hồ sơ hoàn công công trình xây dựng là chủ đầu tư chuẩn bị các giấy tờ sau:
02 Giấy báo kiểm tra công trình hoàn thành (Bản chính)
01 Giấy xin phép xây dựng nhà ở (Bản sao, có sao y chứng thực)
01 Bản vẽ thiết kế xây dựng nhà ở tư nhân (Bản vẽ này không cần chứng thực sao y).
02 Bản vẽ hoàn công – Vẽ hiện trạng hoàn công công trình xây dựng được cấp phép (Bản chính)
01 Bản hợp đồng xây dựng (hợp đồng thi công) với đơn vị có giấy phép hành nghề (Bản sao). Hoặc thêm biên lai thu thuế xây dựng.
01 Bản giấy phép hành nghề của đơn vị thi công (bản sao có chứng thực sao y.
Chuẩn bị hồ sơ hoàn công nhà ở và các công trình xây dựng
2.2. Nộp hồ sơ hoàn công công trình xây dựng
Sau khi hoàn thành bộ hồ sơ hoàn công xây dựng thì chủ đầu tư sẽ nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hoàn công nhà ở theo phân cấp như sau:
– Nộp hồ sơ hoàn công công trình xây dựng tại UBND quận:
Công trình hoàn công nhà ở riêng lẻ, nhà ở tư nhân của người dân và các công trình xây dựng khác không thuộc nhóm công trình do sở xây dựng và thuộc địa giới hành chính quận nào thì sẽ nộp hồ sơ làm thủ tục hoàn công tại UBND quận, huyện đó.
– Nộp hồ sơ hoàn công xây dựng tại Ban quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, chế xuất, khu công nghệ cao:
Công trình hoàn công thuộc công trình là xây mới, xây dựng tạm, sửa chữa cải tạo mà theo quy định phải xin giấy phép xây dựng nằm trên trên phạm vi ranh giới khu đô thị, chế xuất, công nghiệp đó.
– Nộp hồ sơ hoàn công xây dựng tại UBND xã:
Công trình hoàn công là nhà ở riêng lẻ ở điểm khu dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng thuộc địa giới hành chính xã.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ giấy hoàn công thì tiếp nhận và ghi biên nhận hẹn phúc đáp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ còn sai sót, thiếu thì bộ phận tiếp nhận sẽ trả hồ sơ và yêu cầu hoàn thành các giấy tờ còn thiếu. Sau khi bổ sung đầy đủ theo yêu cầu thì quay trở lại nộp hồ sơ.
Thủ tục hoàn công công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ
2.3. Hoàn thành các nghĩa vụ nộp lệ phí hoàn công nhà ở
Sau khi nộp hồ sơ hoàn công nhà ở, công trình xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền thì chủ đầu tư sẽ chờ đợi kết quả nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình xây dựng. Đồng thời, chủ đầu tư sở hữu công trình sẽ cần thực hiện các khoản lệ phí hoàn công nhà ở.
Quy định thủ tục hoàn công nhà ở xác định nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ đầu tư công trình đó là phải nộp các khoản lệ phí hoàn công nhà ở. Lệ phí này gọi là lệ phí trước bạ hoàn công.
Lệ phí trước bạ hoàn công được thu căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 45/2011/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ thì nhà đất là một trong những đối tượng phải chịu thuế trước bạ.
Đồng thời xác định trách nhiệm của người nộp lệ phí trước bạ là người có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí theo quy định khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, việc làm hồ sơ hoàn công, thủ tục hoàn công xây dựng là cách thức xác nhận lại quyền sở hữu nhà đất của chủ đầu tư nên phát sinh căn cứ nộp lệ phí trước bạ.
Tuy nhiên không phải đối tượng nhà đất nào khi làm hồ sơ hoàn công đều phải nộp thuế trước bạ bởi Điều 4 định 45/2011/NĐ-CP quy định về các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ. Trong đó, khoản 11 điều này quy định trường hợp: Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ sẽ không phải chịu thuế trước bạ khi hoàn công công trình. Chỉ khi hoàn công công trình chỉ phát sinh nghĩa vụ nộp thuế xây dựng cơ bản do chi cục thuế thu của nhà thầu xây dựng theo hợp đồng xây dựng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Công Văn Rút Hồ Sơ Hoàn Thuế trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!