Bạn đang xem bài viết Đăng Ký Dự Thi Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức Chuyên Ngành Khoa Học Và Công Nghệ Năm 2023 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ngày 23/6/2017, Sở Nội vụ Hà Nội ban hành văn bản số 1573/SNV-CCVC về việc đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2023.
Thực hiện Quyết định số 1487/QĐ-BKHCN ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (KH&CN) từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II năm 2023 và chỉ đạo của Chủ tịch UBND Thành phố;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1858/BKHCN-TCCB ngày 09/6/2017 tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN,
Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị, trên cơ sở nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, rà soát, tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi thăng hạng, có văn bản và hồ sơ gửi về Sở Nội vụ để thẩm định, tham mưu Chủ tịch UBND Thành phố cử đi dự thi. Nội dung cụ thể như sau:
I. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG II LÊN HẠNG I1. Đối tượng dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên chính (hạng II) lên nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 lên nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) mã số V.05.01.01 (sau đây viết tắt là thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư chính (hạng II) lên kỹ sư cao cấp (hạng I):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06 lên kỹ sư cao cấp (hạng I) mã số V.05.02.05 (sau đây viết tắt là thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I)) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I) quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
2. Điều kiện dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) mã số V.05.01.01 phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2023, 2023); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký thi;
– Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên chính hoặc tương đương tối thiểu 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch nghiên cứu viên chính, mã ngạch 13.091) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi;
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I) mã số V.05.02.05 phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2023, 2023); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi;
– Có thời gian giữ chức danh kỹ sư chính hoặc tương đương tối thiểu 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch kỹ sư chính, mã ngạch 13.094) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi;
3. Tiêu chuẩn dự thi
a) Đối với thi thăng hạng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 mục I Công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng tiến sĩ trở lên phù hợp với chuyên ngành, lĩnh vực công tác;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình dành cho nghiên cứu viên cao cấp;
– Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là (đồng) tác giả hoặc (đồng) chủ biên của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là tác giả của ít nhất 01 bài báo khoa học công bố trên tạp chí quốc tế có mã số chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN) (hoặc ít nhất 06 bài báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước).
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I):
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 mục I công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng thạc sỹ trở lên thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư cao cấp (hạng I) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch kỹ sư cao cấp;
– Đã tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
4. Hình thức, nội dung và thời gian thi
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc kỹ sư cao cấp (hạng I) phải dự thi đủ các bài thi sau:
a) Môn thi kiến thức chung
– Hình thức thi: Thi viết.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kinh tế – xã hội nói chung và KH&CN nói riêng; thành tựu và xu hướng phát triển KH&CN trên thế giới và trong nước; vấn đề đổi mới quản lý nhà nước về KH&CN; việc áp dụng các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển KH&CN vào thực tiễn và giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của Bộ, ngành, địa phương; pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN hạng I.
– Thời gian thi: 180 phút.
b) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
– Hình thức thi: Bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN (đề tài, đề án, dự án) cấp quốc gia;
– Nội dung thi: Thí sinh chuẩn bị 01 (một) thuyết minh nhiệm vụ KH&CN (đề tài, đề án hoặc dự án) cấp quốc gia và bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.
Yêu cầu đối với nhiệm vụ KH&CN đề xuất: Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, là đề xuất mới, không trùng lặp với các nhiệm vụ đã và đang thực hiện.
– Thời gian bảo vệ thuyết minh: 30 phút.
c) Môn thi ngoại ngữ:
– Hình thức thi: Thi viết và phỏng vấn.
– Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
– Thời gian thi: Thi viết 120 phút và phỏng vấn 15 phút.
d) Môn thi tin học:
– Hình thức thi: Thi trắc nghiệm.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
– Thời gian thi: 45 phút.
II. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II1. Đối tượng dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên (hạng III) lên nghiên cứu viên chính (hạng II):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03 lên nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 (sau đây viết tắt là thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính hạng II) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư (hạng III) lên kỹ sư chính (hạng II):
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07 lên kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06 (sau đây viết tắt là thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II)) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07, đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.
2. Điều kiện dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác hoặc đang làm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2023, 2023); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến 15/7/2017;
– Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên hoặc tương đương tối thiểu 09 (chín) năm (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch nghiên cứu viên, mã ngạch 13.092) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến 15/7/2017.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II) phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:
– Đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác hoặc đang làm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2023, 2023); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến 15/7/2017;
– Có thời gian giữ chức danh kỹ sư hoặc tương đương tối thiểu 09 (chín) năm (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch kỹ sư, mã ngạch 13.095) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến 15/7/2017.
3. Tiêu chuẩn dự thi
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Mục II công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch nghiên cứu viên chính.
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
– Đã chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc tham gia nhóm tác giả của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là tác giả của ít nhất 03 bài báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước.
b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II):
Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Mục II công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, công nghệ;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư chính (hạng II) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch kỹ sư chính;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
– Đã chủ trì 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh ở mức đạt trở lên hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
4. Nội dung, hình thức thi
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc kỹ sư chính (hạng II) phải dự thi đủ các bài thi sau:
a) Môn thi kiến thức chung
– Hình thức thi: Thi viết.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kinh tế – xã hội nói chung và KH&CN nói riêng; thành tựu và xu hướng phát triển KH&CN trên thế giới và trong nước; vấn đề đổi mới quản lý nhà nước về KH&CN; việc áp dụng các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển KH&CN vào thực tiễn và giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của Bộ, ngành, địa phương; pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN hạng II.
– Thời gian thi: 180 phút.
b) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
– Hình thức thi: Trắc nghiệm.
– Nội dung thi: Kiểm tra trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng triển khai, xử lý các vấn đề KH&CN đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN hạng II.
– Thời gian thi: 45 phút.
c) Môn thi ngoại ngữ
– Hình thức thi: Thi viết.
– Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.
– Thời gian thi: 90 phút.
d) Môn thi tin học
– Hình thức thi: Trắc nghiệm.
– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
– Thời gian thi: 45 phút.
III. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ, TIN HỌC VÀ HỒ SƠ DỰ THI
1. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học:
a) Miễn thi môn ngoại ngữ đối với trường hợp có một trong các điều kiện sau:
– Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ (trường hợp viên chức chỉ có một bằng đại học là đại học ngoại ngữ thì phải đăng ký thi ngoại ngữ khác);
– Viên chức có bằng tốt nghiệp theo trình độ đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng đăng ký dự thi thăng hạng mà học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b) Miễn thi môn tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi:
a) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng lần lượt theo Mẫu số 1;
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BNV, có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức theo Mẫu số 2;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm đối với viên chức lãnh đạo, quản lý trong thời gian ba năm liên tục gần nhất (2014, 2023, 2023) lần lượt theo Mẫu số 3;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Trường hợp không có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học thì thay bằng bản cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ, kỹ năng tin học ở trình độ theo quy định, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức xác nhận.
Trường hợp có đủ điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học thì phải nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ làm căn cứ xét miễn thi môn ngoại ngữ, tin học để thẩm định.
đ) Bản sao các quyết định cử chủ trì/tham gia, biên bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN ở mức đạt trở lên; hoặc chứng nhận là tác giả/chủ biên sách chuyên khảo, bài báo khoa học đã được công bố theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời gian 30 ngày tính đến ngày 15/7/2017.
g) Bản sao: Quyết định tuyển dụng, Quyết định bổ nhiệm chính thức vào viên chức, Quyết định bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 25/2014/TTLT-BKHCN-BNV, Quyết định nâng lương gần nhất.
h) Bản đăng ký tên nhiệm vụ KH&CN (đề án, đề tài, dự án) cấp quốc gia dự kiến xây dựng thuyết minh để dự thi theo Mẫu số 5 (đối với viên chức đăng ký dự thi thăng hạng từ hạng II lên hạng I).
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ của cán bộ, công chức), kèm 02 ảnh kích thước 4 cm x 6 cm có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và tên cơ quan sau ảnh .
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ thi thăng hạng:
Dự kiến tổ chức vào quý III và quý IV năm 2023, tại Hà Nội.
2. Về việc đăng ký dự thi:
Viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều có quyền đăng ký dự thi và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi.
Các sở, cơ quan tương đương sở, UBND quận, huyện, thị xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố có trách nhiệm rà soát, báo cáo cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo Mẫu số 4a, tổng hợp và cử viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi; chịu trách nhiệm về lý lịch, phẩm chất đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp, việc đã chủ trì, tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của chức danh nghề nghiệp viên chức đăng ký dự thi.
Văn bản cử viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp kèm theo danh sách viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi theo Mẫu số 4b và hồ sơ dự thi, gửi về Sở Nội vụ, số 18B, phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội (kèm bản mềm qua phòng Công chức, viên chức, địa chỉ email: tranthithuha_sonv@hanoi.gov.vn, ghi rõ tiêu đề: DS dự thi thăng hạng VC KHCN của….) trước ngày 03/7/2017. Các biểu mẫu đăng trên trang mạng của Sở Nội vụ: sonoivu.hanoi.gov.vn
Quá thời hạn nêu trên, Sở Nội vụ không tiếp nhận văn bản và hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN năm 2023.
Tải nội dung Công văn
Tải biểu mẫu số 1
Tải biểu mẫu số 2
Tải biểu mẫu số 3
Tải biểu mẫu số 4
Tải biểu mẫu số 5
Sở nội vụ
Mẫu Đơn Đăng Ký Dự Thi Công Chức Thuế Mới Nhất
Mẫu đơn đăng ký dự tuyển công chức thuế dành cho các thí sinh nộp hồ sơ thi công chức ngạch thuế. Thí sinh cần phải điền đầy đủ các thông tin về vị trí, đơn vị dự tuyển, thông tin cá nhân và các thông tin về văn bằng, chứng chỉ.
1. Mẫu đơn đăng ký dự thi công chức thuế được ban hành năm 2023.
Như vậy, để hoàn thành phiếu đăng ký dự tuyển công chức thuế, các bạn cần phải chuẩn bị 1 ảnh 4×6 để dán vào phiếu đăng ký.
2. Hướng dẫn cách ghi phiếu dự tuyển công chức thuế.
* Về vị trí dự tuyển và đơn vị dự tuyển:
Ví dụ: Bạn muốn thi vào ngạch kiểm tra viên thuế tại Cục thuế TP Hồ Chí Minh. Thì:
+ Vị trí dự tuyển là: kiểm tra viên thuế.
+ Đơn vị dự tuyển là: Cục thuế TP Hồ Chí Minh.
* Phần thông tin cá nhân.
Các bạn căn cứ vào các giấy tờ như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh để điền thông tin vào các mục ở phần 1 này.
* Phần thông tin đào tạo:
– Cột (3): Thí sinh ghi trình độ, cấp độ đào tạo: Đối với văn bằng ghi rõ TSKH/ TS/Ths/ Cử nhân/ Kỹ sư/…..Đối với chứng chỉ ghi rõ Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông/ Chứng chỉ tin học văn phòng……; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo/ Chứng chỉ Anh B… .
– Cột (4): Các bạn cần phải ghi đầy đủ cả phần số và phần chữ (nếu có).
– Cột (5) và cột (6): Thí sinh ghi ngành, chuyên ngành đào tạo trên văn bằn. Nếu trên bảng điểm không ghi chuyên ngành thì bạn chỉ cần điền thông tin vào cột (5).
– Cột (7): Ghi hình thức đào tạo theo văn bằng của mình. Ví dụ: chính quy, tại chức….
– Cột (8): Ghi xếp loại bằng của bạn: Giỏi, khá, trung bình…
Nếu bạn có chứng chỉ ngoại ngữ. Ví dụ: TOEFL, IELTS và TOEIC… thì phải ghi số điểm của chứng chỉ.
* Phần miễn môn thi ngoại ngữ.
Đối với các thí sinh được miễn môn thi ngoại ngữ mới cần điền vào mục này.
* Phần đăng ký thi ngoại ngữ:
Những người không đủ điều kiện để được miễn môn thi ngoại ngữ sẽ phải điền môn ngoại ngữ cần thi ở mục này.
* Phần đối tượng ưu tiên.
Nếu bạn thuộc 1 trong 3 nhóm đối tượng được ưu tiên trong tuyển dụng công chức thì điền vào mục này. Mục đích là để sau này bạn sẽ được cộng điểm ưu tiên ở vòng 2 của kỳ thi công chức.
Tải chi tiết Hướng dẫn cách điền phiếu đăng ký dự tuyển.
Tham khảo Khóa ôn thi công chức thuế uy tín, sát đề thi:
Mẫu Phiếu Đăng Ký Dự Tuyển Viên Chức Mới Nhất Năm 2023
Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức sửa đổi 2023 đã có những sửa đổi về tuyển dụng và hợp đồng làm việc đối với viên chức. Trong phạm vi bài viết này, Luật Nhân Dân xin giới thiệu Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất hiện nay, áp dụng từ ngày 29 tháng 9 năm 2023.
Sau khi có thông báo tuyển dụng được Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng đăng công khai trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng. Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất như sau (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
…………., ngày…. tháng…. năm ……
(Dán ảnh 4×6)
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển (1): …………………………………………………………
Đơn vị dự tuyển (2): …………………………………………………………
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Nam (3) 󠄑 Nữ 󠄑
Dân tộc: ……………………………….. Tôn giáo: …………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ……
Số điện thoại di động để báo tin: ………………………… Email: ………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (để báo tin): ……………………………………………………………
Tình trạng sức khỏe: ……………, Chiều cao: …………….., Cân nặng: …………… kg
Thành phần bản thân hiện nay: …………………………………………………….
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………………………
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Mối quan hệ
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị – xã hội ……….)
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
Ngành đào tạo
Hình thức đào tạo
Xếp loại bằng, chứng chỉ
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………………………………
Miễn thi tin học do: ……………………………………………………………………………
VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm tại Thông báo tuyển dụng. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ: ……………………………………………………………………VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng./.
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Ghi đúng vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển điền Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức và nộp cho của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng trong vòng 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử.
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
– Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Tài Liệu Đơn Xin Dự Thi Tuyển Công Chức, Viên Chức Hải Quan (Mẫu 1A) Ppt
Ngày đăng: 22/12/2013, 17:15
Mẫu 1a- ĐDT/2010 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……… ,ngày……tháng…….năm 2010 , VIÊN CHỨC HẢI QUAN Ngạch:……………… Kính gửi: – Hội đồng Tuyển dụng Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính – Thủ trưởng đơn vị … . – Tên tôi là: Nam, Nữ: – Sinh ngày: – Quê quán: – Hộ khẩu thường trú: – Chỗ ở hiện nay: ĐT liên lạc: – Dân tộc: – Trình độ đào tạo: bieu-mau – Chuyên ngành đào tạo: Cơ sở đào tạo: – Ngoại ngữ: Tin học: Thuộc đối tượng ưu tiên(ghi thuộc đối tượng ưu tiên nào): Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng công chức, viên chức ngạch .tôi thấy bản thân tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển. Vì vậy, tôi làm đơn này xin đăng ký dự thi tuyển tại Hội đồng thi tuyển dụng công chức của Tổng cục Hải quan theo chuyên ngành vào đơn vị…………………………………… ………… Nếu trúng tuyển, tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước. Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm: 1- Bản khai lý lịch; 2- Bản sao Giấy khai sinh; 3- Giấy chứng nhận sức khoẻ; 4- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, gồm: 5- Bản điểm kết quả học tập toàn khoá; 6- 03 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ người nhận; 02 ảnh màu cỡ 4x6cm; 7- Bản sao Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có); bieu-mau Toàn bộ bản chụp văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển của tôi nêu trên khi được thông báo trúng tuyển, tôi sẽ hoàn chỉnh lại theo đúng quy định. Tôi xin cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự tuyển. Tôi xin chịu trách nhiệm truớc pháp luật về các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ khác nộp trong hồ sơ dự tuyển, nếu sai thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng huỷ bỏ. Kính đơn (ghi rõ họ tên và ký) bieu-mau Mẫu 2-LLTD/2010 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——-*——- SƠ YẾU LÝ LỊCH Tự thuật Họ và tên:…………………………………………. Nam, nữ:…………… Sinh ngày……tháng…….năm…………………………………………… Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Chứng minh thư nhân dân số:…………………… Nơi cấp:…………… Ngày……… tháng……… năm 19………………………………………. bieu-mau Ảnh mầu 4x6cm (có đóng dấu giáp lai của của cơ quan xác nhận lý lịch) Khi cần báo tin cho ai ? ở đâu ?:………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Số hiệu:………………………… Ký hiệu:…………………………. (1) bieu-mau I- SƠ LƯỢC LÝ LỊCH Họ và tên khai sinh:………………………………………………………… Tên thường gọi:…………………………………………………………… Sinh ngày……….tháng………….năm 19……….Nơi sinh:……………… Quê quán:…………………………………………………………………… Nơi ở hiện nay:……………………………………………………………… Dân tộc:………………………………… Tôn giáo:……………………… Thành phần gia đình xuất thân:…………………………………………… Văn hoá phổ thông:………………………… Ngoại ngữ:………………… Chuyên môn kỹ thuật:………………………………………………………. Ngày vào Đoàn TNCSHCM:……………………………………………… Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:……………ngày chính thức:………. Nơi kết nạp:…………………………………………………………………. Tình hình sức khoẻ:………………….Cao 1m…………Cân nặng:……kg Sở trường công tác:…………………………………………………………. Ngạch công chức,viên chức:……………………………………………… . bieu-mau Từ tháng năm đến thán g năm Làm công tác gì ở đâu Giữ chữ vụ gì bieu-mau III- KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT Khen thưởng:……………………………………………………………… . ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Kỷ luật:……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. (2) bieu-mau IV- QUAN HỆ GIA ĐÌNH Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, công tác, đặc điểm lịch sử qua từng thời kỳ làm gì, ở đâu?(nếu bị bắt, bị tù, làm việc trong chế độ cũ, ngụy quân, ngụy quyền hoặc bị xử lý theo pháp luật phải khai cụ thể lý do, mức độ .); hiện đang làm gì? nơi cư trú (ghi rõ chức danh, tên và địa chỉ cơ quan đơn vị ở trong hoặc ngoài nước); hoàn cảnh kinh tế và thái độ chính trị của từng người. A/ BÊN NỘI:(ÔNG, BÀ, CÔ, CHÚ, BÁC RUỘT) ………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. . bieu-mau ………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… . ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………… B- BÊN NGOẠI :(ÔNG, BÀ, CẬU, DÌ, BÁC RUỘT) ………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. bieu-mau […]… bieu-mau PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI TUYỂN Ảnh mầu 4x6cm (có đóng dấu giáp lai của đơn vị có thí sinh dự thi) CÔNG CHỨC, VIÊN 2010 Ngạch: Họ và tên: Nam, nữ: Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc: Quê quán: Tôn giáo: Hộ khẩu thường trú: – Trình độ và chuyên ngành đào tạo:… …………………… ………………………………… …… … – Chuyên ngành đăng ký dự thi: ………… ……. – Ngoại ngữ đăng ký dự thi: (tiếng Anh… cử nhân ngoại ngữ) bieu-mau Ngày…….tháng… năm 2010 CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI DỰ THI CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SƠ TUYỂN (Ký tên, đóng dấu của đơn vị) Ghi chú: Nếu thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển thì Chủ tịch Hội đồng xác nhận và đóng dấu vào phiếu của thí sinh Sau đó gửi phiếu này cho thí sinh giữ để xuất trình khi vào phòng thi bieu-mau … ĐOAN Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về những lời khai đó Nếu sau này cơ quan có thẩm quyền phát hiện vấn đề gì không đúng Tôi xin chấp hành biện pháp xử lý theo quy định / Ngày…….tháng…….năm…… Xác nhận của chủ tịch UBND Xã, Phường; hoặc Trưởng Công an Xã, Phường (Ghi rõ họ và tên) (8) bieu-mau Người khai ký tên Mẫu 3a-PTT/2010 bieu-mau TỔNG CỤC HẢI QUAN Đơn vị:…………… ……………………………………………………………………………… Từ năm 1954 đến trước 30/4/1975 làm gì ? ở đâu? (ghi rõ tên cơ quan, đơn vị): ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Từ 30/4/1975 đến nay làm gì ? ở đâu? (Ghi rõ tên cơ quan đơn vị)……… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… . 2010 ĐƠN XIN DỰ THI TUYỂN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HẢI QUAN Ngạch:……………… Kính gửi: – Hội đồng Tuyển dụng Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính – Thủ trưởng đơn. chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển. Vì vậy, tôi làm đơn này xin đăng ký dự thi tuyển tại Hội đồng thi tuyển dụng công chức của Tổng cục Hải quan theo chuyên ngành
Cập nhật thông tin chi tiết về Đăng Ký Dự Thi Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức Chuyên Ngành Khoa Học Và Công Nghệ Năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!