Xu Hướng 9/2023 # Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản # Top 14 Xem Nhiều | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Mẫu đơn xin cấp phép khai thác khoáng sản

Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản mới nhất

hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản được ban hành kèm theo Thông tư 45/2023/TT-BTNMT ngày 30/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mời các bạn tham khảo.

Nội dung của Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Địa danh, ngày… tháng… năm… ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(Tên tổ chức, cá nhân)

Trụ sở tại:…………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………. Fax:……………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số… ngày… tháng… năm….do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… do … (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.

Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)………. tại xã…….. huyện….tỉnh…. đã được …… (cơ quan phê duyệt) phê duyệt theo Quyết định số ……. ngày…. tháng…. năm….

Trữ lượng ………(tên khoáng sản) được phê duyệt: ….(tấn, m 3,…).

Đề nghị được cấp phép khai thác (tên khoáng sản)…………… tại khu vực ………. thuộc xã ……… huyện……….. tỉnh………. với các nội dung như sau:

Diện tích khu vực khai thác:………….(ha, km 2), được giới hạn bởi các điểm góc: có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.

Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: ………………. (tấn, m 3,…).

Trữ lượng khai thác: ……………… (tấn, m 3,…).

Phương pháp khai thác: ………………. (Hầm lò/lộ thiên).

Công suất khai thác: …………….. (tấn, m 3,…) /năm.

Mức sâu khai thác: từ mức … m đến mức … m.

Thời hạn khai thác: ………… năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).

Mục đích sử dụng khoáng sản:

Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản

Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Phép Khai Thác Khoáng Sản Mới Nhất

Luật Tiền Phong – cung cấp mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định mới nhất như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ….., ngày… tháng… năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Uỷ ban nhân dân tỉnh………)

(Tên tổ chức, cá nhân)…………………………………………………………………………………………

Trụ sở tại:……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………….. Fax:………………………………………………………….

Quyết định thành lập doanh nghiệp số…., ngày…. tháng… năm…. hoặc Đăng ký kinh doanh số… ngày… tháng… năm….

Giấy chứng nhận đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…… cho dự án … của Công ty ….

Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)……tại xã………….. do………… thành lập năm…….. đã được………… phê duyệt theo Quyết định số…….. ngày…. tháng…. năm….của…..

Đề nghị được cấp phép khai thác (tên khoáng sản)………. tại khu vực … thuộc xã…………. huyện………… tỉnh……………………..

Diện tích khu vực khai thác:…………… (ha, km 2), được giới hạn bởi các điểm

góc:………. có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.

Trữ lượng khai thác: ……………….. (tấn, m 3,…)

Công suất khai thác:…………….. (tấn, m 3,…) /năm

Mức sâu khai thác: …

Thời hạn khai thác:…….. năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).

Mục đích sử dụng khoáng sản:…………………………………………………………….

Đối với trường hợp đề nghị cấp phép khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về công trình khai thác theo các thông số:

Số hiệu, C.sâu Tọa độ Lưu lượng Hạ thấp Mức nước Ghi chú

GK GK(m) X Y (m 3/ngày) Smax (m) tĩnh (m)

Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

Comments

Cấp Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản – Sở Tài Nguyên Và Môi Trường

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, chúng tôi Hòa, Phú Yên).

– Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ, tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

+ Hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

– Bước 3. Thẩm định hồ sơ

– Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

Sau khi hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Căn cứ kết quả thẩm định, đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác khoáng sản. Trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Bước 6: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả theo các bước sau:

– Nộp giấy biên nhận;

– Nhận kết quả

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ (trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).

2. Cách thức thực hiện

Việc nộp hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ – Sở Tài nguyên và Môi trường- số 62 A Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Bản chính: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản; dự án đầu tư khai thác khoáng sản hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật khai thác khoáng sản trong trường hợp tổng vốn đầu tư < 15 tỷ đồng kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản.

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản); Giấy xác nhận nộp lưu trữ địa chất Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; văn bản xác nhận nộp tiền tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Số lượng hồ sơ: 1 bộ

4. Thời hạn giải quyết

– Thời gian kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc.

– Thời gian giải quyết thủ tục: Tối đa là 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơhợp lệ, cụ thể:

+ Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra toạ độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa.

+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân nhân tỉnh Phú Yên.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản.

(8) Phí, lệ phí: Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính, cụ thể:

Số

TT

Nhóm Giấy phép

khai thác khoáng sản

Mức thu (đồng/giấy phép)

1

Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

1.1

Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;

1.000.000

1.2

Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;

10.000.000

1.3

Có công suất khai thác trên   10.000 m3/năm.

15.000.000

2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

2.1

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;

15.000.000

2.2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;

20.000.000

2.3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.

30.000.000

3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.

40.000.000

4

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:

4.1

Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

40.000.000

4.2

Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

50.000.000

5

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này.

60.000.000

6

Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.

80.000.000

7

Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại.

100.000.000

(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

– Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012).

– Mẫu số 20, Phụ lục 2: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012).

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Yêu cầu, điều kiện 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản phải đáp ứng đủ điều kiện sau:

+ Được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản.

+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

+ Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

– Yêu cầu, điều kiện 2: Khu vực khai thác khoáng sản

+ Khu vực khai thác khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.

+ Diện tích, ranh giới theo chiều sâu của khu vực khai thác khoáng sản được xem xét trên cơ sở dự án đầu tư khai thác, phù hợp với trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác.

– Yêu cầu, điều kiện 3: Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;

* Yêu cầu, điều kiện 4 (đối với hộ kinh doanh): Hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

– Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò và phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố nơi có khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác phù hợp.

– Có Kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

– Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

– Quy mô công suất khai thác không quá 3.000 m3 sản phẩm là khoáng sản nguyên khai/năm;

5. Căn cứ pháp lý

– Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm2010.

– Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

– Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

– Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

– Thông tư số 27/2023/TT-BTNMT ngày 29/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Tải Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản và mẫu bản đồ khu vực khai thác khoáng sản tại:  Đây

Gia Hạn Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản – Sở Tài Nguyên Và Môi Trường

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường (62A Lê Duẩn, Phường 7, chúng tôi Hòa, Phú Yên).

– Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đúng, đủ, tính hợp lệ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Bước 4. Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn giấy phép

Sau khi hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Căn cứ kết quả thẩm định, đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản. Trường hợp không gia hạn thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Bước 6: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường để nhận kết quả theo các bước sau:

– Nộp giấy biên nhận;

– Nhận kết quả

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ (trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)

2. Cách thức thực hiện

Việc nộp hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ – Sở Tài nguyên và Môi trường- số 62 A Lê Duẩn, phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Thành phần:

+ Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, trong đó thể hiện trữ lượng khoáng sản còn lại; diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác.

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

Số lượng hồ sơ: 1 bộ

4. Thời hạn giải quyết

– Thời gian kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.

– Thời gian giải quyết thủ tục: Tối đa là 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồsơ hợp lệ, cụ thể:

+ Thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày làm việc.

+ Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn giấy phép khai thác: không quá 02 ngày làm việc.

+ Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định cho phép gia hạn: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình.

+ Trả kết quả thủ tục hành chính: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân nhân tỉnh Phú Yên.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản

(8) Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính, cụ thể:

Số TT

Nhóm Giấy phép

khai thác khoáng sản

Mức thu (đồng/giấy phép)

1 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

1.1 Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm; 500.000

1.2 Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm; 5.000.000

1.3 Có công suất khai thác trên   10.000 m3/năm. 7.500.000

2 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

2.1 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;

7.500.000

2.2 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;

10.000.000

2.3 Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.

15.000.000

3 Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát.

20.000.000

4 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6 của biểu mức thu này:

4.1 Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; 20.000.000

4.2 Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. 25.000.000

5 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này.

30.000.000

6 Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm. 40.000.000

(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Mẫu số 08: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

– Mẫu số 28: Báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

– Mẫu số 20, phụ lục số 02: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

– Mẫu số 16: Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Yêu cầu, điều kiện 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.

+ Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.

– Yêu cầu, điều kiện 2: Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, cụ thể:

+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;

+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;

+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;

+ Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;

+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

– Yêu cầu, điều kiện 4: Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

5. Căn cứ pháp lý

– Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm2010.

– Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

– Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

– Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

Tải mẫu bộ hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản tại: Đây

Lập Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Khai Thác Nước Ngầm

Tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, các cơ sở sản xuất kinh doanh có nhu cầu khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm đều phải đăng ký khai thác nước ngầm.

Các cơ sở, doanh nghiệp đang sử dụng nước ngầm hoặc có công trình khai thác nước ngầm mà chưa có giấy phép khai thác nước ngầm.

Quy trình lập hồ sơ xin giấy phép khai thác nước ngầm:

Khảo sát thu thập số liệu về địa hình, địa mạo, điều kiện khí hậu thủy văn, kinh tế xã hội của khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất;

Xác định thông số về các đặc điểm địa chất, thủy văn khu vực ảnh hưởng đến khai thác nước dưới đất;

Thu mẫu nước giếng và phân tích tại phòng thí nghiệm;

Xác định cấu trúc giếng và trữ lượng nước khai thác;

Lập bản đồ khu vực và vị trí công trình tỉ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000;

Tính toán dự báo mực nước hạ thấp, lập thiết đồ giếng khoan khai thác nước;

Lập đề án và trình nộp sở Tài nguyên và Môi trường;

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh hoặc thành phố trực thuộc TW.

Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ (từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng thứ bảy chỉ làm việc buổi sáng).

Khi nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy biên nhận cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn đương sự hoàn thiện hồ sơ.

Phòng Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản – Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu sẽ làm thủ tục cấp phép. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu sẽ có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân lý do không cấp phép.

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đóng phí phẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép (nếu hồ sơ đạt yêu cầu) tại Bộ phận Tài vụ và nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Khi đến nhận kết quả, người đến nhận phải xuất trình:

+ Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo quy định).

+ Giấy giới thiệu của đơn vị đề nghị cấp phép (trường hợp đơn vị đề nghị cấp phép là tổ chức).

– Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất (theo mẫu);

+ Đề án khai thác nước dưới đất (theo mẫu);

+ Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000;

+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên; Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm; Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (theo mẫu);

+ Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;

+ Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận;

+ Biên nhận đóng thuế tài nguyên nước (đối với công trình đang khai thác nhưng chưa có giấy phép);

+ Biên nhận đóng phạt và quyết định xử phạt vi phạm hành chính (đối với công trình đang khai thác nhưng chưa có giấy phép);

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

+ Đối với công trình đã có giếng khai thác: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

+ Đối với công trình chưa có giếng khai thác: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh hoặc thành phố trực thuộc TW.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh hoặc thành phố trực thuộc TW.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không có

– Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép

*Phí thẩm định đề án (hoặc báo cáo) khai thác nước dưới đất:

+ Phí thẩm định đề án (hoặc báo cáo) khai thác có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/hồ sơ.

+ Phí thẩm định đề án (hoặc báo cáo) khai thác có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/hồ sơ.

+ Phí thẩm định đề án (hoặc báo cáo) khai thác có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000 đồng/hồ sơ.

+ Phí thẩm định đề án (hoặc báo cáo) khai thác có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/hồ sơ.

*Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/hồ sơ.

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/hồ sơ.

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/hồ sơ.

+ Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/hồ sơ.

b) Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/giấy phép.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

+ Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất (đính kèm);

+ Mẫu Đề án khai thác nước dưới đất (đính kèm);

+ Mẫu Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên (đính kèm);

+ Mẫu Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm (đính kèm);

+ Mẫu Báo cáo khai thác nước dưới đất (dùng cho công trình đang khai thác mà chưa có giấy phép) (đính kèm).

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có

Căn cứ pháp lý của thủ tục xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm

– Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 02/07/2012;

– Luật Bảo vệ môi trường 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;

– Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

– Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước

Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Bán Lẻ Sản Phẩm Rượu

(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)

                 TÊN THƯƠNG NHÂN        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                              ——–                                      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                           Số:       /                                            —————

   …………., ngày…… tháng……. năm…………

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU

Kính gửi: Phòng ………………….(1)

Tên thương nhân:…………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ………………….;

Điện thoại:……………………. Fax:……………;

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ………… mã số doanh nghiệp:………… do……………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày…….. tháng……… năm……., đăng ký thay đổi lần thứ ….. ngày ………. tháng……… năm…….;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ……………………………..;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………;

+ Điện thoại:……………………. Fax:……………;

Đề nghị Phòng ………………….(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:

1.  Được phép mua:

 Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ………………………………..(2)…. của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:……………………………………………………………..(3)

Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ………………………………..(2)…. của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:……………………………………………………………..(3)

2.  Được phép bán:

 Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

…………………………………………………………………………………………(4)

                                    Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

                                                     (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

Chú thích:

 (1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.

(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

5

/

5

(

1

vote

)

Mọi chi tiết về Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu xin vui lòng liên hệ :

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN BRAVOLAW

Địa chỉ : 349 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hotline : 1900 6296

Email : ceo@bravolaw.vn

Cập nhật thông tin chi tiết về Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Khai Thác Khoáng Sản trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!