Xu Hướng 3/2023 # Đơn Vị Tiền Tệ Trên Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 68 # Top 6 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Đơn Vị Tiền Tệ Trên Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 68 # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Đơn Vị Tiền Tệ Trên Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 68 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành chính thức Thông tư 68/2019/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/09/2019 của Chính phủ về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa dịch vụ. Trong đó có quy định cụ thể về đơn vị tiền tệ được thể hiện trên hoá đơn với một số đơn vị đặc thù sử dụng ngoại tệ.

Quy định về Đơn vị tiền tệ trong kế toán

Theo Điều 5 Thông tư 133 /2016/TT-BTC quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán như sau:

“Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam ( ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán, lập trình Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp.

Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, đơn vị kế toán phải đồng thời theo dõi nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán trừ trường hợp pháp Luật có quy định khác; đối với ngoại tệ khác có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ khác có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam và ngoại tệ cần quy đổi.

Trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ, đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Thông tư 133 thì được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.

Đơn vị tiền tệ và cách viết số tiền trên hóa đơn điện tử

Bên cạnh đó, ngày 30/09/2019, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP hướng dẫn về đơn vị tiền tệ và cách viết số tiền trên hóa đơn điện tử như sau:

Theo Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC, đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”. Đồng thời, với các trường hợp đơn vị đặc thù sử dụng ngoại tệ trong giao dịch mua bán hàng hoá thì cụ thể:

Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối, thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ (kèm theo tỷ giá nguyên tệ với đồng Việt Nam). Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD  – Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi lăm xu….)

Trường hợp bán hàng phát sinh thu bằng ngoại tệ  và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn thể hiện bằng nguyên tệ và không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam.

Theo Điểm d.3 Khoản 1 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định như sau:

Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả-rập.

Trường hợp  bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì thể hiện theo nguyên tệ.

Tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn được thế hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả-rập và bằng chữ tiếng Việt

Trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì tổng số tiền thanh toán thể hiện bằng nguyên tệ và bằng chữ tiếng nước ngoài.

Như vậy, so với quy định cũ, Thông tư 68/2019/TT-BTC bổ sung thêm trường hợp đặc thù cho phép các đơn vị bán hàng và nộp thuế bằng ngoại tệ được phép lập hoá đơn bằng ngoại tệ không cần sử dụng tỉ giá Việt Nam đồng. Việc điều chỉnh quy định, chính sách sát với thực tiễn tạo nền tảng đơn giản hoá thủ tục cho các đơn vị, phù hợp với định hướng chung của nhà nước.

EFY Việt Nam

✅✅Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Tổng đài 19006142 Bấm phím 2

Cách Ghi Số Tiền Trên Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 68/2019/Tt

[Hóa đơn điện tử S-Invoice] – Đơn vị tiền tệ và số tiền là những tiêu thức quan trọng và bắt buộc có trên hóa đơn điện tử. Trong thời điểm chuyển tiếp giữa những quy định cũ và mới về hóa đơn điện tử,Viettel Solutions xin chia sẻ cách ghi số tiền trên hóa đơn điện tử mới nhất theo Thông tư 68/2019/TT-BTC.

1. Những điểm mới trong quy định về đơn vị tiền tệ và số tiền trên hóa đơn điện tử

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC, quy định về “Chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử”:

Quy định về chữ viết ghi trên hóa đơn điện tử:

Chữ viết hiển thị trên hóa đơn là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dạng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Trường hợp chữ trên hóa đơn là chữ tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của hóa đơn.

Quy định về chữ số ghi trên hóa đơn điện tử:

Chữ số hiển thị trên hóa đơn là chữ số Ả-rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Người bán được lựa chọn một trong hai cách ghi sau:

Sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị hoặc

Sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán.

Quy định về cách ghi đơn vị tiền tệ:

Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.

Ví dụ: Doanh nghiệp A bán linh kiện điện tử cho doanh nghiệp B với tổng số tiền là 02 tỷ 179 triệu đồng thì cách ghi như sau:

Tổng số tiền thanh toán: 2.179.000.000 đ.

Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ một trăm bảy mươi chín triệu đồng.

– Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối, thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá nguyên tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế.

Ví dụ: 13.800,25 USD – Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi nhăm xu; Ví dụ: 5.000 EUR – Năm nghìn euro.

– Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn thể hiện theo nguyên tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.

Thông tư 68/2019/TT-BTC chính thức có hiệu lực từ 14/11/2019. Cách thể hiện số tiền trên hóa đơn được quy định tại Thông tư 68 không có sự thay đổi so với các quy định trước đó. Tuy nhiên, Thông tư 68 đã bổ sung thêm trường hợp cho phép các đơn vị đặc thù bán hàng và nộp thuế bằng ngoại tệ được lập hoá đơn bằng ngoại tệ mà không cần sử dụng tỉ giá Việt Nam đồng.

2. Số tiền hiển thị trên hóa đơn điện tử như thế nào?

Tiêu thức số tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử là tiêu thức bắt buộc (nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn điện tử), trừ trường hợp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử thì không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán. Cách thức hiển thị số tiền trên hóa đơn tùy thuộc vào tùy từng loại hóa đơn, cơ bản như sau:

Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.

Tổng tiền chưa có thuế GTGT: ……………………

Tổng tiền chưa có thuế GTGT: ……………………

Hóa đơn điện tử bán hàng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp).

Tổng tiền thanh toán: ………………………………… Số tiền viết bằng chữ: …………………………………

Hóa đơn điện tử Giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù).

Thành tiền chưa có thuế GTGT: ………………………………………

Thuế suất giá trị gia tăng: ………………………………… %

Tiền thuế giá trị gia tăng: ………………………………………

Tổng tiền thanh toán: ………………………………… Số tiền viết bằng chữ: …………………………………

Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ).

Tổng tiền chưa có thuế GTGT: …………………………………

Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất: ……………………

Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT: …………… Số tiền viết bằng chữ:. ………………………………

Những Điểm Mới Trên Mẫu Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 68/2019/Tt

1. Tên hóa đơn

Bên cạnh các loại hóa đơn điện tử cơ bản vẫn giữ nguyên tên gọi như: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, Tem, vé, thẻ….. thì Thông tư 68/2019/TT-BTC thay đổi tên của “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” thành “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử” (Theo Khoản 1 Điều 3, Thông tư 68/2019/TT-BTC/2019/TT-BTC)

2. Ký hiệu hóa đơn

Thông tư 68/2019/TT-BTC/2019/TT-BTC thì mẫu số hóa đơn điện tử sẽ không còn 11 ký tự như trước đây mà chỉ gồm 7 ký tự, cụ thể:

– Ký hiệu mẫu số hóa đơn (1 ký tự đầu tiên): Thông tư 39/2014/TT-BTC sử dụng ký hiệu là 01GTKT, 02GTTT để phân biệt các loại hoá đơn. Thông tư 68/2019/TT-BTC đã có sự thay đổi một cách đơn giản hơn:

+ Số 1: Hóa đơn giá trị gia tăng

+ Số 2: Hóa đơn bán hàng

+ Số 3: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử

+ Số 4: Các loại khác

– Ký hiệu hóa đơn (1 ký tự tiếp theo): Để phân biệt là hóa đơn thuộc loại có mã của cơ quan thuế hay không có mã của cơ quan thuế thì chúng ta phân biệt thông qua ký tự đầu tiên sau ký hiệu mẫu số hóa đơn:

+ C: Thể hiện loại hóa đơn có mã xác thực cơ quan thuế

+ K: Thuộc loại hóa đơn không có mã xác thực của cơ quan thuế

Ví dụ: 1C21TAA – có chữ C sau ký hiệu mẫu số nên thuộc loại hóa đơn có mã của cơ quan thuế.

– Năm lập hoá đơn (2 ký tự tiếp theo): Để thể hiện cho thời điểm lập hóa đơn, trên phần ký hiệu có 2 ký tự số Ả Rập, nó được xác định theo 2 số cuối của năm lập hóa đơn.

Ví dụ: 1C21TAA – hóa đơn được lập trong năm 2021

Như vậy thay cho quy định cũ thể hiện năm thông báo phát hành mẫu hoá đơn, Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định mẫu hoá đơn thể hiện năm lập hoá đơn.

– Ký hiệu phân biệt các loại đặc thù của hoá đơn(1 ký tự sau năm lập hóa đơn):

+ Chữ T: Hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân đăng ký với cơ quan thuế.

+ Chữ D: Áp dụng cho các trường hợp đặc thù không nhất thiết phải có các tiêu thức bắt buộc được quy định cụ thể theo Thông tư 68/2019/TT-BTC

+ Chữ L: Áp dụng với các trường hợp của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh

+ Chữ M: Hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

– 2 ký tự cuối cùng: Là 2 ký tự tạo tự do, do người bán căn cứ theo nhu cầu, sở thích… – Vị trí đặt ký hiệu hoá đơn: Đặt bên phải phía trên (khuyến khích), hoặc đặt vị trí dễ nhận biết.

Để đơn giản hóa quy trình và thủ tục hành chính, Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định:có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn.

– Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc nêu trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số.

– Thời gian quản lý số hoá đơn được xác định theo mỗi năm thay vì theo từng đợt thông báo phát hành như trước đây, cụ thể: Số 1 sẽ bắt đầu từ 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử và số cuối cùng được kết thúc vào ngày 31/12 của năm.

4. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

So với Thông tư 39/2014/TT-BTC thì quy định về thông tin người bán trên hóa đơn điện tử được cụ thể hơn và phải theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

5. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

– Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế cần ghi theo đúng thông tin đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế……

– Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh không có mã số thuế thì trên hóa đơn:

Không cần thể hiện mã số thuế người mua (để trống)

Để trống phần tên, địa chỉ trong một số trường hợp đặc thù được quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC/2019/TT-BTC

6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ

Theo điểm d, Khoản 1, Điều 3, Thông tư 68/2019/TT-BTC/2019/TT-BTC thì nội dung Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng cần được thể hiện đầy đủ bằng tiếng Việt trên hóa đơn điện tử

Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

Thông tư cũng bổ sung quy định cho phép một số trường hợp có phá sinh ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì được thể hiện số tiền bằng nguyên tệ và có hoặc không có tỷ giá đồng Việt Nam theo từng trường hợp cụ thể.

7. Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua

Trường hợp người bán là doanh nghiệp, tổ chức thì chữ ký số người bán trên hóa đơn là CKS của doanh nghiệp, tổ chức đó; Trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người được ủy quyền trên hóa đơn điện tử.

Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử thì người mua ký số, ký điện tử trên hóa đơn.

Trong một số trường hợp đặc thù được quy định tại Khoản 3, Điều 3 Thông tư này thì hóa đơn điện tử không cần có chữ ký số người mua.

Tại khoản 1e Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định:

Đơn vị sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP thì trên hóa đơn điện tử bắt buộc phải có mã của cơ quan thuế

10. Tiền ghi bằng chữ

– Chữ viết có thể ghi không dấu hoặc có dấu. Tuy nhiên, khi sử dụng không dấu càn chú ý để không làm người xem hiểu sai lệch ý nghĩa nội dung hóa đơn.

11. Thông tin bổ sung

Các thông tin khác như: Logo, Màu, Hình ảnh đại diện và Các trường thông tin bổ sung: Số hợp đồng, mã khách hàng… cũng cần có trên hóa đơn điện tử và thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 3, Thông tư 68/2019/TT-BTC.

Phần mềm hóa đơn điện tử meInvoice của MISA được xây dựng dựa trên sự tư vấn của phòng CNTT Tổng cục thuế và đã được các cơ quan thuế lớn Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Bình Dương, Bắc Ninh,… kiểm nghiệm chất lượng hàng đầu và khuyến nghị đơn vị lựa chọn. Phần mềm đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ hóa đơn theo đúng Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 32/2011/TT-BTC, Thông tư 39/2014/TT-BTC… và sẵn sàng đáp ứng Thông tư 68/2019/TT-BTC,….

Nội Dung Của Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 68/2019/Tt

Nội dung của hóa đơn điện tử đang được quy định tại điều 6 của Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và được hướng dẫn chi tiết tại điều 3 của Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Theo điều 6 của Nghị định 119/2018/NĐ-CP thì trên hóa đơn điện tử phải có 10 nội dung sau:

Nghị định 119/2018/NĐ-CP ban hành ngày 12/09/2018, có hiệu lực từ ngày 01/11/2018

Chi tiết về các nội dung trên hóa đơn điện tử nêu trên được hướng dẫn tại điều 3 của Thông tư 68/2019/TT-BTC như sau:

– Hai ký tự tiếp theo là 2 chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2019 thì thể hiện là số 19; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2021 thì thể hiện là số 21.

Trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại Khoản 3 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài.

4. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.

5. Tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả rập và bằng chữ tiếng Việt, trừ trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì tổng số tiền thanh toán thể hiện bằng nguyên tệ và bằng chữ tiếng nước ngoài.Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng hoặc khuyến mại theo quy định của pháp luật thì phải thể hiện rõ khoản chiết khấu thương mại, khuyến mại trên hóa đơn điện tử. Việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng (thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng) trong trường hợp áp dụng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng hoặc khuyến mại thực hiện theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.

8) Thời điểm lập hóa đơn điện tử: Thời điểm lập hóa đơn điện tử xác định theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm (ví dụ: ngày 30 tháng 4 năm 2019) và phù hợp với hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 68/2019/TT-BTC

9) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế: Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP như sau:

Thông tư 68/2019/TT-BTC ban hành ngày 30/09/2019 , có hiệu lực từ ngày 14/11/2019

Cập nhật thông tin chi tiết về Đơn Vị Tiền Tệ Trên Hóa Đơn Điện Tử Theo Thông Tư 68 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!