Bạn đang xem bài viết Đơn Xin Ở Nội Trú được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Các mẫu đơn hành chính thông dụng
Các mẫu đơn kiến nghị, phản ánh, tố cáo là các mẫu đơn đã được quy định, hướng dẫn theo những hình thức nhất định. Việc sử dụng, viết các mẫu đơn này sẽ chỉ nằm trong phạm vi thay thế, bổ sung thông tin sao cho phù hợp. Đây là dạng mẫu đơn dễ sử dụng và phổ biến, cơ quan tiếp nhận thông thường là cơ quan nơi hành vi chưa đúng, sai quy định xảy ra.
Mẫu đơn tố cáoMẫu đơn yêu cầuMẫu đơn khiếu nạiMẫu đơn tố giácMẫu đơn đề nghị hỗ trợMẫu đơn trình bàyMẫu đơn đề nghị giải quyếtMẫu đơn xin miễnMẫu đơn kiến nghịMẫu đơn đăng ký mong muốn, nguyện vọngMẫu đơn phản ánhMẫu đơn báo cáoMẫu đơn xin xác nhậnMẫu đơn tố cáo lừa đảoMẫu đơn sử dụng trong lĩnh vực đất đaiMẫu đơn tố cáo đánh người gây thương tíchMẫu đơn khởi kiệnMẫu đơn xin nghỉ phépMẫu đơn yêu cầu hòa giảiMẫu đơn yêu cầu bồi thườngMẫu đơn yêu cầu đo đạcMẫu đơn xin gia hạnMẫu đơn xin ân xáMẫu đơn xin miễnMẫu đơn xin thành lập chi bộ, đội bóngMẫu đơn đề nghị kiểm traMẫu đơn của tập thểMẫu đơn kiến nghị nhà trường
Tổng hợp các mẫu văn bản thông thường mới nhất
Mẫu văn bản hành chính thông thường, mẫu đơn, giấy đề nghị, xin xác nhận là những văn bản có cách viết đa dạng tùy theo mục đích, nhu cầu của người viết đơn.
Tuy nhiên, nội dung đơn cần có tối thiểu các phần như thông tin người viết đơn, nội dung đơn, căn cứ của đơn, sự kiện, sự việc và mong muốn, yêu cầu đặt ra trong đơn. Việc viết một nội dung đơn đầy đủ, hợp pháp và truyền tải được tròn vẹn nội dung sự việc đôi khi không phải dễ dàng. Vì thế các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn mà chúng tôi cung cấp, để từ đó xây dựng những nội dung phù hợp với hoàn cảnh của mình.
Đơn xin không tái ký hợp đồngĐơn xin xác minh đất khai thácĐơn xin xác nhận phần mộ lâu nămĐơn xin xác nhận 2 số cmnd là 1Đơn xin xây, sửa nhà cấp 4Đơn xin miễn thị thực 5 nămĐơn đề nghị bồi thường đất đaiĐơn đề nghị bố trí tái định cưĐơn đề nghị đưa con vào trại cai nghiệnĐơn đề nghị giữ cô giáo chủ nhiệmĐơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ởĐơn đề nghị làm đường dân sinhĐơn đề nghị phong tỏa tài sảnĐơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luậtĐơn yêu cầu hoãn thi hành ánĐơn yêu cầu cấp dưỡng nuôi conĐơn yêu cầu kê biên tài sảnĐơn yêu cầu kiểm tra đồng hồ điệnĐơn yêu cầu tuyên bố mất tíchĐơn yêu cầu mở lối điĐơn yêu cầu chấm dứt hợp đồngĐơn đề xuất khen thưởngĐơn đề xuất tăng lươngĐơn yêu cầu công nhận sáng kiếnĐơn đề xuất mua hàngĐơn đề xuất bổ sung nhân sựĐơn đề xuất hỗ trợĐơn đề xuất mua thiết bịĐơn đề nghị nâng lương thường xuyênĐơn đề nghị sử dụng vỉa hèĐơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tậpĐơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệpĐơn đề nghị sửa chữa điệnĐơn xin xác nhận không nợ thuếĐơn xin xác nhận không có thu nhậpĐơn xin xác nhận 2 tên là một ngườiĐơn xin bảo lãnh người cai nghiệnĐơn xin cải tạo đất vườnĐơn xin di dời công tơ điệnĐơn xin cấp phép xuất bảnĐơn xin lấy lại giấy tờ xeĐơn tố cáo hàng xóm gây ầm ĩĐơn tố cáo bán hàng giảĐơn tố cáo bạo hành trẻ emĐơn tố cáo việc đánh bạcĐơn tố cáo giáo viênĐơn tố cáo lấn chiếm lòng đườngĐơn tố cáo quan hệ bất chínhĐơn tố cáo cho vay nặng lãiĐơn trình báo mất giấy tờĐơn trình báo mất xe ô tôĐơn xin giải quyết chế độ thương binhĐơn xin giải quyết chế độ thai sảnĐơn xin miễn đóng bảo hiểmĐơn xin miễn công tác và sinh hoạt đảngĐơn xin miễn coi thi tốt nghiệpĐơn xin miễn chức vụĐơn xin miễn kiểm tra sức khỏeĐơn xin miễn thuế kinh doanhĐơn xin miễn giảm lãi vay
Dịch vụ cung cấp mẫu đơn của Công ty luật LVN
Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc hỗ trợ người dân và kho dữ liệu mẫu đơn liên tục được cập nhật, chúng tôi ngoài việc cung cấp các mẫu đơn tham khảo online miễn phí, còn có các dịch vụ hỗ trợ tùy theo từng mức độ nhu cầu qua đường dây Hotline 1900.0191 như:
Tư vấn miễn phí: Bao gồm tư vấn viết đơn, trình bày nội dung, chọn lọc quy định, cách gửi đơn, cơ quan nhận đơn, thời gian xử lý đơn,…
Dịch vụ hỗ trợ có thu phí: Cung cấp các mẫu đơn toàn diện dựa trên bối cảnh của người viết đơn (Phí được tính trọn gói là 500.000đ trên một mẫu đơn)
Như vậy, dựa vào nhu cầu của mình, các bạn có thể lựa chọn hình thức hỗ trợ phù hợp mà chuyên gia, luật sư cung cấp.
Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 – GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn. Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư – Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số:
1900.0191
để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.
Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN
Chứng Thực Hồ Sơ Xin Việc Ở Nơi Thường Trú Hay Nơi Tạm Trú?
– Bản sao Hộ Khẩu và CMND có dấu Em hiện tại có đầy đủ giấy tờ bên mình gồm có: – Chứng minh nhân dân gốc. – Hộ khẩu gốc ( ở Kiên Giang, là nơi mà trong Giấy CMND em ghi là Hộ khẩu thường trú, trong Hộ Khẩu này chỉ có 1 mình em đứng tên, không có ai khác).
chứng thực sao y bản chính. – Passport.
Trangtinphapluat.com, trả lời như sau:
Theo như nội dung bạn hỏi thì hồ sơ xin việc cần chứng những giấy tờ gì và chứng thực hồ sơ xin việc ở đâu?, chúng tôi trả lời bạn như sau:
Thường thi khi xin việc người sử dụng lao động chỉ yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch, Bản xác nhận hạnh kiểm cá nhân, chứng minh nhân dân, hộ khẩu có chứng thực thôi còn đơn xin việc thì không chứng. Sơ yếu lý lịch thì chứng thực chữ ký hoặc chứng thực nội dung nếu UBND cấp xã biết rõ nội dung khai trong lý lịch là đúng và pháp luật chuyên ngành có quy định việc xác nhận nội dung, còn CMND và hộ khẩu thì chứng thực bản sao đúng với bản chính.
Để chứng thực các giấy tờ trên thì bạn có thể chứng ở bất kỳ Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng nào trên lãnh thổ Việt Nam, cụ thể pháp luật quy định như sau:
(Từ 20/4/2020 chứng thực lý lịch cá nhân phải về nơi thường trú?)
Xem Clip hướng dẫn công chứng, chứng thực sơ yếu lý lịch, hồ sơ xin việc
1. Đối với chứng hồ sơ xin việc: 1.1. Có thể chứng thực chữ ký hoặc chứng thực nội dung sơ yếu lý lịchTrước khi Nghị định 23/2015/NĐ-CP của Chính phủ cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch được ban hành thì vào ngày 20 tháng 3 năm 2014, Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực ban hành Công văn số 1520/HTQTCT-CT về việc hướng dẫn xác nhận sơ yếu lý lịch, theo đó: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chỉ thực hiện chứng thực chữ ký của người khai Sơ yếu lý lịch; người khai phải tự chịu trách nhiệm về nội dung đã khai trong lý lịch. Trong trường hợp người thực hiện chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã biết rõ về nhân thân của người khai sơ yếu lý lịch và yên tâm, tin tưởng vào nội dung đã khai trong Sơ yếu lý lịch của người đó, thì xác nhận nội dung Sơ yếu lý lịch là đúng.
1.2. Chỉ chững thực chữ ký trong sơ yếu lý lịchTuy nhiên, sau khi Nghị định 23/2015/NĐ-CP được ban hành thì Chứng thực chữ ký sơ yếu lý lịch, đơn xin việc thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch, thì thực hiện như sau:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
b) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
Thủ tục chứng thực chữ ký cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
b) Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
c) Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
Không nhận xét trong sơ yếu lý lịchVà theo Công văn 873/HTQTCT-CT ngày 25/8/2017 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực về việc quán triệt thực hiện chứng thực sơ yếu lý lịch thì: Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục phổ biến, quán triệt và chỉ đạo đến tất cả các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực trên địa bàn (bao gồm UBND cấp xã, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện, các tổ chức hành nghề công chứng) tuyệt đối không phê nội dung nhận xét về việc chấp hành chủ trương, chính sách, pháp luật, quy định…của Đảng, Nhà nước, địa phương vào Sơ yếu lý lịch của công dân; c hỉ thực hiện chứng thực chữ ký của người yêu cầu trên Sơ yếu lý lịch theo đúng quy định tại Mục 3, từ Điều 23 đến Điều 26 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
(Hướng dẫn xác nhận hạnh kiểm cá nhân để xin việc làm)
1.3. Từ ngày 20.4.2020 vừa chứng chữ ký vừa xác nhận nội dungTheo quy định tại Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì từ ngày 20/4/2020 thì việc chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân thực hiện như sau:
Xem clip hướng dẫn xác nhận sơ yếu lý lịch mới nhất
– Các quy định về chứng thực chữ ký tại Mục 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP được áp dụng để chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân. Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.
– Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.
Như vậy, đôi với chứng thực tờ khai lý lịch cá nhân, Sơ yếu lý lịch từ ngày 20/4/2020 thì trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định ghi nhận xét thì người thực hiện chứng thực (UBND cấp xã, Phòng Tư pháp) có quyền ghi nhận xét vào lý lịch.
Còn đối với lý lịch cá nhân, sơ yếu lý lịch trong hồ sơ xin việc theo mẫu cá nhân tự khai mà không có các văn bản pháp luật chuyên ngành khác quy đĩnh phải nhận xét trong lý lịch thì người chứng thực không được ghi nhận xét vào lý lịch cá nhân, sơ yếu lý lịch của công dân mà chỉ thực hiện chứng thực chữ ký theo đúng hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BTP.
2. Đối với chứng thực bản sao CMND, sổ hộ khẩuNghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Nghĩa là bạn phải có bản chính CMND và Sổ hộ khẩu mới chứng thực bản sao được.
3. Quy định về thẩm quyền chứng thực hồ sơ xin việc* Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
* Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
(Xác nhận sơ yếu lý lịch sai, lỗi của ai?)
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
Căn cứ vào quy định trên thì bạn có thể chứng hồ sơ xin việc tại Thành phố Hồ Chí Minh mà không cần phải về Kiên Giang.
(Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân – UBND xã có được chứng thực?)
Quốc Sử
Đơn Xin Xác Nhận Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Ở Việt Nam
Khi người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc thì cần phải làm đơn xin xác nhận tạm trú. Đây chính là một việc bắt buộc và cần thiết mà chúng ta cần tuân thủ. Vậy mẫu đơn xin được xác nhận tạm trú viết như thế nào? Bài viết sau sẽ tận tình lý giải cùng bạn một cách chi tiết nhất.
Thông tin về đơn xin xác nhận tạm trúĐối với trường hợp làm đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài thì đây là khi công dân ngoại quốc đến Việt Nam sinh sống và làm việc. Họ cần được người quản lý trực tiếp cơ sở lưu trú cho người nước ngoài làm đơn xin tạm trú. Điều này đảm bảo rằng họ có thể lưu trú liên tục ở Việt Nam khi thời hạn thẻ tạm trú vẫn còn hiệu lực.
Với thẻ tạm trú thường thì thời gian hiệu lực của nó sẽ khoảng từ 1 đến 3 năm mà nhiều nhất là 5 năm. Mỗi một lần xuất nhập cảnh Việt nam thì sẽ đóng dấu lưu trú trực tiếp vào trong hộ chiếu của người nước ngoài.
Quy định về cách làm đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoàiThực tế thì quy định làm đơn xác nhận tạm trú đối với người nước ngoài đã được pháp luật Việt Nam thông qua. Và quy định cụ thể như sau:
– Người trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú cho người nước ngoài. Cần có trách nhiệm ghi nội dung đơn xin xác nhận tạm trú đầy đủ. Sau đó chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn Công an địa bàn có cơ sở lưu trú đang hoạt động với thời hạn là 12 giờ. Còn với những vùng sâu vùng xa thì thời hạn sẽ là 24 giờ kể từ lúc người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
– Đối với những cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn. Thì yêu cầu cần phải nối mạng Internet cùng cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW. Để khai báo về thông tin tạm trú của người nước ngoài. Với những cơ sở lưu trú khác. Thì có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo về vấn đề tạm trú đến hộp thư điện tử công khai thuộc về cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
– Trường hợp người nước ngoài cần thay đổi nơi tạm trú hoặc là ở nơi tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ. Thì cần phải làm mẫu đơn xin tạm trú đúng theo quy định từ Luật xuất nhập cảnh quy định.
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú đối với người nước ngoài ở Việt NamMẫu đơn xác nhận tạm trú với người nước ngoài ở Việt Nam cần phải được thể hiện đầy đủ những thông tin cá nhân. Cùng với thời gian và cả mục đích nhập cảnh Việt Nam cũng như thời hạn tạm trú ở Việt Nam. Cụ thể bao gồm:
Tên cơ sở lưu trú: … (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ:…………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Điện thoại:………….
…. ngày… tháng… năm…
PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:…………………..
Trong đó thì:(1): Đây là cột điền tên cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách dành cho người nước ngoài. Làm việc, học tập, thực tập, lao động hoặc những cơ sở khám chữa bệnh…
(2): Đây là cột cần điền rõ số hộ chiếu cũng như loại hộ chiếu là công vụ hay phổ thông hoặc ngoại giao.
(3): Đây là cột nếu như người nước ngoài nhập cảnh vào nước ta theo diện miễn thị thực cho người nước ngoài thì cần ghi vào là Miễn thị thực. Trường hợp nhập cảnh bằng giấy tờ khác thì cần ghi rõ thông tin cụ thể theo thứ tự sau.: Loại giấy tờ nhập cảnh, số, thời hạn giấy tờ, ngày cấp cùng với cơ quan cấp.
(4): Đây là cột ghi rõ ngày, tháng, năm nhập cảnh và cả cửa khẩu nhập cảnh trong lần gần đây nhất.
Sau khi đã hoàn thành xong mẫu đơn xin được xác nhận tạm trú dành cho người nước ngoài. Thì có thể làm thủ tục đăng ký tạm trú.
Quê Ở Thái Bình Nhưng Sống Và Làm Việc Ở Hà Nội Thì Nộp Đơn Xin Ly Hôn Ở Đâu?
1. Cơ sở pháp lý:
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023
Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2013
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
2. Luật sư tư vấn:Thẩm quyền giải quyết đơn ly hôn thuận tình:
Theo Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014quy định về thuận tình ly hôn:
“Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Theo đó, cả hai vợ chồng bạn đều đồng ý thuận tình ly hôn và hai bạn đã thỏa thuận được với nhau về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của người vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho vợ chồng bạn.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023 quy định về những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
“2. Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.”
Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp, bạn và chồng bạn đều đồng ý ly hôn, hai bạn đã thỏa thuận được với nhau về vấn đề nuôi con sau khi ly hôn và cũng không có tranh chấp về tài sản chung. Do đó, hai vợ chồng bạn có quyền làm đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn nộp tại Tòa án.
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2023 thì Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cho hai bạn. Cũng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023 tại điểm h khoản 2 Điều 39 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ:
“h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;”
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 12 Luật Cư trú năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2013 quy định về nơi cư trú của công dân:
“1. Nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Nơi cư trú của công dân là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.”
Chính vì vậy, Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc của hai vợ chồng bạn là Tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi bạn hoặc chồng bạn cư trú: có thể là đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú. Hai vợ chồng bạn có thể nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện ở thành phố Hà Nội nhưng với điều kiện vợ chồng bạn phải đăng ký tạm trú/thường trú ở thành phố Hà Nội hoặc chứng minh được có hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc ở Hà Nội để được giải quyết. Còn nếu hai bạn không đăng ký tạm trú ở thành phố Hà Nội thì vợ chồng bạn có thể nộp đơn yêu cầu ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Bình nơi bạn hoặc chồng bạn có đăng ký hộ khẩu thường trú để yêu cầu giải quyết.
Về thời gian giải quyết ly hôn thuận tình:
Căn cứ Điều 363 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023 quy định về thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu, theo đó:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.
– Trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung theo quy định thì Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
– Trường hợp người yêu cầu thực hiện đầy đủ yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Thẩm phán tiến hành thủ tục thụ lý việc dân sự. Hết thời hạn quy định mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho họ.
– Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:
+ Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
+ Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự;
+ Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
Theo quy định tại Điều 397Bộ Luật tố tụng dân sự năm 2023quy định về hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. Căn cứ theo đó thì:
– Trong trường hợp sau khi hòa giải, vợ, chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của họ. Ngược lại, trong trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự.
– Trong trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành và các đương sự không thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con thì Tòa án đình chỉ giải quyết việc dân sự về công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn và thụ lý vụ án để giải quyết. Tòa án không phải thông báo về việc thụ lý vụ án, không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án.
Bộ phận tư vấn pháp luật Hôn nhân – Pháp luật trực tuyến Luật sư Hà Trần
Cập nhật thông tin chi tiết về Đơn Xin Ở Nội Trú trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!