Bạn đang xem bài viết Đơn Xin Tăng Định Mức Sử Dụng Điện được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Đơn xin tăng định mức sử dụng điệnĐơn xin tăng định mức sử dụng điện là văn bản có nội dung đề nghị đơn vị cung cấp điện tăng định mức sử dụng điện cho các cá nhân, hộ gia đình. Các cá nhân, hộ gia đình khi có nhu cầu tăng mức sử dụng điện làm đơn này và nộp tại chi nhánh của công ty điện lực tại nơi mình sinh sống.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
………………ngày…tháng…năm…..
ĐƠN XIN TĂNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆNKính gửi: Công ty Điện lực………………- Chi nhánh…………………
Tên tôi là: ………………………………………….. Sinh ngày :……………………………..
CMND số: …………………….. Ngày cấp:………….. Nơi cấp:…………………………
Địa chỉ hiện tại:……………………………………………………………………………………
Là chủ hộ gia đình đang sử dụng điện tại địa chỉ……………………………………….
Nay tôi làm đơn này xin trình bày một việc như sau :
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Ví dụ : Kể từ ngày….tháng….năm…., gia đình tôi và bên công ty điện lực…………….- Chi nhánh…………….có ký hợp đồng mua bán điện sinh hoạt. Trong hợp đồng có ghi nhận định mức sử dụng điện của gia đình tôi là……/tháng.
Từ đó, gia đình tôi vẫn luôn sử dụng theo định mức này. Tuy nhiên, hiện nay do………………nên nhu cầu sử dụng điện của gia đình tôi tăng cao. Định mức điện trước đây không còn đáp ứng được, ảnh hưởng rất nhiều đến sinh hoạt của gia đình tôi.)
Vì vậy, tôi làm đơn này, kính đề nghị Quý công ty xem xét đơn xin tăng định mức sử dụng điện của gia đình tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Đơn Xin 2 Hộ Dùng Chung Công Tơ Điện, Chuyển Công Tơ, Nâng Công Suất Điện, Tăng Định Mức Sử Dụng Điện
Đơn xin hai hộ dùng chung công tơ điện, chuyển đổi công tơ điện ba pha, đề nghị cơ quan điện lực nâng công suất điện, công suất trạm biến áp hoặc đề nghị được thay đổi, tăng định mức sử dụng điện.
1. Đơn đề nghị nâng công suất điệnCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
… ngày … tháng … năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG CÔNG SUẤT ĐIỆN – Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ
Tôi tên là: ………….. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…
Số CMT/CCCD: …… Nơi cấp: …. Ngày cấp: …………………
Số điện thoại: ………….
Địa chỉ thường trú: …………
Là thành viên trong hộ gia đình … sử dụng điện tại địa chỉ: …
Tôi viết đơn này với nội dung như sau:
Vào ngày … tháng … năm … gia đình tôi có ký kết hợp đồng sử dụng điện với Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ.
Nhưng hiện nay, gia đình tôi đang sản xuất bún để cung cấp cho các chợ và nhà hàng. Gia đình tôi sử dụng thêm nhiều máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc sản xuất bún. Vì vậy, với công suất điện hiện tại là … đang bị quá tải, không thể đáp ứng công suất phụ tải và dây chuyền sản xuất, gây ảnh hưởng đến quy trình sản xuất của gia đình tôi.
Vì vậy, để việc sản xuất bún của gia đình tôi có nguồn điện đủ, ổn định và không phải đầu tư máy phát điện gây tốn kém giúp cho dây chuyền sản xuất mang lại hiệu xuất lao động và hiệu quả kinh tế cao hơn gia đình tôi đề nghị Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ nâng cấp công suất điện.
Tôi cam đoan sẽ sử dụng điện đúng mục đích và thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ và đúng hạn. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác và nếu có gì sai xót tôi xin chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI LÀM ĐƠN
2. Công văn đề nghị nâng cấp công suất trạm biến ápCÔNG TY TNHH BÁNH KẸO X PHÒNG KỸ THUẬT Số ……../CV (V/v: đề nghị nâng cấp công suất trạm biến áp)(Nội dung: đề nghị công ty điện lực nâng cấp công suất trạm biến áp để doanh nghiệp có nguồn điện đủ và ổn định phục vụ cho việc sản xuất bánh kẹo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc … ngày … tháng … năm
Kính gửi: – Giám đốc công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ – Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ
Tên công ty: Công ty TNHH Bánh kẹo X
Địa chỉ: ……….
Người đại diện pháp luật:……
Phòng ban đại diện: Phòng kỹ thuật
Công ty chúng tôi có đề nghị với quý công ty như sau:
Hiện nay công suất hoạt động của trạm biến áp … đang bị quá tải, không thể đáp ứng công suất phụ tải và dây chuyền sản xuất, gây ảnh hưởng đến quy trình sản xuất của công ty.
Vì vậy, để việc sản xuất bánh kẹo của công ty có nguồn điện đủ, ổn định; giảm tổn hao trong mạng điện hạ áp của công ty; và không phải đầu tư máy phát điện gây tốn kém giúp cho dây chuyền sản xuất mang lại hiệu xuất lao động và hiệu quả kinh tế cao hơn Công ty TNHH Bánh kẹo X đề nghị Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ nâng cấp công suất trạm biến áp.
Công ty tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và độ tin cậy của các thông tin trong hồ sơ kèm theo.
Thời hạn trả lời công văn: 03 ngày, kể từ ngày Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ nhận được công văn này.
Địa chỉ nhận trả lời: Phòng kỹ thuật – Công ty TNHH Bánh kẹo XYZ.
Nơi nhận: Phòng kỹ thuật – Công ty TNHH Bánh kẹo XYZ Lưu: vp
TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG KẾ HOẠCH ( Ký, ghi rõ họ và tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN XIN HAI HỘ DÙNG CHUNG CÔNG TƠ ĐIỆN – Công ty điện lực ABC – Chi nhánh: XYZ
Tôi tên là: ………….. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…
Số CMT/CCCD: …… Nơi cấp: …. Ngày cấp: …………………
Số điện thoại: ………….
Địa chỉ thường trú: …………
Là thành viên trong hộ gia đình … sử dụng điện tại địa chỉ: …
Tôi làm đơn này xin trình bày nội dung như sau:
Vào ngày … tháng … năm …, tôi đại diện gia đình ký kết hợp đồng sử dụng điện với công ty điện lực ABC chi nhánh XYZ với định mức sử dụng điện ghi nhận là …/tháng.
Nhưng hiện nay gia đình tôi có nhiều công việc bận rộn và hay phải đi công tác xa, dẫn đến không thể đóng tiền điện đúng hạn khiến gia đình tôi thường xuyên bị cắt điện. Điều đó gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, và nhu cầu sử dụng điện của gia đình tôi.
Gia đình em gái ruột tôi là: ……………; ngày, tháng, năm sinh: ……………; số CMT/CCCD:…………; Địa chỉ: ………..; đang sinh sống bên cạnh nhà tôi và sử dụng điện hiện nay. Do đó, tôi đề nghị công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ cho hai hộ gia đinh chúng tôi dùng chung công tơ điện, để thuận tiện cho việc chi trả tiền điện của hai hộ gia đình.
Căn cứ theo Thông tư 16/2014/TT-BCT, mỗi hộ sử dụng điện trong một tháng được áp dụng một định mức sử dụng điện sinh hoạt. Bên mua điện sinh hoạt có các hộ sử dụng điện dùng chung công tơ (có hộ khẩu riêng) áp dụng giá bán điện cho các hộ sử dụng theo nguyên tắc định mức chung của bên mua điện bằng định mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ. Do đó, hai hộ gia đình chúng tôi đều có hộ khẩu riêng vì vậy sẽ được gộp chung công tơ điện.
Tôi cam đoan sẽ sử dụng điện đúng mục đích và thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ và đúng hạn. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác và nếu có gì sai xót tôi xin chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI LÀM ĐƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN XIN GIẢM ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN
(V/v: Đề nghị được giảm định mức sử dụng điện)
– Công ty điện lực ABC – Chi nhánh: XYZ
Tôi tên là: ………….. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…
Số CMT/CCCD: …… Nơi cấp: …. Ngày cấp: …………………
Số điện thoại: ………….
Địa chỉ thường trú: …………
Số đồng hồ đo điện: …………….. Tình trạng: ……….. Ngày lắp đặt: ……..
Tôi làm đơn này xin trình bày nội dung như sau:
Vào ngày … tháng … năm …, tôi đại diện gia đình ký kết hợp đồng sử dụng điện với công ty điện lực ABC chi nhánh XYZ với định mức sử dụng điện ghi nhận là …/tháng.
Nhưng con gái tôi đã đi học đại học nên hiện nay, hộ gia đình tôi sử dụng và tiêu thụ rất ít điện năng.
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 16/2014, kính mong công ty điện lực ABC xem xét và giảm định mức sử dụng điện xuống cho gia đình tôi để gia đình tôi có thể giảm chi phí tiền điện.
Tôi cam đoan sẽ sử dụng điện đúng mục đích và thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ và đúng hạn. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác và nếu có gì sai xót tôi xin chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI LÀM ĐƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
… ngày … tháng … năm…
ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TƠ ĐIỆN BA PHA – Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ
Tôi tên là: ………….. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…
Số CMT/CCCD: …… Nơi cấp: …. Ngày cấp: …………………
Số điện thoại: ………….
Địa chỉ thường trú: …………
Tôi viết đơn này với nội dung như sau:
Vào ngày … tháng … năm … gia đình tôi có ký kết hợp đồng sử dụng điện một pha với Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ.
Nhưng hiện nay, gia đình tôi đã được đăng ký là hộ kinh doanh cá thể để mở một trang trại chăn nuôi lợn, cung cấp cho các công ty thực phẩm. Gia đình tôi sử dụng thêm nhiều máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc chăn nuôi. Vì vậy, với dòng điện hiện tại mà gia đình chúng tôi đang sử dụng không đáp ứng được nhu cầu, quá tải dòng điện, và có thể gây ra những sự cố không đáng có gây nguy hiểm cho tính mạng và tài sản.
Vì lý do đó, gia đình chúng tôi đề nghị Công ty điện lực ABC – Chi nhánh XYZ chuyển đổi cho gia đình tôi thành công tơ điện ba pha giúp phục vụ sản xuất, chăn nuôi và nhu cầu sử dụng nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn khi sử dụng.
Tôi cam đoan sẽ sử dụng điện đúng mục đích và thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ và đúng hạn. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác và nếu có gì sai xót tôi xin chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI LÀM ĐƠN
6. Đơn xin tăng định mức sử dụng điệnCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN XIN TĂNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN
(V/v: Đề nghị được tăng định mức sử dụng điện)
– Công ty điện lực ABC – Chi nhánh: XYZ
Tôi tên là: ………….. Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…
Số CMT/CCCD: …… Nơi cấp: …. Ngày cấp: …………………
Số điện thoại: ………….
Địa chỉ thường trú: …………
Số đồng hồ đo điện: …………….. Tình trạng: ……….. Ngày lắp đặt: ……..
Tôi làm đơn này xin trình bày nội dung như sau:
Vào ngày … tháng … năm …, tôi đại diện gia đình ký kết hợp đồng sử dụng điện với công ty điện lực ABC chi nhánh XYZ với định mức sử dụng điện ghi nhận là …/tháng.
Nhưng hiện nay gia đình tôi mở cửa hàng làm tóc tại nhà nên nhu cầu sử dụng điện tăng cao vì phải sử dụng rất nhiều máy làm tóc tiêu thụ rất nhiều điện năng. Nếu với định mức sử dụng điện hiện tại khiến cho việc sử dụng điện của gia đình tôi rất khó khăn, và không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng. Điều đó dẫn đến ảnh hưởng đến sinh hoạt chung của gia đình, đặc biệt là công việc của chúng tôi.
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 16/2014, kính công ty điện lực ABC xem xét và tăng định mức sử dụng điện lên cho gia đình tôi để gia đình tôi có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng và giảm chi phí tiền điện.
Tôi cam đoan sẽ sử dụng điện đúng mục đích và thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ và đúng hạn. Tôi xin cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn chính xác và nếu có gì sai xót tôi xin chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền và trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI LÀM ĐƠN
LUẬT SƯ TƯ VẤN, HƯỚNG DẪN CÁCH VIẾT MẪU ĐƠN– Tư vấn giúp đỡ miễn phí gọi: 1900.0191 –
Bạn đang thắc mắc và băn khoăn khi sử dụng các mẫu đơn, không biết mẫu nào là đúng, hợp pháp hay mới nhất. Hoặc đơn của bạn đã gửi nhiều lần nhưng không nhận được phản hồi, không được giải quyết hay từ chối. Mọi vấn đề đều phát sinh từ việc sử dụng mẫu đơn sai, không đúng quy định hoặc trình bày không rõ ràng, không có căn cứ pháp luật.
Với kinh nghiệm nhiều năm trợ giúp pháp lý cho người dân trên nhiều lĩnh vực, mẫu đơn của chúng tôi rất đa dạng và luôn được cập nhật nhằm đảm bảo quyền lợi cao nhất cho khách hàng. Để được hỗ trợ ngay lập tức hoàn toàn miễn phí, vui lòng gọi Hotline 1900.0191 để gặp Luật sư giải đáp.
Các biểu mẫu đơn, văn bản hành chính theo quy định bao gồm: Đơn kiến nghị, Đơn phản ánh, Đơn tố cáo, Đơn đề nghị và các Đơn theo mẫu được ban hành bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền trong từng thủ tục hành chính cụ thể.
Những biểu mẫu đơn này được cập nhật mới nhất theo từng thời điểm và không cố định. Việc sử dụng cần tuân thủ nghiêm ngặt, tránh để xảy ra các trường hợp bị trả đơn, bị từ chối vì đơn không đúng thể thức yêu cầu.
Mẫu đơn tố cáo
Mẫu đơn yêu cầu
Mẫu đơn khiếu nại
Mẫu đơn tố giác
Mẫu đơn đề nghị giúp đỡ
Mẫu đơn trình bày
Mẫu đơn đề nghị xác minh
Mẫu đơn xin miễn giảm
Mẫu đơn kiến nghị, khuyến nghị
Mẫu đơn đăng ký
Mẫu đơn phản ánh
Mẫu đơn báo cáo
Mẫu đơn xin xác nhận
Mẫu đơn làm rõ
Mẫu đơn xin phê duyệt
Mẫu đơn xin can thiệp
Mẫu đơn khởi kiện
Mẫu đơn xin nghỉ phép
Mẫu đơn hòa giải
Mẫu đơn bồi thường, gia hạn
Mẫu đơn đất đai, địa chính, đo đạc
Mẫu đơn xin hỗ trợ
Mẫu đơn đề xuất
Mẫu đơn nặc danh, giấu tên
Mẫu đơn thành lập
Mẫu đơn kiểm tra, giám sát
Mẫu đơn của tập thể, đoàn thể, tổ chức
Mẫu đơn cầu cứu, kêu cứu
Các mẫu văn bản thông thường là những mẫu đơn không được quy định bắt buộc về hình thức, người có yêu cầu, ý kiến chỉ cần xác lập lại quan điểm của mình thành văn bản và gửi cho người, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Đây là loại đơn tưởng dễ nhưng lại rất khó viết do tính đa dạng và không có mẫu thống nhất của nó. Người làm đơn không có căn cứ để xác định thế nào là đủ là đúng, những thông tin nào là cần và không cần thiết đưa vào trong đơn. Vì thế việc viết một văn bản đơn đầy đủ, hợp pháp và truyền tải được tròn vẹn nội dung sự việc đôi khi không phải dễ dàng.
Các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn mà chúng tôi cung cấp, để từ đó lựa chọn sử dụng những nội dung phù hợp với hoàn cảnh của mình.
Với kho dữ liệu mẫu đơn liên tục được cập nhật trong suốt quá trình làm việc, chúng tôi ngoài việc cung cấp các mẫu đơn tham khảo online miễn phí, còn có các dịch vụ hỗ trợ tùy theo từng mức độ nhu cầu qua đường dây Hotline 1900.0191 như:
Tư vấn miễn phí: Bao gồm tư vấn viết đơn, sử dụng mẫu đơn, trình bày nội dung, căn cứ pháp luật, chọn lọc quy định, cách gửi đơn, cơ quan nhận đơn, thời gian xử lý đơn,…
Dịch vụ hỗ trợ có thu phí: Cung cấp các mẫu đơn toàn diện dựa trên bối cảnh, yêu cầu của người viết đơn (Phí được tính trọn gói là 500.000đ trên một mẫu đơn)
Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline 1900.0191 để được trợ giúp.
Đơn Xin Định Mức Điện Cho Nhà Trọ
Đơn xin định mức điện cho nhà trọ được sử dụng như thế nào, cần có những điều khoản ra sao, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.
Định nghĩa về đơn xin định mức điện cho nhà trọĐơn xin định mức điện cho nhà trọ là loại đơn mà chủ nhà trọ hay người lao động, sinh viên thường sử dụng để xin định mức điện cho phù hợp với nhu cầu sinh hoạt.
Mẫu đơn xin định mức điện cho nhà trọCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, Ngày tháng năm..
ĐƠN XIN ĐỊNH MỨC ĐỊNH CHO NHÀ TRỌ
Kính gửi: Ông/bà ……. Giám đốc công ty điện lực Thanh Xuân
Căn cứ: Luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam 2005;
Căn cứ: Bộ luật dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2023;
Thông tư 25/2023/TT-BCT (Thông tư 25), sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 16/2014/TT-BCT ngày 29/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thực hiện giá bán điện sẽ chính thức có hiệu lực.
Tên Ông/bà: Nguyễn Anh Giới tính: Nam
Ngày sinh: 25/12/1988 Dân tộc: Kinh
Số cmnd: 618415318 Nơi cấp CAHN Ngày cấp 22/12/2023
Địa chỉ: 622 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Trong HĐMBĐ số …………………………. Mã khách hàng: ……………………… Đang sử dụng điện tại địa chỉ 622 Nguyễn trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội Đề nghị Điện lực Quận Thanh Xuân thay đổi định mức cho nhà trọ.
Nội dụng như sau:
– Hiện nay, gia đình chúng tôi sống tại 622 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Có thực hiện việc kinh doanh nhà trọ cho sinh viên và người lao động sống và làm việc trên địa bàn thành phố Hà Nội với số lượng 10 phòng trọ bao gồm 5 người lao động và 8 sinh viên.
– Do nhu cầu sử dụng điện nhiều, chi phí giá thành điện tăng cao không phù hợp với nhu cầu cuộc sống của người lao động, sinh viên.
Vì vậy, tôi thay mặt cho chủ nhà trọ đề nghị xin định mức điện cho nhà trọ theo phương thức xác định giá mới cho người lao động, sinh viên nhằm đảm bảo nhu cầu và khả năng sử dụng.
Căn cứ:
– Thông tư 25 của Bộ Công Thương nêu rõ, các trường hợp cho sinh viên và người lao động thuê nhà (bên thuê nhà không phải là một hộ gia đình), có hợp đồng thuê nhà từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú thì chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện bên thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện (có cam kết thanh toán tiền điện của chủ nhà).– Trường hợp sinh viên và người lao động thuê nhà có thời hạn thuê nhà dưới 12 tháng, nếu chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3 từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.– Ngoài ra, chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức sử dụng điện cho chủ nhà, căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan công an quản lý địa bàn.– Theo đó, cứ 4 người được tính là 1 hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt. Cụ thể, 1 người được tính là 1/4 định mức, 2 người được tính là 1/2 định mức, 3 người được tính là 3/4 định mức, 4 người được tính là 1 định mức.Khi có thay đổi về số người thuê nhà, chủ nhà cho thuê có trách nhiệm thông báo cho bên bán điện để điều chỉnh định mức tính toán tiền điện.
Đề nghị:
– Bên công ty điện lực Thanh Xuân thực hiện việc kiểm tra, xác định thông tin về việc nhân khẩu tạm trú;
– Bên Công ty điện lực xác định mức điện mới cho khu nhà trọ người lao động, sinh viên nhằm đảm bảo cuộc sống;
– Bên công ty điện lực sẽ ký kết hợp đồng sử dụng điện với khu nhà trọ;
Tôi xin cam kết toàn bộ nội dung trên là sự thật. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của toàn bộ nội dung trên.
Tài liệu kèm theo Người làm đơn
– Đơn xin định mức điện nhà trọ. Anh
– Giấy đăng ký kinh doanh nhà trọ; Nguyễn Anh
– Danh sách đăng ký trọ (do chủ nhà lập);
– Bản sao hóa đơn tiền điện tháng gần nhất.
– Giấy tạm trú của người lao động, sinh viên
DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG
Tài liệu tham khảo
Đơn yêu cầu vệ sinh hệ thống thoát nước
Đơn khiếu nại về cung cấp nước sạch
Đơn xin tăng định mức sử dụng điện
Hợp đồng cung cấp hệ thống điện hợp
Đơn xin tăng định mức sử dụng điện
Rate this post
Xác Định Hạn Mức Sử Dụng Đất Nông Nghiệp
Như đã trao đổi ở phần 1, công thức để tính tiền hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp được xác định bởi đơn giá tiền đất nông nghiệp nhân diện tích đất nông nghiệp và tỷ lệ hỗ trợ. Do vậy, tùy thuộc vào diện tích đất bị thu hồi mà số tiền hỗ trợ cũng lớn, nhỏ khác nhau.
Song, không phải mọi diện tích đất nông nghiệp đều được công nhận để để tính toán tiền hỗ trợ, mà chỉ có phần diện tích đất nằm trong hạn mức pháp luật quy định.
Hạn mức sử dụng đất là gì?Trước hết các bạn có thể hiểu thuật ngữ “hạn mức” là mức giới hạn. Và tùy theo hoàn cảnh mà nó có nghĩa riêng như hạn mức giao đất nông nghiệp là mức diện tích đất nông nghiệp tối đa mà Cơ quan nhà nước có thể giao cho người sử dụng đất.
Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp là mức diện tích đất nông nghiệp tối đa mà người sử dụng đất được Nhà nước và pháp luật công nhận việc sử dụng hợp pháp.
Hai hạn mức này có nghĩa hiểu và chế độ pháp lý hoàn toàn khác nhau. Cụ thể như sau:
theo khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 129 Về vấn đề hạn mức giao đất nông nghiệp: [1] , Luật Đất đai 2013 có quy định:
Khoản 1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối là hông quá 03 héc ta k cho khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; k hông quá 02 héc ta cho tỉnh thành khác.
không ở trung du, Khoản 2. Đối với đất trồng cây lâu năm thì hạn mức quá 10 héc ta ở đồng bằng và không quá 30 héc ta đối miền núi.
Khoản 3. Đất rừng gồm rừng sản xuất và phòng hộ thì h ạn mức giao cũng không quá 30 héc ta.
Như vậy, với cơ chế nhà nước giao đất nông nghiệp (nói chung) thì hạn mức cao nhất theo luật định là 30 hecta, tức không quá 300.000m 2 (1ha = 10.000m 2). Tuy nhiên, có một số trường hợp mà hạn mức đất nông nghiệp có thể vượt hơn mức quy định của khoản 1, 2,3 Điều 129 mà vẫn được chấp nhận. Cụ thể khoản 4, Điều 129 quy định:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
các bạn đề ý các cụm đã từ gạch chân ở khổ 1) quy định: trường hợp giao nhiều loại đất gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy hải sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 hecta. Như vậy đã vượt mức 03 hecta ở Đồng bằng sông cửu Long và 02 hecta ở những tỉnh thành khác. Ok, bạn cũng hiểu như vậy?.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Đến phần đất trồng cây lâu năm (các bạn lại để ý tiếp đến cụm từ gạch chân ở khổ 2): trường hợp giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức không quá 05hecta với xã đồng bằng và không quá 25 hecta với xã trung du miền núi.
Theo các bạn hiểu thì phần diện tích 05 hecta và 25 hecta được quy định là phần diện tích đất giao thêm hay là tổng cả diện tích đất gồm cả đất đã được giao cộng thêm phần đất giao thêm??.
Nếu xét trong mối liên hệ với quy định của khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 129, Luật Đất đai 2013 thì hạn mức đất ở trung du, trồng cây lâu năm tối đa giao lần đầu đã là 10 héc ta ở đồng bằng và Như vậy, phần diện tích 05 hecta và 25 hecta ở khổ 2 khoản 4 Điều 129 cần được hiểu là phần diện tích giao thêm. 30 héc ta đối miền núi.
Khi đó, hạn mức tối đa của đất trồng cây lâu năm một người sử dụng đất được giao có thể là: 15hecta đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Longvà 55 hecta ở vùng trung du, miền núi tỉnh thành khác.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
ở khổ 3, khoản 4, Điều 129, Luật Đất đai 2013: Trường hợp giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta. Tức tối đa cũng được 55ha đất rừng sản xuất.
Tuy nhiên, đây là cách suy luận của cá nhân tôi thôi. Vì thực tế trong quá trình tôi đi làm, đã có Ủy ban xác định đó là tổng hạn mức được nhận gồm cả phần đã giao và giao thêm. Theo bạn đó là đúng hay sai?.
Đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng quy định tại khoản 5, Điều 129, thì được giao cho hộ gia đình, cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối với hạn mức như quy định các trường hợp tại khoản 1, 2 và 3 Điều 129 , Luật Đất đai 2013 vừa đề cập ở trên. Do không dẫn đến khoản 4, Điều 129 nên ở trường hợp này không có viêc giao thêm.
Bạn chú ý là phần đất trống, đồi núi trọc đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng được giao sẽ không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân hộ gia đình. Nói cách khác diện tích đất nông nghiệp và diện tích đất thuộc nhóm chưa sử dụng thuộc hai hạn mức khác nhau. Để ví dụ cho bạn dễ hiểu:
Theo đó, họ có thể có quyền sử dụng đối với diện tích đất lên đến 85hecta (850.000m2). Sẽ có bạn thắc mắc là là phần đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng có được giao thêm theo khoản 4, Điều 129 không?. Thì do khoản 5, Điều 129 không viện dẫn đến khoản 4 Điều 129, nên kết luận không giao thêm vượt hạn mức đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
Tương tự như vậy, đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng quy định tại khoản 6 , Điều 129, hạn mức được giao 129 4 và 5 Điều . Trường hợp này, bạn thấy không, khoản 6 có dẫn đến khoản 4, khác với khoản 5 không dẫn đến khoản 4. Như vậy, đối với đất thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng được áp dụng việc giao thêm.
Khoản 7, Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định trường hợp tính hạn mức sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình có sử dụng đất nông nghiệp ở địa bàn 02 xã, phường, thị trấn trở lên. Khi đó, cơ quan nơi giao đất phải gửi văn bản UBND nơi cá nhân hộ gia đình có hộ khẩu thường trú để phối hợp tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
Như vậy, hạn mức giao đất là mức giới hạn tối đa Nhà nước được phép giao cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất. Bạn biết điều này để xác định được nhu cầu sử dụng đất và đề nghị Nhà nước giao đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp bị thu hồi, thì có căn cứ đề nghị Nhà nước bồi thường hỗ trợ.
khác với hạn mức giao đất nông nghiệp của Nhà nước, hạn mức sử dụng đất nông nghiệp là mức diện tích tối đa Vấn đề hạn mức sử dụng đất nông nghiệp: bạn được phép sử dụng và Nhà nước công nhận việc sử dụng đó là hợp pháp.
Việc bạn sử dụng đất chỉ có đến từ hai căn cứ: một là được Nhà nước giao quyền sử dụng đất (đã phân tích ở phần trên) và hai là nhận chuyển chuyển từ một chủ thể khác không phải là nhà nước. Việc chuyển quyền là gọi chung cho các hoạt động: chuyển nhượng, thuê, thuê lại, thừa kế, tặng cho, nhận góp vốn, nhận khoán v.v..
Theo quy định của Điều 130, Luật Đất đai 2013, thì đối với trường hợp thứ 2 nhận chuyển quyền, thì diện tích đất bạn được phép nhận để sử dụng cũng không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013.
Bạn sẽ thắc mắc, nếu tôi đã sử dụng vượt quá cái hạn mức Nhà nước và pháp luật quy định thì sao? Hậu quả thế nào?. Sự thực thì bạn sẽ vẫn được sử dụng phần vượt quá thôi, có điều là sử dụng theo chế độ pháp lý nào. Cụ thể
Theo khoản 5, khoản 6, Điều 44[2] , Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
Nếu việc nhận chuyển quyền mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
Còn nếu bây giờ mới nhận chuyển quyền thì không được đâu.
[1] Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu nămcho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
b) Đất rừng sản xuất.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.
[2] Điều 44. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bànnhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
7. Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.
CommentsLuật sư hành nghề Luật sư tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Hướng Dẫn Thủ Tục Xin Tăng Định Mức Điện – Nước Để Kinh Doanh Nhà Trọ.
5
/
5
(
4
bình chọn
)
Việc đăng ký xin tăng định mức điện phục vụ cho hoạt động kinh doanh nhà trọ hiện đang được rất nhiều chủ cơ sở cho thuê trọ quan tâm nhằm giảm chi phí điện nước. Việc tiến hành thủ tục này rất dễ dàng và nhanh chóng. Mời mọi người tham khảo qua bài viết để biết thêm chi tiết.
Phần 1: Thủ tục xin tăng định mức điện. 1. Hồ sơ xin tăng định mức điện cần chuẩn bị:
Đơn đề nghị tăng định mức điện;
Giấy đăng ký kinh doanh nhà trọ (photo công chứng);
Sổ tạm trú do Công an xã, phường, thị trấn cấp (photo công chứng); thời hạn tạm trú từ 12 tháng trở lên.
Danh sách hộ gia đình đăng ký trọ (do chủ nhà lập);
Bản sao hóa đơn tiền điện tháng gần nhất.
2. Tiến hành nộp hồ sơ đề nghị xin tăng định mức điện tại Công ty Điện lực nơi bạn đang kinh doanh nhà trọ và chờ thông báo.
Chi phí: Không phát sinh chi phí dịch vụ.
Thời gian giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc.
Phần 2: Thủ tục xin tăng định mức nước.1. Hồ sơ xin tăng định mức nước cần chuẩn bị:
2. Tiến hành nộp hồ sơ đề nghị xin tăng định nước điện tại Công ty cấp nước nơi bạn đang kinh doanh nhà trọ và chờ thông báo.
Nguồn: Tổng hợp.
Quy Định Và Hướng Dẫn Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử
Khi nào bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử?
Thông tư số 68/2023/TT-BTC nêu rõ, từ ngày 01/11/2023, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử.
Từ ngày 01/11/2023 đến ngày 31/10/2023, để chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin để đăng ký, sử dụng, tra cứu và chuyển dữ liệu lập hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 119/2023/NĐ-CP, trong khi cơ quan thuế chưa thông báo các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chuyển đổi để sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định Nghị định số 119/2023/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư số 68/2023/TT-BTC thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh vẫn áp dụng hóa đơn theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP.
Hoá đơn điện tử là gì?
Quy trình phát hành HĐĐT
Thời điểm áp dụng Hoá đơn điện tử cho các doanh nghiệp
Xử lý khi hóa đơn điện tử bị lập sai
Một số câu hỏi về hoá đơn điện tử
Tải iTaxViewer mới nhất đọc tờ khai xml
Hóa đơn điện tử là loại hóa đơn mới được Bộ tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hiện nay thay thế cho việc phát hành và sử dụng hóa đơn giấy. Giúp cho việc quản lý và lưu trữ thông tin được tiện lợi hơn. Mang lại hiệu quả, thành công cho công việc kinh doanh của doanh nghiệp cũng như giúp cho việc tính toán thuế được dễ dàng hơn.
Tại khoản 1 Điều 3 trong Thông tư số 32/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/03/2011 của Bộ Tài Chính đã quy định:
“Hóa đơn điện tử là tập hợp những thông tin dữ liệu về kinh doanh hàng hoá, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Hóa đơn điện tử phải đảm bảo hai nguyên tắc: xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và theo trình tự thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dụng một lần duy nhất.”
Hướng dẫn sử dụng hóa đơn điện tử 1. Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử– Kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử, tổ chức, cá nhân phải thực hiện hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng theo quy định.
– Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có trách nhiệm gửi hóa đơn điện tử được lập theo đúng quy định cho người mua. Phương thức gửi và nhận hóa đơn được thực hiện theo thỏa thuận giữa người bán và người mua.
Nguyên tắc sử dụng Hóa đơn điện tử – Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử chịu trách nhiệm về việc hóa đơn điện tử của người mua dịch vụ gửi đến cơ quan thuế không đúng thời hạn theo quy định trong trường hợp người mua dịch vụ lập hóa đơn điện tử đúng thời hạn quy định.
– Hóa đơn điện tử được chuyển đổi thành chứng từ giấy thì chứng từ giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về giao dịch điện tử, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán, trừ trường hợp hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định.
– Tùy vào đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ, cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử bằng phương tiện điện tử phù hợp. Lưu trữ đúng, đủ thời hạn theo pháp luật kế toán.
Mẫu 07 ban hành kèm theo Nghị định 119/2023/NĐ-CP Mẫu 07: Về việc hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế qua cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử; không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (Ban hành kèm theo Nghị định 119/2023/NĐ-CP)
tài liệu hóa đơn điện tử
2. Thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được thực hiện qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế– Trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký (Mẫu số 01) của tổ chức, cá nhân, Cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận (Mẫu số 02) sử dụng hóa đơn điện tử và hình thức sử dụng.
Mẫu 01: Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng Hóa đơn điện tử (Ban hành kèm theo Nghị định 119/2023/NĐ-CP) Mẫu 01: Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng Hóa đơn điện tử (Ban hành kèm theo Nghị định 119/2023/NĐ-CP) Mẫu 01: Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng Hóa đơn điện tử (Ban hành kèm theo Nghị định 119/2023/NĐ-CP) Mẫu 02: Về việc chấp nhận/ không chấp nhận sử dụng Hóa đơn điện tử Mẫu 02: Về việc chấp nhận/ không chấp nhận sử dụng Hóa đơn điện tử (Ban hành kèm theo Nghị định 119/2023/NĐ-CP) – Tổ chức, cá nhân bị ngừng cấp mã hóa đơn/ ngừng sử dụng hóa đơn điện tử khi:
(i) Người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh;
(ii) Cơ quan thuế thực hiện cưỡng chế nợ thuế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn;
(iii) Cơ quan thuế xác minh và thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
(iv) Người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
(v) Trường hợp khác do Bộ Tài chính quy định.
1. Tiết kiệm chi phí:Sử dụng hoá đơn điện tử giúp giảm chi phí in ấn, gửi, bảo quản, lưu trữ, khai thác hóa đơn. – In hóa đơn (Chỉ cần in hóa đơn trong trường hợp khách hàng có yêu cầu sử dụng hóa đơn giấy);- Phát hành hóa đơn đến khách hàng (Được phát hành qua phương tiện điện tử thông qua portal, e-mail); – Lưu trữ hoá đơn (Lưu trữ bằng các phương tiện điện tử với chi phí nhỏ);
2. Dễ dàng quản lý:– Thuận tiện hạch toán, kế toán, đối chiếu dữ liệu; – Không xảy ra mất mát, hư hỏng, thất lạc hoá đơn; – Đơn giản hóa việc quyết toán thuế của Quý công ty; – Thuận tiện cho việc kiểm tra của đơn vị quản lý Thuế. – Thuận tiện cho việc hạch toán kế toán, đối chiếu dữ liệu, quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, kê khai, nộp thuế.
3. Thuận tiện sử dụng:– Phát hành nhanh chóng, theo lô lớn; – Dễ dàng trong việc lưu trữ; – Đơn giản hóa việc quản lý, thống kê, tìm kiếm hoá đơn. – Quá trình thanh toán nhanh hơn – Góp phần bảo vệ môi trường
4. Hoá đơn điện tử an toàn hơn hoá đơn giấyTăng tính an toàn cho hóa đơn khi hóa đơn điển tử có thể sao chép thành nhiều bản, tránh được các rủi ro, thất lạc, hư hỏng hóa đơn; nếu mất có thể yêu cầu cấp lại hóa đơn
Những khó khăn khi áp dụng hoá đơn điện tửBên cạnh những lợi ích nhìn thấy rõ thì việc áp dụng HĐ điện tử cũng tồn tại những khó khăn như: Doanh nghiệp phải có một hạ tầng kỹ thuật tốt để đáp ứng những quy định của Luật Giao dịch điện tử và phải có nguồn nhân lực có chuyên môn tốt để có thể am hiểu và vận hành đúng theo yêu cầu của HĐ điện tử.
Trong thực tế, không nhiều doanh nghiệp có đủ kiến thức về kỹ thuật để kiểm chứng các tiêu chí về hệ thống, thiết bị, năng lực của nhân sự kỹ thuật, khả năng sao lưu và khôi phục dữ liệu… Trong quá trình sử dụng, không ít doanh nghiệp gặp phải trục trặc như hóa đơn di chuyển không đúng địa chỉ, hệ thống cấp hóa đơn bị lỗi… Để hạn chế điều này, doanh nghiệp cần hợp tác với các đơn vị cung cấp có cẩm nang sử dụng phần mềm để có thể xử lý khi có trục trặc.
Một vấn đề khác mà rất nhiều doanh nghiệp đang gặp phải là việc kết nối hệ thống giữa phần mềm hóa đơn điện tử với phần mềm bán hàng và phần mềm kế toán của doanh nghiệp để thuận lợi cho việc sử dụng hóa đơn điện tử. Khó khăn ở đây là nếu doanh nghiệp sử dụng phần mềm bán hàng và kế toán cung cấp bởi đơn vị nước ngoài hoặc phầm mềm trong nước chưa hỗ trợ kế nối với phần mềm hoá đơn điện tử thì sẽ rất khó để kết hợp , điều chỉnh để tương thích, khiến việc tích hợp không dễ dàng và tốn kém rất nhiều chị phí. Hơn nữa, không phải phần mềm hóa đơn điện tử nào cũng hỗ trợ việc tích hợp với các phần mềm kế toán, bán hàng.
Đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử– Các đơn vị tổ chức, doanh nghiệp: phát hành với số lượng hóa đơn lớn như: Điện, Nước, Viễn thông, Truyền hình – Các đơn vị có nhiều chi nhánh, tại nhiều Tỉnh/Thành phố – Các đơn vị có khách hàng không tập trung, ở nhiều Tỉnh/Thành phố – Các doanh nghiệp xuất HĐĐT theo yêu cầu của ngành thuế
Quy trình phát hành hoá đơn điện tử theo thông tư 68/2023/TT-BTC Bước 1: Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ hóa đơn điên tử và chất lượng cũng không giống nhau. Để đảm bảo bạn nên tham khảo ý kiến từ những người đã từng sử dụng HĐĐT mà bạn định đăng ký. Đồng thời yêu cầu nhà cung cấp gửi giấy phép cung cấp hoá đơn điện tử của Tổng Cục Thuế.
Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử sẽ tạo toàn bộ hồ sơ hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp bao gồm:
1. Quyết định sử dụng hóa đơn điện tử; – Quyết đinh áp dụng sử dụng hóa đơn điện tử phải có chữ ký, đóng dấu của người nộp thuế; – Nội dung trên quyết định phải đầy đủ các nội dung theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2011/TT-BTC. – Ngày bắt đầu sử dụng phải đúng quy định, Ví dụ: Ngày nộp thông báo phát hành là ngày 01/042023 thì ngày bắt đầu sử dụng phải ghi là từ ngày 03/04/2023 (tối thiểu phải cách 2 ngày)
2. Hóa đơn mẫu, hóa đơn chuyển đổi; – Hóa đơn mẫu phải có đầy đủ các chỉ tiêu bắt buộc của hóa đơn – Thông tin tên, địa chỉ, đơn vị của người bán trên hóa đơn mẫu phải đúng với thông tin đăng ký thuế
3. Thông báo phát hành hóa đơn
Bước 2: Nộp thông báo phát hành hóa đơnNếu nộp trực tiếp thông báo phát hành hóa đơn tại cơ quan thuế, hồ sơ bao gồm:
1. Quyết định sử dụng hóa đơn điện tử; 2. Hóa đơn mẫu, hóa đơn chuyển đổi; 3. Thông báo phát hành hóa đơn theo mẫu số 2 phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2011/TT-BTC
Nếu nộp thông báo phát hành hóa đơn qua hệ thống thuế điện tử, hồ sơ bao gồm:
1. Quyết định sử dụng hóa đơn điện tử; 2. Hóa đơn mẫu, hóa đơn chuyển đổi; 3. Thông báo phát hành hóa đơn theo mẫu TB01/AC (ban hành theo thông tư số 26/2023/TT-BTC ban hành ngày 27/02/2023)
Sau 2 ngày kể từ ngày làm thông báo phát hành hóa đơn, doanh nghiệp tra cứu thông tin hóa đơn được cập nhật trên hệ thống http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn
Doanh nghiệp truy cập vào đường link trên, chọn mục Thông tin thông báo phát hành ⇒ Hóa đơn ⇒ Tổ chức cá nhân và điền đẩy đủ thông tin cần tra cứu.
Thời điểm áp dụng Hoá đơn điện tử cho các doanh nghiệpThời điểm bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử theo Luật Quản lý thuế số 38/2023/QH14 gồm 17 chương 152 điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2023, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 151 (Quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử có hiệu lực từ ngày 1/7/2023). Tuy nhiên, Luật cũng quy định về việc khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Luật này có hiệu lực trước ngày 1/7/2023.
Theo đó, khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu mà cơ quan thuế quy định và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chi tiết Luật Quản lý thuế số 38/2023/QH14: Luat quan ly thue 38/2023/QH14 PDF
Xử lý khi hóa đơn điện tử bị lập saiKhi thông tin ban đầu trên hóa đơn mua hàng hóa trên hệ thống bị sai dẫn đến viết sai hoá đơn điện tử, công ty có nhu cầu viết lại hóa đơn khác với thông tin chính xác , hoặc khách hàng trả hàng đã mua trên hệ thống , công ty sẽ lập biên bản điều chỉnh hóa đơn hoặc thu hồi hóa đơn như hóa đơn giấy sau đó tiến hành thủ tục thu hồi trên hệ thống. Chi tiết cách xử lý: Viết sai hoá đơn và cách xử lý
Xử lý hóa đơn điện tử bị lập sai theo thông tư 681. Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số (04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2023/NĐ-CP).
2. Trường hợp có sai về mã số thuế, về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử đã lập có sai sót. Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn…số hóa đơn…, ngày… tháng… năm”. Người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót sau đó người bán gửi cho người mua. Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử có sai sót đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2023/NĐ-CP) và gửi dữ liệu hóa đơn điện tử mới theo phương thức và thời gian nêu tại Điều 16 Thông tư này.
Một số câu hỏi về hoá đơn điện tử 1. Căn cứ pháp lý của hóa đơn điện tửViệc sử dụng và triển khai thí điểm hóa đơn điện tử được xây dựng trên các căn cứ pháp lý sau: Hóa đơn điện tử có giá trị về mặt pháp lý như hóa đơn giấy Được Bộ Tài Chính và Tổng cục thuế chấp nhận Đáp ứng đầy đủ luật giao dịch điện tử 1.1. Các văn bản do Chính phủ ban hành về hóa đơn điện tử Luật Giao dịch điện tử 2005. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Quy định 03 hình thức phát hành hóa đơn: Hóa đơn tự in (hóa đơn giấy), hóa đơn đặt in (hóa đơn giấy), hóa đơn điện tử Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09/6/2006 của Chính phủ về thương mại điện tử. Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính. Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ. 1.2. Các văn bản do Bộ Tài chính ban hành – Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. – Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. – Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Cần chuẩn bị gì khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử?Doanh nghiệp có thể sử dụng 1 trong 2 hình thức: Tự xây dựng phần mềm hoặc thông qua nhà cung cấp giải pháp phần mềm. Doanh nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu thông tư 32/2011/TT-BTC về điều kiện khởi tạo Hóa đơn điện tử. Sau khi đáp ứng điều kiện khởi tạo Hóa đơn điện tử, Doanh nghiệp có quyết định áp dụng Hóa đơn điện tử, gửi cho Cơ Quan Thuế và được Cơ quan Thuế tiếp nhận (Không cần phải có đơn đề nghị sử dụng Hóa đơn theo mẫu 3.14 của Thông tư 39/2014/TT-BTC). Thực hiện thông báo phát hành Hóa đơn điện tử theo quy định.
3. Ngày ký hoá đơn có phải trùng với ngày xuất hoá đơn không? 4. Hóa đơn điện tử có được ký lùi ngày không?Hiện tại chưa có quy định nào cho phép ký lùi ngày HĐĐT. Việc xuất hóa đơn rồi ký lùi ngày hiện nay cơ quan thuế đang làm rất quyết liệt do đó một số nhà cung cấp hóa đơn điện tử đã khóa chức năng này vì sớm muộn gì cũng rủi ro tới cho các doanh nghiệp khi thuế về kiểm tra. Do đó anh chị em đang sử dụng xuất lùi ngày chủ động tự check đơn vị mình có bị trường hợp nhà cung cấp đã khóa chức năng đó chưa tránh trường hợp chủ quan dẫn tới không xuất hóa đơn đúng thời điểm mong muốn được. Nếu chưa khóa thì cũng cân nhắc vì cơ quan thuế kiểm tra vẫn có thể phát hiện
5. Có phải in HĐĐT ra giấy rồi lưu như hóa đơn giấy không?– Theo căn cứ của Thông Tư số 32/2011/TT-BTC thì Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Do đó doanh nghiệp không phải in ra để lưu trữ. Trường hợp doanh nghiệp cần thanh toán nội bộ, kẹp chứng từ kế toán, lúc đó mới phải bản thể hiện của hoá đơn điện tử ra để làm thủ tục thanh toán nội bộ và kẹp chứng từ kế toán. – Khi cơ quan thuế vào thanh tra kiểm tra, nhằm thuận lợi cho quá trình thanh tra kiểm tra doanh nghiệp nên in bản thể hiện của hoá đơn điện tử ra giấy để kẹp chứng từ kế toán theo nghiệp vụ phát sinh. Trường hợp cơ quan thuế nghi ngờ về tính trung thực của hoá đơn lúc đó doanh nghiệp sẽ đưa file XML (có giá trị pháp lý) để cơ quan thuế kiểm tra và đối chiếu. – Vì hoá đơn điện tử có định dạng XML nên người mua có thể lưu trữ hoá đơn trên các thiết bị điện tử như: USB, Ổ Cứng Di Động, Máy Vi Tính, Cloud, … – Chỉ in ra giấy trong trường người mua muốn sử dụng bản thể hiện của hoá đơn điện tử để thanh toán nội bộ và kẹp chứng từ.
6. Phần mềm xem hoá đơn điện tử nào tốt nhất?Bạn có thể dùng phần mềm iTaxViewer hoặc phần mềm HĐĐT của bất kì nhà cung cấp HĐĐT nào mà bạn đang sử dung để đọc file xml của HĐĐT
7. Người mua hàng có cần ký số vào hóa đơn điện tử không?– Đối với khách hàng là khách hàng cá nhân, khách hàng lẻ, không cần sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai thuế thì không cần thiết phải ký điện tử vào hóa đơn điện tử nhận được.
– Đối với khách hàng là doanh nghiệp, đơn vị kế toán cần sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai thuế: nếu có các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua như: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản thanh toán, phiếu thu.. thì trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua. (theo công văn 2402/BTC-TCT ngày 23/02/2023).
– Đối với hóa đơn mua hàng là điện, nước, viễn thông, khách hàng không nhất thiết phải có chữ ký của người mua và dấu của người bán, hóa đơn vẫn được coi là hóa đơn có tính pháp lý, được cơ quan Thuế chấp nhận.
– Ngoài ra còn có một số trường hợp đặc biệt mà bên bán xin phép cơ quan thuế chấp nhận cho bên mua của mình không cần phải ký số vào hóa đơn
Cập nhật thông tin chi tiết về Đơn Xin Tăng Định Mức Sử Dụng Điện trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!