Xu Hướng 3/2023 # Giấy Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân Mẫu 2022 # Top 9 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giấy Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân Mẫu Mới Nhất 2022 # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Giấy Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân Mẫu 2022 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân – mẫu CMND07, ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA. Hướng dẫn thủ tục xin giấy xác nhận số chứng minh nhân dân mới nhất năm 2020.

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Chứng minh nhân dân có gía trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.

Công dân được sử dụng Chứng minh nhân dân của mình làm chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số Chứng minh nhân dân được dùng để ghi vào một số loại giấy tờ khác của công dân. Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, sửa chữa, cho thuê, cho mượn, thế chấp… Chứng minh nhân dân.

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, cơ sở để tính tuổi theo ngày, tháng, năm sinh ghi trong hộ khẩu hoặc giấy khai sinh;

Công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được hiểu là công dân đó đang sinh sống, làm việc, học tập… tại một địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam;

Đối tượng tạm thời chưa được cấp CMND bao gồm:

– Đang chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam, nhà tạm giữ.

– Đang thi hành án phạt tù tại trại giam, phân trại quản lý phạm nhân thuộc trại tạm giam;

– Đang chấp hành quyết định đưa vào các trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

– Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng điều khiển được năng lực hành vi của bản thân họ bao gồm người bị bệnh đang điều trị tập trung tại các bệnh viện tâm thần, cơ sở y tế khác. Những người tuy không điều trị tập trung nhưng có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận họ bị bệnh không điều khiển được năng lực hành vi thì cũng tạm thời chưa được cấp CMND.

Các trường hợp trên sau khi chấp hành xong các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác, được thay đổi biện pháp ngăn chặn, được trả tự do hoặc khỏi bệnh tâm thần công dân đem các giấy tờ có liên quan đến Công an cấp huyện làm các thủ tục cấp CMND.

Xem thêm: Cấp đổi chứng minh nhân dân khi chứng minh bị nhòe, rách?

Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân :

a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;

b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;

c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

Dịch vụ tham khảo: Công ty luật, văn phòng luật sư tư vấn pháp luật uy tín toàn quốc

Công dân đủ điều kiện cấp Chứng minh nhân dân có nghĩa vụ phải đến cơ quan công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân:

– Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp CMND căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu hoặc chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;

– Chụp ảnh: ảnh do cơ quan công an chụp hoặc thu qua camera để in trên CMND và tờ khai. Ảnh màu, kích thước là 3×4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tác phong nghiêm túc, lịch sự.

– Kê khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu);

– In vân tay 10 ngón vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc cơ quan Công an thu vân tay 10 ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND;

Xem thêm: Thủ tục xác nhận hai chứng minh thư là của một người và thay đổi số chứng minh nhân dân trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Nộp lệ phí cấp CMND.

– Đơn trình bày rõ lý do xin đổi chứng minh hoặc cấp lại có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

– Xuất trình hộ khẩu thường trú;

– Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

– Chụp ảnh;

– In vân tay hai ngón trỏ;

Dịch vụ tham khảo: Luật sư tư vấn pháp luật qua email trả lời chi tiết bằng văn bản

– Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;

– Nộp lại Chứng minh nhân dân đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung theo quy định.

Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục theo quy định, cơ quan công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, tối đa không quá 15 ngày (ở thành phố, thị xã), và 30 ngày (ở địa bàn khác).

CÔNG AN QUẬN ( HUYỆN)…, xác nhận:

Xem thêm: Để lộ số chứng minh thư, thẻ căn cước công dân có ảnh hưởng gì không?

Họ và tên: ………. Giới tính:………..

Ngày, tháng, năm sinh:…………………….

Nơi thường trú:……………………………..

Số CMND đã được cấp:……………………

Do Công an…………..cấp ngày…….tháng…..năm…..

Dịch vụ tham khảo: Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

Nay được cấp CMND số:………….

Do Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp ngày…tháng…năm…

…, ngày…tháng…năm…

– Xin xác nhận để thực hiện các giao dịch dân sự

– Xin xác nhận khi thay số chứng minh nhân dân do chuyển hộ khẩu thường trú

– Xin xác nhận khi đổi chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân

Tóm lại: Việc xin xác nhận sẽ được thực hiện nhằm mục đích xác nhận hai số CMND, thẻ căn cước công dân là cùng 01 chủ thể để thực hiện các giao dịch với cơ quan Nhà nước, ngân hàng…

Xem thêm: Thủ tục đổi sang căn cước công dân khi chứng minh nhân dân hết hạn

Công an cấp huyện/thành phố trực thuộc tỉnh

– Bản sao sổ hộ khẩu (mang bản gốc đối chiếu)

– Bản sao CMND hiện tại (mang bản gốc đối chiếu)

– Đơn xin xác nhận số CMND (theo mẫu)

4. Quy định về cấp thẻ Căn cước công dân thay cho CMND trên cả nước

Từ 01/01/2020, cấp thẻ Căn cước công dân thay cho CMND. Luật Căn cước công dân năm 2014 thì năm 2020 cũng là thời điểm thẻ Căn cước công dân được cấp thống nhất trên cả nước. Địa phương chưa có điều kiện về cơ sở hạ tầng thông tin, vật chất, kỹ thuật và người quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để triển khai thi hành theo Luật này thì công tác quản lý công dân vẫn thực hiện theo các quy định của pháp luật trước ngày Luật Căn cước công dân năm 2014 có hiệu lực; chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện thống nhất theo quy định.

Căn cước công dân là thông tin cơ bản vềlai lịch, nhân dạng của công dântheo quy định. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật Căn cước công dân; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật. Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định.

Xem thêm: Khi làm thủ tục cấp lại chứng minh thư có giữ nguyên số không?

5. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân

a) Công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân;

b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu;

Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.

c) Trường hợp công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.

d) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên nhận thông tin căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân theo quy định.

Ảnh chân dung của công dân là ảnh chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân; riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt;

Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.

đ) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ Căn cước công dân;

e) Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (nếu có) và trả thẻ Căn cước công dân theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn. Nơi trả thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ Căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.

Đơn Xin Xác Nhận Mất Giấy Chứng Minh Nhân Dân

Đơn Xin Xác Nhận Giấy Chứng Minh Nhân Dân, Đơn Xin Xác Nhận Mất Giấy Chứng Minh Nhân Dân, Giấy Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Đổi Giấy Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Giấy Chứng Minh Nhân Dân, Giấy Xác Nhận 2 Chứng Minh Thư Là 1, Mẫu Giấy Làm Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Giấy Chứng Minh Thư Nhân Dân Mới, Mẫu Giấy Chứng Minh Nhân Thân, Mẫu Giấy Chứng Minh Nhân Dân Mới, Mẫu Giấy Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh, Mẫu Giấy Chứng Minh Công An Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Nhân Dân Là Cùng Một Người , Tờ Khai Yêu Cầu Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Nhãn Hiệu, Mẫu Giấy Đăng Ký Chứng Nhận Dán Nhãn Năng Lượng, Đơn Xin Xác Nhận Việc Trích Đo Đạc Lại Đất Để Cấp Đổi Giấy Chứng Nhận, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Xác Nhận Chứng Minh Thư Nhân Dân, Mẫu Xác Nhận 2 Chứng Minh Nhân Dân Là 1, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Đon Xin Xac Nhan Mat Chung Minh Nhan Dan, Đơn Xin Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Nhân Dân Đó Là Một, Mai Don Xin Xac Nhan Mat Chung Minh Nhan Dan, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Đơn Xin Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Mất Chứng Minh Nhân Dân, Đơn Xác Nhận Chuyển Đổi Chứng Minh Thư Quân Đội Cũ Sang Chứng Minh Tguw Quân Đội Mới, Mẫu Giấy Chứng Nhận Công An Nhân Dân, ủy Quyêng Nhận Giấy Chứng Nhận, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Mất Chứng Minh Thư, Mẫu Đơn Xin Đổi Chứng Minh Nhân Dân, Mất Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Chứng Minh Thư Nhân Dân, Đơn Xin Xác Nhận 2 Chứng Minh Thư Là 1, Mẫu Đơn Xin Xác Nhân Mất Chứng Minh, Mẫu Đơn Xin Cấp Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xác Nhận Mất Chứng Minh Thư, Mẫu Đơn Xác Nhận Hai Số Chứng Minh Là Một, Thủ Tục Cấp Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Xác Nhận Chứng Minh Thư, Xác Nhận Hai Số Chứng Minh Thư Là Một , Mẫu Đơn Xin Đổi Chứng Minh Thư Nhân Dân, Sua Sai Chung Minh Nhan Dan, Mẫu Chứng Minh Thư Nhân Dân Mới, Mẫu Đơn Xác Nhận 2 Chứng Minh Thư Là Một, Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Chứng Minh Thư Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Chứng Minh Thư, Mẫu Đơn Xin Cấp Mới Chứng Minh Thư Nhân Dân, Hãy Chứng Minh Nhân Dân Ta, Xác Nhận 2 Chứng Minh Thư Là 1, Chứng Minh Nhân Thân, Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Làm Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Làm Chứng Minh Thư Nhân Dân, Mẫu Đơn Cấp Chứng Minh Thư Nhân Dân, Mẫu Đơn Mất Chứng Minh Thư Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Số Chứng Minh Thư, Mẫu Đơn Làm Chứng Minh Thư Nhân Dân Mới Nhất, Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Tờ Khai Mất Chứng Minh Nhân Dân, Đơn Trình Báo Mất Chứng Minh Nhân Dân, Hãy Chứng Minh Nhận Xét Của Nhà Nghiên Cứu, Hãy Chứng Minh Rằng Nhân Dân Ta Từ, Quy Định Số Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Trình Báo Mất Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Khai Làm Chứng Minh Thư Nhân Dân, Mẫu Đơn Đề Nghị Sửa Sai Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Khai Báo Mất Chứng Minh Nhân Dân, Tờ Khai Mất Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Chứng Minh Nhân Dân 2012, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Thư Là Cùng Một Người, Hãy Chứng Minh Gió Mùa Tây Nam Là Nguyên Nhân Chính Gây Mưa Cho ấn Độ, Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Chứng Minh Nhân Dân 2018, Mẫu Chứng Minh Thư Nhân Dân Bằng Tiếng Anh, Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Chứng Minh Nhân Dân 2014, Hãy Chứng Minh Lòng Yêu Nước Của Nhân Dân Ta, Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Chứng Minh Nhân Dân 2013, Hãy Phân Tích Và Chứng Minh Nhận, Mẫu Đơn Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Thư Là Cùng 1 Người, Hãy Phân Tích Và Chứng Minh Nhận Định Dân Chủ, Hãy Chứng Minh Nhân Dân Ta Có Lòng Yêu Nước Nồng Nàn, Thủ Tục Thay Đổi Số Chứng Minh Nhân Dân Trên Sổ Bhxh, Hãy Phân Tích Và Chứng Minh Nhận Định, Hãy Chứng Minh Rằng Nhân Dân Ta Từ Xưa Đến Nay Luôn Sống Theo Đạo Lý ăn Quả N, Hãy Chứng Minh Nhân Dân Ta Từ Xưa Đến Nay Luôn Có Lòng Yêu Nước Nồng Nàn Tha Th, Hãy Chứng Minh Nhân Dân Ta Luôn Sống Theo Đạo Lý ăn Quả Nhớ Kẻ Trồng Cây, Hãy Chứng Minh Quản Trị Nhân Lực Là Một Khoa Học Và Cũng Là Một Nghệ Thuật, Hãy Phân Tích Và Chứng Minh Nhận Định Dân Chủ Và Kỉ Luật Là Sức Mạnh Của M, Hãy Chứng Minh Rằng Nhân Dân Ta Từ Xưa Đến Nay Luôn Có Lòng Yêu Nước Nồng Nàn, Hãy Chứng Minh Nhận Định Sách Là Ngọn Đèn Sáng Bất Diệt, Giấy Khai Báo Việc Mất Giấy Chứng Nhận, Mẫu Giấy Chứng Nhận Học Hết Lớp 12, Giấy Chứng Nhận Y Tế, Mẫu Giấy Chứng Nhận Iso, Mẫu Giấy Chứng Nhận Kết Hôn, Mẫu Giấy Chứng Nhận Dau Tu, Mẫu Giấy Chứng Nhận Dân Sự,

Đơn Xin Xác Nhận Giấy Chứng Minh Nhân Dân, Đơn Xin Xác Nhận Mất Giấy Chứng Minh Nhân Dân, Giấy Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Đổi Giấy Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Giấy Chứng Minh Nhân Dân, Giấy Xác Nhận 2 Chứng Minh Thư Là 1, Mẫu Giấy Làm Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Giấy Chứng Minh Thư Nhân Dân Mới, Mẫu Giấy Chứng Minh Nhân Thân, Mẫu Giấy Chứng Minh Nhân Dân Mới, Mẫu Giấy Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh, Mẫu Giấy Chứng Minh Công An Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Nhân Dân Là Cùng Một Người , Tờ Khai Yêu Cầu Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Nhãn Hiệu, Mẫu Giấy Đăng Ký Chứng Nhận Dán Nhãn Năng Lượng, Đơn Xin Xác Nhận Việc Trích Đo Đạc Lại Đất Để Cấp Đổi Giấy Chứng Nhận, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Xác Nhận Chứng Minh Thư Nhân Dân, Mẫu Xác Nhận 2 Chứng Minh Nhân Dân Là 1, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Đon Xin Xac Nhan Mat Chung Minh Nhan Dan, Đơn Xin Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Nhân Dân Đó Là Một, Mai Don Xin Xac Nhan Mat Chung Minh Nhan Dan, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận 2 Số Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Đơn Xin Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Mất Chứng Minh Nhân Dân, Đơn Xác Nhận Chuyển Đổi Chứng Minh Thư Quân Đội Cũ Sang Chứng Minh Tguw Quân Đội Mới, Mẫu Giấy Chứng Nhận Công An Nhân Dân, ủy Quyêng Nhận Giấy Chứng Nhận, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Mất Chứng Minh Thư, Mẫu Đơn Xin Đổi Chứng Minh Nhân Dân, Mất Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Chứng Minh Thư Nhân Dân, Đơn Xin Xác Nhận 2 Chứng Minh Thư Là 1, Mẫu Đơn Xin Xác Nhân Mất Chứng Minh, Mẫu Đơn Xin Cấp Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xác Nhận Mất Chứng Minh Thư, Mẫu Đơn Xác Nhận Hai Số Chứng Minh Là Một, Thủ Tục Cấp Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Xác Nhận Chứng Minh Thư, Xác Nhận Hai Số Chứng Minh Thư Là Một , Mẫu Đơn Xin Đổi Chứng Minh Thư Nhân Dân, Sua Sai Chung Minh Nhan Dan, Mẫu Chứng Minh Thư Nhân Dân Mới, Mẫu Đơn Xác Nhận 2 Chứng Minh Thư Là Một, Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Chứng Minh Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Cấp Lại Chứng Minh Thư Nhân Dân, Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Chứng Minh Thư,

Mẫu Đơn Cấp Lại Chứng Minh Nhân Dân Và Căn Cước Công Dân Mới Nhất

Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân là một trong các loại giấy tờ quan trọng để xác định quyền và nghĩa vụ công dân của một nước.

Đơn xin cấp lại CMND bị mất

                                                           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Ảnh chân dung 3cm x                                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

               4cm                                                               ————— 

                         ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ĐỔI/CẤP LẠI CHỨNG MINH NHÂN DÂN

                                                                                      Kính gửi: ……

Họ và tên khai sinh(1): …..

Họ và tên gọi khác (nếu có)(1): ……

Ngày, tháng, năm sinh: ………./……../……….; Giới tính (Nam/nữ): …….

Số CMND đã được cấp(2):

Cấp ngày: ………./………/……….. Nơi cấp: ……..

Dân tộc: …….. Tôn giáo: ………

Nơi đăng ký khai sinh: ……..

Quê quán: …….

Nơi thường trú: ……

Nghề nghiệp: …… Trình độ học vấn: …..

Họ và tên cha (1): …..

Họ và tên mẹ (1): …..

Họ và tên vợ (chồng) (1): ……

Hồ sơ hộ khẩu số: ……… Sổ đăng ký thường trú số: …….; Tờ số: ……… Số điện thoại: ………..

Tôi đề nghị được cấp/đổi/cấp lại CMND, lý do(3): ………

Tôi (có/không) …… đề nghị được xác nhận số CMND (9 số) đã được cấp(4).

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

     ….., ngày ….. tháng ….. năm …..                                       ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(5)                                          Người làm đơn

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                                                       (Ký, ghi rõ họ tên)

Đơn xin cấp lại thẻ căn cước công dân bị mất

Mẫu CC01 ban hành kèm theoThông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc————–

 TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

1.Họ, chữ đệm và tên(1):………

2.Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):…..

3.Ngày, tháng, năm sinh:…./………./…………..; 4. Giới tính (Nam/nữ):…

5.Số CMND/CCCD (2):

6.Dân tộc:……. 7.Tôn giáo:…….. 8.Quốc tịch:..

9.Tình trạng hôn nhân:………. 10.Nhóm máu (nếu có):……

11.Nơi đăng ký khai sinh:……

12.Quê quán:….

13.Nơi thường trú:…

14.Nơi ở hiện tại:….

15.Nghề nghiệp:….. 16.Trình độ học vấn:…

17.Họ, chữ đệm và tên của cha(1):…… Quốc tịch:……

Số CCCD/CMND(*):

18.Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):… Quốc tịch:……

Số CCCD/CMND(*):

19.Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):…….. Quốc tịch:…

Số CCCD/CMND(*):

20.Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP(1):……….. Quốc tịch:….

Số CCCD/CMND(*):

21.Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1):….

Số CCCD/CMND(*):

Quan hệ với chủ hộ:….

22.Yêu cầu của công dân:

– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:….

– Xác nhận số Chứng minh nhân dân (có/không):….

– Chuyển phát bằng đường Bưu điện đến tận tay công dân (có/không):…..

Địa chỉ nhận:…. Số điện thoại:…

Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

…….., ngày………tháng……..năm………NGƯỜI KHAI(Ký, ghi rõ họ tên)

– Lưu ý khi xin cấp lại thẻ căn cước công dân

Khi xin cấp lại thẻ căn cước công dân,cần xác định các trường hợp được cấp lại và thực hiện theo trình tự thủ tục được quy định tại Luật Căn cước Công dân 2014.

*  Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: 

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được làm thủ tục cấp lại thẻ Căn cước công dân

+ Bị mất thẻ Căn cước công dân;

+ Người Việt Nam đã được cấp thẻ Căn cước công dân sau đó ra nước ngoài định cư, nay trở về Việt Nam sinh sống và được đăng ký thường trú.

* Thủ tục, trình tự đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

Thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gồm:

+ Đơn xin đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

+ Thẻ Căn cước công dân đã hết hạn, hư hỏng;

+ Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi nơi thường trú, quê quán, họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, xác định lại giới tính, dân tộc

+ Tờ khai theo mẫu quy định.

* Trình tự đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

+ Người đến làm thủ tục nộp đơn nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; trường hợp thay đổi nơi thường trú, quê quán, họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, xác định lại giới tính, dân tộc

thì khi đổi thẻ Căn cước công dân xuất trình văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các nội dung này;

+ Người đến làm thủ tục nộp lại thẻ Căn cước công dân đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung theo quy định;

+ Thực hiện các thủ tục theo quy định trên;

* Mức thu lệ phí

Mức thu lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân năm 2018 như sau:

+ Đổi: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

+ Cấp lại: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí thẻ Căn cước công dân bằng 50% mức thu quy định trên.

Thủ Tục Cấp Lại Chứng Minh Nhân Dân Khi Bị Mờ Số

Câu hỏi được biên tập và đăng tải bởi Bộ phận tư vấn về pháp luật hành chính -Phòng trợ giúp pháp lý trực tuyến miễn phí của Công ty Luật TNHH Dương Gia.

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Theo điểm d khoản 1, Điều 5, Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 3/2/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân, “chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được” thuộc trường hợp phải làm thủ tục đổi. Như vậy, số chứng minh nhân dân của bạn bị mờ, không thể đọc được thì thuộc trường hợp này.

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 05/1999/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 1 Nghị định 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi Nghị định 05/1999/NĐ-CP, thủ tục đổi chứng minh nhân dân của bạn như sau:

– Đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi chứng minh nhân dân.

– Xuất trình hộ khẩu thường trú;

– In vân tay hai ngón trỏ;

– Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;

– Nộp lại Chứng minh nhân dân cũ.

Về thời hạn, theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 106/2013/NĐ-CP ngày 17/09/2013 sửa đổi Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân:

” Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục…, cơ quan công an phải làm xong chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất. Thời gian giải quyết việc cấp chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 7 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi …”.

Như vậy, sau khi hoàn tất giấy tờ và làm xong thủ tục thì trong thời hạn 7 ngày bạn sẽ nhận được chứng minh nhân dân mới.

Hiện nay số chứng minh thư nhân dân đã được đổi từ loại 9 số sang loại 12 số. Những chứng minh nhân dân cũ, bị cắt góc sẽ không còn giá trị pháp lý nhưng nó sẽ thay thế giấy xác nhận, chứng minh rằng số chứng minh nhân dân loại 9 số và 12 số của công dân là một.

Cụ thể: Khi công dân đến đổi, cán bộ làm thủ tục có trách nhiệm thu chứng minh nhân dân 9 số, sau đó tiến hành theo 2 trường hợp. Một là, nếu còn rõ nét (ảnh, số chứng minh nhân dân và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải mặt trước, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục. Hai là, nếu chứng minh nhân dân bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải mặt trước, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ, trả chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục và cấp giấy xác nhận số cho công dân. Ngoài ra, nếu người dân có yêu cầu, cơ quan công an vẫn có trách nhiệm cấp giấy xác nhận số chứng minh nhân dân cho người dân đó.

Cập nhật thông tin chi tiết về Giấy Xác Nhận Số Chứng Minh Nhân Dân Mẫu 2022 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!