Bạn đang xem bài viết Hồ Sơ Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe Ô Tô được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Tôi thành lập công ty chuyên phụ trách khâu vận chuyển hoa quả của các đầu mối dưới xuôi lên cửa khẩu Tam Thanh. Một người quen nói công ty tôi ngoài đăng ký kinh doanh vẫn phải làm thủ cấp Giấy phép kinh doanh vì xe tải bên tôi có khối lượng chuyên chở 3 tấn. Tôi không hiểu vấn đề này thế nào? Nếu phải làm thật thì tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì? Mong tổng đài sớm giải đáp!
Thứ nhất, về vấn đề cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2023/NĐ-CP như sau:
“Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
Bạn cho biết bạn thành lập công ty chuyên phụ trách khâu vận chuyển hoa quả của các đầu mối dưới xuôi lên cửa khẩu Tam Thanh. Đối chiếu quy định trên công ty bạn phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Thứ hai, hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2023/NĐ-CP như sau:
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; doanh nghiệp bạn là đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô muốn xin giấy phép kinh doanh vận tải thì phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
+) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2023/NĐ-CP;
+) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
+) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ)
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Tóm lại, công ty bạn cần chuẩn bị hồ sơ nêu trên để đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Xử phạt xe ô tô không đăng kí giấy phép kinh doanh vận tải
Xe tải chở hàng hóa của công ty có phải xin giấy phép kinh doanh vận tải không?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
Xin Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Ô Tô
V.L.C chuyên tư vấn và thực hiện xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, xin phù hiệu xe cho doanh nghiệp một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Theo Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì xin Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô là điều kiện bắt buộc trước khi Doanh nghiệp sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi. V.L.C chuyên tư vấn và thực hiện hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô gửi đến Quý khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
1. Trình tự thực hiện xin giấy phép kinh doanh vận tảiXin giấy phép vận tải được thực lần lượt theo các bước sau:
Bước 1
Bước 3
Bước 3
Bước 4
Nộp hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải Thẩm định hồ sơ và cấp giáy phép Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sau khi có giấy phép nộp đơn xin cấp phù hiệu
2. Xin Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô– Giấy tờ cần chuẩn bị:
STT
TÊN GIẤY TỜ
SỐ LƯỢNG
Ghi chú
1
Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (doanh nghiệp) hoặc hợp tác xã
02
Bản sao có chứng thực
2
Bằng cấp của người điều hành vận tải
– Nếu bằng cấp là đại học thì ngành nghề nào cũng được
– Riêng bằng Trung cấp thì yêu cầu phải là ngành vận tải hoặc kỹ thuật.
02
Bản sao có chứng thực
3
Giấy xác nhận kinh nghiệm 03 năm điều hành vận tải
01
Bản chính
4
Tên thiết bị giám sát hành trình, công ty cung cấp hoặc hợp đồng với đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình (Nếu có)
3. Báo giá và thời gian thực hiện– Phí dịch vụ V.L.C: 4.000.000 (Bốn triệu đồng)/ giấy phép tại TP. HCM; – Phí trên chưa bao gồm 10% thuế GTGT – Thời gian thực hiện: 5-10 ngày làm việc. * Hiện nay, đa số các ngành nghề đều không cần xin giấy phép con khi thành lập công ty nhưng phải xin giấy phép con khi đăng ký hoạt động.
Lưu ý:– Khi hoạt động kinh doanh vận tải, theo lộ trình đều phải lắp hộp đen định vị và phải đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và xin cấp phù hiệu xe đối với các loại hình sau:
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
– Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô (Trường hợp này được cấp biển hiệu, không cần xin cấp phù hiệu)
Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô không thu tiền trực tiếp khi thuộc một trong các trường hợp sau :
Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Có từ 05 xe trở lên.
Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.
– Trong trường hợp nếu không có bằng cấp của người điều hành vận tải (mục số 3) hoặc nếu không có giấy xác nhận kinh nghiệm của người điều hành vận tải (mục số 4) thì có thể liên hệ trực tiếp V.L.C để được hỗ trợ. – Doanh nghiệp phải xin Giấy phép KDVT tại Sở GTVT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Và được bán vé trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp. – Trường hợp doanh nghiệp chỉ thực hiện dịch vụ vận tải hành khách một tuyến cố định từ Tỉnh A (đặt trụ sở) đến Tỉnh B và chiều ngược lại. Thì tại địa điểm Tỉnh B doanh nghiệp có thể thành lập văn phòng đại diện để bán vé của doanh nghiệp. – Trường hợp công ty thành lập chi nhánh tại Tỉnh khác với Tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở thì phải xin Giấy phép kinh doanh vận tải cho chi nhánh.
Lưu ý: 4. Các tư vấn quan trọng của V.L.C– Tư vấn các loại hình kinh doanh vận tải phải xin giấy phép kinh doanh vận tải – phù hiệu xe – Tư vấn xin Giấy phép kinh doanh vận tải cho chi nhánh – Tư vấn về thiết bị giám sát hành trình, bằng cấp và giấy xác nhận kinh nghiệm của người điều hành – Tư vấn thay đổi các nội dung, cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải Nếu quý khách cảm thấy khó khăn trong vấn đề xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô – phù hiệu xe, các chuyên gia của V.L.C sẵn sàng hỗ trợ bằng dịch vụ chuyên nghiệp.
V.L.C – Chất lượng chuyên nghiệp, giải pháp tối ưu! Đến với V.L.C Quý khách không đi lại, không đợi chờ, được tư vấn và thực hiện tận nơi!
Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Hộ Cá Thể
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh hộ cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Hộ kinh doanh cá thể là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm của kinh doanh hộ cá thể:
– Không có tư cách pháp nhân và không có con dấu riêng. Tuy nhiên chủ hộ vẫn có thể tự khắc con dấu hình chữ nhật, thể hiện tên hộ kinh doanh và địa chỉ hộ kinh doanh nếu có nhu cầu.
– Đăng ký kinh doanh hộ cá thể có thể là cá nhân hoặc là hộ gia đình
– Sử dụng không quá 10 lao động
– Hộ cá thể chỉ được phép kinh doanh tại một địa điểm duy nhất
Kinh doanh hộ cá thể phù hợp với các hình thức kinh doanh có quy mô nhỏ, việc kinh doanh được thực hiện tại một địa điểm cố định bởi kinh doanh hộ cá thể bị hạn chế về số lượng lao động cũng như địa điểm đăng ký kinh doanh.
Điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể:
Theo khoản 1 Điều 82 của Nghị định 01/2023/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chỉ được cấp cho hộ kinh doanh khi đáp ứng các điều kiện sau:
– Theo quy định, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm.
– Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
Có nên lựa chọn kinh doanh hộ cá thể?
Từ những đặc điểm của hình thức kinh doanh hộ cá thể, Nam Việt Luật xin đưa ra các ưu điểm và quyền lợi của hộ kinh doanh cá thể, để giúp bạn có quyết định thành lập và thực hiện giấy phép kinh doanh hộ cá thể
Quy mô gọn nhẹ
Không phải khai thuế hằng tháng
Tránh được các thủ tục rườm rà
Chế độ chứng từ sổ sách kế toán đơn giản
Được áp dụng chế độ thuế khoán
Phù hợp với cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
– Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
Ngành, nghề kinh doanh;
Vốn điều lệ;
Số lượng lao động;
– Bản sao hợp lệ CMND/ hộ chiếu / Căn cước công dân của chủ hộ kinh doanh / thành viên tham gia hộ kinh doanh ;
– Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
– Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian.
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Quy trình thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định này;
Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Những lưu ý khi đăng ký thành lập Hộ Kinh Doanh Cá Thể:
Lưu ý về đối tượng được đăng ký
– Tại Điều 79 Nghị định 01/2023 NĐ-CP có nêu rõ, các đối tượng được quyền thành lập hộ kinh doanh cá thể là cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
– Người đại diện các thành viên hộ gia đình đứng tên trên giấy phép kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Một người chỉ đứng tên duy nhất một hộ kinh doanh, xét trên phạm vi cả nước. Nếu người này đã là chủ một hộ kinh doanh trước đó, mặc dù không kinh doanh từ rất lâu rồi nhưng vẫn chưa tiến hành giải thể thì người này không thể đứng tên trên hộ kinh doanh mới
Lưu ý về số lượng lao động tối đa của hộ kinh doanh cá thể:
– Số lượng tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là 9 lao động.
– Từ 10 lao động trở lên bắt buộc phải chuyển đổi mô hình kinh doanh sang hình thức doanh nghiệp để tránh bị cơ quan chức năng xử lý.
Lưu ý về địa điểm đăng ký hộ kinh doanh cá thể:
– Địa điểm kinh doanh hộ cá thể là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
– Hộ kinh doanh cá thể có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở chính và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
Lưu ý về mức vốn điều lệ khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể;
Hiện nay luật không quy định số vốn tối thiểu hay tối đa đối với HKD. Do vậy, đăng ký số vốn bao nhiêu là tùy thuộc khả năng của mỗi người và quy mô, ngành nghề người đăng ký hướng đến.
Lưu ý: Việc chịu trách nhiệm về rủi ro của HKD là chịu trách nhiệm vô hạn. Nên khi quyết định đăng ký HKD thì cần phải cân nhắc về tính rủi ro sau này. Nếu việc kinh doanh không thuận lợi, bạn phải chịu trách nhiệm trên tất cả tài sản mình có chứ không chỉ là chịu trách nhiệm trên số vốn bạn đăng ký.
Dịch vụ tư vấn đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại công ty Nam Việt Luật
– Tư vấn về điều kiện thực tế của khách hàng đáp ứng được việc đăng ký hộ kinh doanh cá thể
– Tư vấn về ngành nghề kinh doanh, thủ tục hồ sơ cần thiết.
– Hoàn thiện hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
– Nộp hồ sơ và nhận kết quả giao cho khách hàng.
– Tư vấn hỗ trợ trong suốt quá trình hoạt động của hộ kinh doanh cá thể.
Hồ Sơ Thay Đổi Giấy Phép Kinh Doanh
Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế như hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại thì cần phải luôn vận động và thay đổi để phù hợp với thị trường và nhu cầu của khách hàng. Những thay đổi đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp của bạn phải tiến hành thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh. Vậy hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh cần những gì? Bravolaw xin cung cấp dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh, chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh bao gồm:Hoàn thiện hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh và nộp lên Sở KH-ĐT, sau đó nhận Giấy chứng nhận ĐKKD mới.
Nộp đủ hồ sơ thay đổi giấy phép tại Sở KH-ĐT.
Trong vòng 7 ngày, Sở KH-ĐT sẽ cấp Giấy chứng nhận ĐKKD mới.
Sau 7 ngày, Đại diện pháp luật đến Sở KH-ĐT nhận Giấy chứng nhận ĐKKD mới.
Thông báo đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Quyết định đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông báo đổi đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Quyết định đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản sao CMND/hộ chiếu của đại diện pháp luật mới.
Thông báo đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Quyết định đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông báo đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Quyết định đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.
Thông báo đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.
Quyết định đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Danh sách thành viên/cổ đông mới.
Bản sao CMND/ hộ chiếu của thành viên/cổ đông mới.
Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, Bravolaw sẽ tư vấn cho quý khách về mọi thủ tục thay đổi, đảm bảo tối đa hóa lợi ích của doanh nghiệp.Mọi chi tiết liên hệ: Công ty TNHH tư vấn BravoTel: 04 858 776 42 – 04 66 860 797Fax: 04 35 335 232Hotline: 19006296Email: [email protected]
Bạn đang xem Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh hoặc Ho so thay doi giay phep kinh doanh trong Thay đổi, bổ sung ngành nghề
Rút Hồ Sơ Gốc Xe Ô Tô
Skip to content
Như chúng ta đã biết theo quy định mới từ ngày 1/8/2023, khi sang tên xe ô tô khác tỉnh thành thì cần có bộ hồ sơ gốc của chiếc xe đó, và hồ sơ gốc cũng phải theo quy định mới trên. Nên chúng tôi Otovina xin cung cấp Dịch vụ rút hồ sơ gốc xe ô tô tại tất cả các tỉnh và thành phố tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết nhận làm thủ tục rút hồ sơ gốc một cách nhanh chóng, trọn gói, giá rẻ và đúng pháp luật cho khách hàng.
Giá dịch vụ rút hồ sơ xe ô tôĐơn vị: VNĐ
Bảng giá trên cập nhật mới nhất hôm nay ( 03/01/2023 )
Bảng giá trên sẽ linh hoạt lên hoặc xuống 10-15% tùy theo từng loại xe, đời xe, địa điểm làm sang tên xe…
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Báo giá này chỉ mang tính chất Tham khảo, đây là với các dịch vụ sang tên xe thông thường. Còn với dịch vụ rút hồ sơ khó mức giá sẽ khác tùy vào yêu cầu của mỗi khách hàng và tùy từng bộ hồ sơ xe. Sau khi nhận được hồ sơ gốc của chiếc xe ô tô thì bên được nhận chuyển nhượng cầm hồ sơ này để đi đăng ký lại xe tại cơ quan có thẩm quyền, việc làm này phải theo quy định của pháp luật để làm thủ tục hợp pháp hóa chiếc xe này mang tên của người nhận chuyển nhượng.
Xin định nghĩa việc rút hồ sơ gốc như sau:
Rút hồ sơ gốc xe ô tô nó được hiểu là lấy bộ hồ sơ gốc của xe từ tỉnh này để mang về tỉnh khác phục vụ cho việc sang tên đổi chủ xe ô tô cũ, mà bộ hồ sơ gốc này sẽ được lấy tại phòng cảnh sát giao thông của tỉnh có xe bán. Đây là quá trình bắt buộc khi chúng ta tiến hành việc sang tên đổi chủ xe ô tô khác tỉnh, khi có bộ hồ sơ gốc thì chúng ta có thể đi nộp thuế và làm các thủ tục sang tên đổi chủ xe đúng quy định.
Lợi ích khi thuê dịch vụ rút hồ sơ gốc từ Otovina
Otovina đang sở hữu một đội ngũ nhân viên am hiểu luật và có trên 10 năm kinh nghiệm giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức đi lại.
Qua điện thoại sẽ tư vấn và hỗ trợ chuẩn bị toàn bộ mọi giấy tờ khách hàng chỉ cần ngồi đợi giao hồ sơ theo lịch hẹn của nhân viên.
Có hồ sơ gốc xe siêu tốc và cam kết bàn giao hồ sơ đúng hẹn thường chỉ 2 đến 4 ngày cho gói thường, riêng gói VIP thời gian bàn giao hồ sơ chỉ trong vòng 1 ngày làm việc.
Chi phí cực kỳ thấp hơn các đơn vị khác vì chúng tôi làm việc trực tiếp không qua trung gian hay cò dịch vụ
Dịch vụ nhanh chóng, chuyên nghiệp luật sư giàu kinh nghiệm hỗ trợ tận nhà và đảm bảo tuyệt đối bảo mật, an toàn, minh bạch không ảnh hưởng đến cả người bán và mua.
Thủ tục rút hồ sơ gốc ô tô cần gì?Theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe, Công dân đến cơ quan đăng ký xe ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục (Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh) không phải đưa xe đến kiểm tra và phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
Giấy tờ gồm những gì?
Xuất trình bản gốc Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Sổ hộ khẩu (trong trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe)/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương;
02 Giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu);
02 bộ cà số khung số máy;
Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe;
Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy tờ mua bán, tặng cho, thừa kế,…) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật/ Quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe trong trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh khác.
Quy trình rút hồ sơ gốc xe?Quy trình chuẩn áp dụng từ 1/8/2023, đảm bảo đúng quy trình này thì hồ sơ của bạn sẽ có trong vòng 3-4 ngày làm việc.
Bước 1: Làm hợp đồng công chứng mua bán xeHai bên mua và bán xe (ô tô hoặc xe máy) tới Tổ chức có chức năng công chứng để làm công chứng việc mua bán xe (cho những trường hợp mua bán phải công chứng).
Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan công anSau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết, bạn đem những giấy tờ, tài liệu này đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết việc rút hồ sơ gốc của xe ô tô.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BTC, Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục xin rút hồ sơ gốc xe ô tô là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
Bước 3: Trả hồ sơ gốc của xeSau khi kiểm tra và xem xét thấy hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ giao cho bạn giấy hẹn đến nhận hồ sơ gốc của xe. Theo thời gian từ 3-5 ngày được ghi trên giấy hẹn, bạn quay lại cơ quan có thẩm quyền để được nhận hồ sơ gốc xe ô tô và thực hiện việc chuyển nhượng xe cho người khác.
Thủ tục rút hồ sơ gốc xe ô tô chuyển vùngTrong trường hợp cần chuyển nhượng sang tên xe ô tô sang tỉnh khác thì việc rút hồ sơ gốc của xe cũng là thủ tục bắt buộc. Để thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc xe ô tô chuyển vùng nhanh an toàn và đúng pháp luật quy định, thì có hai trường hợp bạn cần biết để chuẩn bị đủ các giấy tờ như sau:
Trường hợp khi xe tên công ty
Hợp đồng mua bán (2 bản không cần công chứng).
Quyết định bán 2 bản của công ty xuất HĐ, và quyết định nối (nếu có).
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn giá trị gia tăng nối(nếu có).
Đăng ký kinh doanh Công ty xuất hóa đơn.
Giấy giải chấp ngân hàng (nếu có).
Đăng ký (Cà vặt) xe gốc.
02 bộ cà số khung số máy.
Tờ khai sang tên di chuyển + Giấy giới thiệu đóng dấu sẵn của công ty (02 bản).
Đăng kiểm xe bản Photo.
Đăng ký (Cà vặt) xe gốc.
02 bộ cà số khung số máy.
Hợp đồng mua bán hoặc ủy quyền công chứng lần đầu (nếu mua bán qua nhiều đời chủ).
Hợp đồng mua bán công chứng với người cần sang tên.
Chứng minh thư, sổ hộ khẩu của chủ xe (bản photo công chứng)
Giấy giải chấp ngân hàng (nếu có)
Một số lưu ý cần biết khi làm thủ tục rút hồ sơ ô tô
Một là: Cần tìm hiểu kỹ nguồn gốc chủ xe, thông tin xe để đảm bảo xe đang làm thủ tục rút hồ sơ không bị tranh chấp hoặc là xe tang vật của vụ án.
Hai là: Phải nộp lại đăng ký gốc xe ô tô, xe máy cho Công an nơi rút hồ sơ gốc. Đăng ký này sẽ được cắt góc và đính kèm theo hồ sơ gốc để trả lại cho chủ xe mang về tỉnh mới làm thủ tục sang tên xe. Điều này có thể gây lo lắng khi chủ mới của xe lưu hành xe trong thời gian làm thủ tục mà không có đăng ký. Cách khắc phụ là Chủ xe nên sử dụng Giấy biên nhận nộp hồ sơ để chứng minh xe đang trong thời hạn làm thủ tục nên không bị xem xét trách nhiệm nếu có.
Ba là: Phải nộp lại biển số xe (biển trước và biển sau với xe ô tô) khi làm thủ tục rút hồ sơ cho xe ô tô. Việc này có thể gây bất tiện khi lưu hành xe trong trường hợp rút hồ sơ gốc trong thời hạn 30 ngày. Cách khắc phục là Chủ mới sẽ chuyển trả biển xe khi gần tới ngày lấy kết quả hồ sơ gốc.
Bốn là: Trong nhiều trường hợp, khi làm thủ tục rút hồ sơ gốc phải xuất trình chứng minh nhân dân và hộ khẩu bản gốc để đối chiếu. Vậy nên chủ xe phải chủ động tài liệu cho việc này để sẵn sàng cung cấp cho bên thực hiện dịch vụ khi được yêu cầu.
Quy định mới nhất 1/8/2023 về rút hồ sơ gốc xeHiện theo quy định mới nhất thì từ ngày 1/8/2023 thì bộ hồ sơ gốc xe ô tô khi được rút sẽ không bao gồm một loạt các loại giấy tờ như trước đây, mà hiện tại nó ít hơn để tránh bị mất khi vận chuyển đi tỉnh khác. Cụ thể các giấy tờ hồ sơ gốc gồm:
Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số. (trường hợp sang tên ngay sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe thì không cần).
2. Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe gồm 1 trong các loại giấy tờ sau.
Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng (của văn phòng công chứng) hoặc chứng thực (của UBND xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe) hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác;
Hợp đồng mua bán theo quy định (có công chứng)
Văn bản thừa kế theo quy định;
Hoá đơn bán hàng; chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) theo quy định;
Quyết định bán, cho, tặng xe theo quy định;
Đối với xe công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước;
Đối với xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước.
Trước ngày 1/8/2023 thì bộ hồ sơ gốc gồm thư sau:
Hợp đồng mua bán
Cà vẹt đã cắt góc
Giấy sang tên di chuyển xe
Bộ hồ sơ tự quản xe
Sau thời gian trên thì thủ tục rút hồ sơ đã được rút ngắn lại và nó gồm:
Giấy thu hồi biển số xe
Giấy thu hồi cà vẹt xe
Hợp đồng mau bán công chứng
Mẫu mới nhất 2023 được chúng tôi sưu tập như sau:
– Căn cứ Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2023/TT-BCA; – Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.
Tên tôi là: …………………………………………………………
Sinh ngày ………….tháng ………năm……………
Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP) …………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: ……………………………
(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:
Công ty:………………………………….
Địa chỉ trụ sở:………………………………………
Giấy CNĐKDN số:……………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………… cấp ngày…./…../…….
Hotline:…………………… Số Fax:……………
Người đại diện:…………………………………..
Chức vụ:………………………………….
Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP) …………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: ……………………………
Căn cứ đại diện:………………………..)
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:
Tôi là……………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, chủ thể làm và nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô vào ngày…./……/……., đề nghị Quý cơ quan xem xét đăng ký xe ô tô mang các đặc điểm:
1./……
2./…… (Bạn liệt kê các thông tin để chủ thể giải quyết đơn nhận định được đối tượng mà bạn nhắc tới cụ thể là đối tượng nào)
Chuyển tên chủ sở hữu từ:
Ông:……………………….
Sinh ngày ………….tháng ………năm……………
Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP) …………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay ……………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: ……………………………
Sang tên tôi. (Hoặc các yêu cầu khác tùy thuộc vào cụ thể hồ sơ đăng ký xe ô tô mà trước đó bạn đã gửi)
Hồ sơ đăng ký mà tôi đã gửi gồm:
1./ 01 bản gốc…………….
2./……………. (Liệt kê các tài liệu, văn bản có trong hồ sơ mà bạn đã gửi tới chủ thể có thẩm quyền)
Tuy nhiên, vì một số lý do sau:
……………………………………………
……………………………………………
(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn này, tức là lý do khiến bạn rút hồ sơ, như, hiện tại không có nhu cầu di chuyển xe,…)
Tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan dừng quá trình giải quyết hồ sơ……………… mà tôi đã gửi tới Quý cơ quan vào ngày…./…./…… và xem xét tổ chức trả lại hồ sơ…………. mà tôi đã nêu trên.
Tôi xin cam đoan với Quý cơ quan những thông tin tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Kính mong Quý cơ quan xem xét và giải quyết đề nghị của tôi theo quy định của pháp luật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thời gian rút hồ sơ gốc thì tuỳ vào từng bộ hồ sơ có đây đủ hay không, cụ thể như sau:
Nếu hồ sơ đủ thì từ 3-5 ngày
Nếu hồ sơ thiếu thì từ 5-10 ngày
Nếu vắng chủ thì 15-20 hôm
Nếu công ty giải thể thì 20-30 ngày
Nếu các bạn mua xe mà đã rút hồ sơ gốc cầm tay rồi thì rất tốt, như vậy khi các bạn mua xe thì chỉ việc làm công chứng nối sang tên chính chủ các bạn luôn.
KẾT LUẬN
Mọi thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:
Đơn Xin Rút Hồ Sơ Xe Ô Tô
Đơn xin rút hồ sơ xe ô tô được sử dụng như thế nào, xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu của chúng tôi.
Mẫu Đơn xin rút hồ sơ xe ô tôCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
Hà Nội, ngày 3 tháng 2 năm 2023
ĐƠN XIN RÚT HỒ SƠ XE Ô TÔ
Kính gửi: Phòng Cảnh sát giao thông thành phố Hà Nội
– Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
– Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 4/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Tên: ngày sinh: Giới tính:
CMND số: ngày cấp: Nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Nơi cư trú hiện tại:
Thông tin liên lạc:
Nội dung sự việc trình bày:
Ngày 31/01/2023, tôi và ông Phạm Minh S có ký hợp đồng mua bán xe ô tô số 42/HĐMB. Theo đó, tôi tức bên bán đồng ý nhượng lại xe ô tô có biển số 30E – 311.29 cho ông S tức bên mua. Vậy nay tôi làm đơn xin rút hồ sơ gốc xe ô tô để làm thủ tục sang tên, đổi chủ.
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 15/2014/TT-BCA:
Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
2. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 15/2014/TT-BCA:
Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe
2. Ngay khi có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng xe, chủ xe phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe đó để theo dõi. Trường hợp chủ xe không thông báo thì tiếp tục phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chiếc xe đó đến khi tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.
Từ những căn cứ trên, tôi nhận thấy bản thân đã thực hiện kịp thời trách nhiệm thông báo về việc bán xe cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe tức Phòng CSGT thành phố Hà Nội. Văn bản thông báo được đính kèm đơn này. Phòng CSGT thành phố là cơ quan đang trực tiếp quản lý xe nên đồng thời là cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc rút hồ sơ xe ô tô của tôi. Vì vậy, rất mong sớm nhận được phản hồi từ Phòng CSGT.
Tôi xin cam kết toàn bộ nội dung trên là sự thật. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của toàn bộ nội dung đơn.
Các giấy tờ đính kèm: Người viết đơn
– Bản sao Căn cước công dân;
– Sổ hộ khẩu;
– Giấy khai đăng ký xe ô tô;
– Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;
– Sổ đăng kiểm ô tô;
– Chứng từ lệ phí trước bạ;
– Hợp đồng mua bán xe số 42/HĐMB
Đơn xin xác nhận sự việc mất giấy tờ hồ sơ
Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa ô tô
Đơn xin cấp lại giấy tờ xe
Đơn khiếu nại về việc thu hồi số điện thoại
Đơn yêu cầu thực hiện đối chiếu số nước và đồng hồ nước
Hình thức, giới hạn số bên, phạm vi thỏa thuận của Hợp đồng liên danh (liên doanh)
Rate this post
Cập nhật thông tin chi tiết về Hồ Sơ Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe Ô Tô trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!