Bạn đang xem bài viết Hồ Sơ Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe Ô Tô được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Tôi thành lập công ty chuyên phụ trách khâu vận chuyển hoa quả của các đầu mối dưới xuôi lên cửa khẩu Tam Thanh. Một người quen nói công ty tôi ngoài đăng ký kinh doanh vẫn phải làm thủ cấp Giấy phép kinh doanh vì xe tải bên tôi có khối lượng chuyên chở 3 tấn. Tôi không hiểu vấn đề này thế nào? Nếu phải làm thật thì tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì? Mong tổng đài sớm giải đáp!
Thứ nhất, về vấn đề cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
“Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
Bạn cho biết bạn thành lập công ty chuyên phụ trách khâu vận chuyển hoa quả của các đầu mối dưới xuôi lên cửa khẩu Tam Thanh. Đối chiếu quy định trên công ty bạn phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Thứ hai, hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).”
Như vậy, theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; doanh nghiệp bạn là đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô muốn xin giấy phép kinh doanh vận tải thì phải chuẩn bị những giấy tờ sau:
+) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
+) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
+) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ)
Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172
Tóm lại, công ty bạn cần chuẩn bị hồ sơ nêu trên để đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Xử phạt xe ô tô không đăng kí giấy phép kinh doanh vận tải
Xe tải chở hàng hóa của công ty có phải xin giấy phép kinh doanh vận tải không?
Trong quá trình giải quyết nếu có vấn đề gì vướng mắc về hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn.
Hồ Sơ Thay Đổi Giấy Phép Kinh Doanh
Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế như hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại thì cần phải luôn vận động và thay đổi để phù hợp với thị trường và nhu cầu của khách hàng. Những thay đổi đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp của bạn phải tiến hành thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh. Vậy hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh cần những gì? Bravolaw xin cung cấp dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh, chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh bao gồm:
Hoàn thiện hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh và nộp lên Sở KH-ĐT, sau đó nhận Giấy chứng nhận ĐKKD mới.
Nộp đủ hồ sơ thay đổi giấy phép tại Sở KH-ĐT.
Trong vòng 7 ngày, Sở KH-ĐT sẽ cấp Giấy chứng nhận ĐKKD mới.
Sau 7 ngày, Đại diện pháp luật đến Sở KH-ĐT nhận Giấy chứng nhận ĐKKD mới.
Thông báo đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Quyết định đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông báo đổi đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
Quyết định đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi đại diện pháp luật doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản sao CMND/hộ chiếu của đại diện pháp luật mới.
Thông báo đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Quyết định đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông báo đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Quyết định đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.
Thông báo đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.
Quyết định đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc đổi thành viên/cổ đông của doanh nghiệp.
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Danh sách thành viên/cổ đông mới.
Bản sao CMND/ hộ chiếu của thành viên/cổ đông mới.
Chứng nhận góp vốn của thành viên/cổ đông.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, Bravolaw sẽ tư vấn cho quý khách về mọi thủ tục thay đổi, đảm bảo tối đa hóa lợi ích của doanh nghiệp.Mọi chi tiết liên hệ: Công ty TNHH tư vấn BravoTel: 04 858 776 42 – 04 66 860 797Fax: 04 35 335 232Hotline: 19006296Email: ceo@bravolaw.vn
Bạn đang xem Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh hoặc Ho so thay doi giay phep kinh doanh trong Thay đổi, bổ sung ngành nghề
Thủ Tục Cấp Lại Giấy Phép Lái Xe Ô Tô Bị Mất
Theo quy định pháp luật hiện hành thì khi bị mất giấy phép lái xe bạn làm thủ tục xin cấp lại giấy phép lái xe
1. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu gồm: giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khi đến cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh.
3. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:
a) Quá từ sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Thông tư này.
a) Giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;( CMND (bản photo) xuất trình bản chính đối chiếu khi đến làm thủ tục.)
b) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
c) Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
4. Người có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có nhu cầu cấp lại:
a) Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch; khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Trên 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất thì được xử lý cấp lại như mất lần thứ nhất.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Thông tư này.
5. Người có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba trở lên, nếu có nhu cầu cấp lại:
a) Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần trước đó; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch; khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Hệ thống thông tin giấy phép lái xe, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Trên 02 năm, kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần trước đó thì được xử lý cấp lại như mất lần thứ nhất.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 31 của Thông tư này.
6. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại (phục hồi), được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe cũ.
7. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.
8. Người dự sát hạch lại có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định, không phải học lại theo chương trình đào tạo.
9. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.
Mức lệ phí xin cấp lại giấy phép lái xe ô tô
Căn cứ thông tư 32/2013/TT-BTC của bộ Tài chính:
b) Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
– Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần
– Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần
– Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.
“2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép lái xe (in trên chất liệu giấy) là 30.000 đồng/lần cấp (cấp mới, cấp đổi, cấp lại); lệ phí cấp giấy phép lái xe (in trên chất liệu nhựa) là 135.000 đồng/lần cấp (cấp mới, cấp đổi, cấp lại).”
Hồ Sơ Để Xin Giấy Phép Kinh Doanh Gas Là Gì?
Hồ sơ để xin giấy phép kinh doanh gas là gì?
Xin chào công ty luật Việt Phong, chúc quý công ty gặp nhiều may mắn trong công việc kinh doanh của mình. Tôi xin được hỏi vấn đề này như sau, gia đình tôi đang có ý định kinh doanh gas, nghe nói là kinh doanh cái này cần nhiều loại giấy tờ, vậy xin nhờ luật sư là hồ sơ để có thể kinh doanh gas là gì? Tôi xin cảm ơn rất nhiều.
Người gửi: Lê Trọng Hiếu (Hà Nam)
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp luật
– Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
2/ Hồ sơ để xin giấy phép kinh doanh gas là gì?
Gas là một loại khí đốt hóa lỏng, đây là một trong những mặt hàng kinh doanh có điều kiện, hồ sơ để xin giấy phép kinh doanh mặt hàng này như sau:
“- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng (theo mẫu quy định, nếu là hộ kinh doanh cá thể thì đơn phải có xác nhận của của UBND xã, phường). – Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nội dung có đăng ký kinh doanh mặt hàng khí đốt hóa lỏng). – Bản sao (có công chứng) giấy xác nhận điều kiện an toàn PCCC – Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức hóa lỏng (trường hợp cơ sở mới thành lập sau thời điểm mở lớp học thì cơ sở phải làm cam kết tham gia học tập khi Sở Công thương tổ chức. – Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy cơ bản. – Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khi đốt hóa lỏng cũ (bản chính, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp đổi) – Nếu thuê địa điểm kinh doanh; Phải có hợp đồng thuê mặt bằng địa điểm và có xác nhận của UBND phường, xã.”
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Nơi nộp hồ sơ: Sở công thương nơi cơ sở kinh doanh gas đóng tại địa bàn.
LUẬT VIỆT PHONG – PHÒNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Cập nhật thông tin chi tiết về Hồ Sơ Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe Ô Tô trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!