Bạn đang xem bài viết Hồ Sơ Thủ Tục &Amp; Điều Kiện Vay Mua Nhà Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tính đến cuối thời hạn hợp đồng, khách hàng cá nhân cần nằm trong độ tuổi từ 18 đến 65 tuổi.
Khách hàng có thu nhập ổn định hoặc chứng minh được nguồn thu ổn định của mình.
Người đứng tên vay vốn là người Việt Nam hoặc người Việt Kiều
Người có tài sản đảm bảo cho khoản vay ở ngân hàng như bất động sản
Ngoài ra, mỗi ngân hàng sẽ có yêu cầu riêng. Bạn sẽ được tư vấn bởi các tư vấn viên để đảm bảo đủ điều kiện vay vốn.
Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân của khách hàng. Sổ hộ khẩu hoặc KT3 (sổ tạm trú) bản photo
Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn:
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu sẵn của Ngân hàng) + Hợp đồng mua bán + Chứng từ nộp tiền các lần đã thanh toán bằng vốn tự có + Giấy chứng nhận quyền sở hữu & hồ sơ pháp lý của nhà đất dự định mua + Và một số giấy tờ khác tùy từng trường hợp.
Đối với trường hợp vay vốn mua nhà có tài sản đảm bảo, khách hàng cần chuẩn bị thêm hồ sơ chứng minh tài sản đảm bảo.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn & định giá tài sản đảm bảo Sau khi nộp đủ các hồ sơ giấy tờ trên, khách hàng sẽ được xem xét tính hợp lệ của hồ sơ với điều kiện vay vốn nhà. Đối với mục tài sản đảm bảo, nếu cần định giá, các ngân hàng hoặc một bên thứ 3 sẽ tham gia thẩm định.
Bước 4: Giám sát tín dụng Hoạt động giám sát tín dụng được diễn ra trong suốt quá trình khách hàng sử dụng vốn vay của ngân hàng. Trong hoạt động này, nhân viên giám sát vừa có nhiệm vụ kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích không, vừa có nhiệm vụ đốc thúc, nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn.
Sau cùng, khi 2 bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình trong hợp đồng tín dụng (ngân hàng giải ngân, khách hàng hoàn đủ vốn vay lãi,…), hợp đồng tín dụng chấm dứt.
Bảng lãi suất các ngân hàng cho vay mua nhà uy tín
Top 5 ngân hàng cho vay mua nhà với lãi suất ưu đãi nhất
Vay mua nhà BIDV
Lãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại BIDV trong năm 2019 như sau:
Vay mua nhà Shinhan Bank
Lãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại BIDV trong năm 2019 như sau:
Cố định 7,2%/năm trong vòng 12 tháng đầu tiên
Cố định 7,9%/năm trong vòng 24 tháng đầu tiên
Cố định 8,3%/năm trong vòng 36 tháng đầu tiên
Vay mua nhà Vietcombank
Lãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại Vietcombank trong năm 2019 như sau:
Cố định 9%/năm trong 12 tháng đầ u tiên
Cố định 9, 2%/năm trong 24 tháng đầ u tiên
Cố định 9, 8%/năm trong 36 tháng đầ u tiên
Cố định 10, 2%/năm trong 60 tháng đầ u tiên
Vay mua nhà TP Bank
Lãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại TP Bank trong năm 2019 như sau:
Cố định 7,8%/năm ưu đãi trong 06 tháng đầu tiên
Cố định 8,4%/năm ưu đãi trong 12 tháng đầu tiên
Cố định 9,5%/năm ưu đãi trong 24 tháng đầu tiên
Vay mua nhà Techcombank
Lãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại Techcombank trong năm 2019 như sau:
Cố định 7,49% /năm trong 6 tháng đầu tiên.
Cố định 7,79% /năm trong 12 tháng đầu tiên.
Hồ Sơ Làm Thủ Tục Ly Hôn
Hồ sơ làmthủ tục ly hôn là tổng hợp các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân, quan hệ nhân thân, giấy tờ tùy thân nộp kèm theo đơn ly hôn cho tòa án yêu cầu giải quyết việc ly hôn. Trước khi ly hôn người yêu cầu ly hôn phải chuẩn bị hồ sơ ly hôn hợp lệ để tránh trường hợp nếu hồ sơ có thiếu sót hoặc sai thì tòa sẽ trả lại hồ sơ hoặc thông báo bổ sung hồ sơ, khiến cho việc xử lý vụ việc ly hôn kéo dài, mất nhiều thời gian.
Đơn ly hôn (đơn ly hôn thường theo mẫu của từng Tòa);
Giấy đăng ký kết hôn;
01 Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
01 Bản sao có chứng thực CMND/hộ chiếu của hai vợ chồng;
Giấy khai sinh của con (bản sao);
Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao)
Để chuẩn bị được một bộ hồ sơ ly hôn hợp lệ, khách hàng cần lưu ý một số vấn đề sau:
1. Chọn mẫu đơn ly hôn phù hợp. Có 2 mẫu đơn ly hôn là đơn ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện ly hôn) và đơn yều cầu công nhận thuận tình ly hôn ( ly hôn đồng thuận). Cần xác định được vụ việc của mình để chọn mẫu đơn đúng.
2. Bản chính Giấy đăng ký kết hôn: Giấy đăng ký kết hôn của vợ chồng được cấp khi kết hôn, đây cũng là giấy tờ thể hiện sự ghi nhận của pháp luật về quan hệ vợ chồng giữa hai bên, vì vậy giấy đăng ký kết hôn sẽ là căn cứ pháp lý chưng minh việc họ có quyền yêu cầu ly hôn. Khi nộp hồ sơ ly hôn tòa án sẽ yêu cầu các bên cung cấp bản chính, nếu mất bản chính các bên phải yêu cầu trích lục bản sao cũng như làm cam kết về việc mất giấy tờ.
3. Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/hộ chiếu của hai vợ chồng, giấy khai sinh của con và các giấy tờ khác: Những giấy tờ này cần đưa tớ ủy ban nhân dân xã/phường hoặc văn phòng công chứng để sao y chứng thực, tòa án sẽ yêu cầu nộp bản sao chứng thực, mỗi loại 1 bản.
Thủ Tục Hồ Sơ Xin Visa Ir5
Thủ tục hồ sơ xin visa IR5 – Thị thực dành cho người có quốc tịch Mỹ và ít nhất 21 tuổi được bảo lãnh cha, mẹ.
1. Diện này không cho phép người đi theo nên phải điền riêng một I-130 cho cha, một I-130 cho mẹ.
2. Khi điền đơn I-130 bảo lãnh thân nhân, bạn nhớ những điều sau đây:
– Điền tất cả các phần. Phần nào không áp dụng thì bạn ghi (Not Applicable) hay (NA). – Ghi tên họ đầy đủ khi có khung yêu cầu. Không ghi tên tắt. – Ngày phải ghi theo dạng tháng/ngày/năm. – Phải nộp riêng I-130 cho mỗi người.
Những giấy tờ phụ mà bạn gửi kèm theo mẫu I-130:
– USCIS chấp nhận bản sao. Nếu bạn gửi bản chánh thì họ sẽ lưu lại trong hồ sơ. Còn nếu bạn gửi bản sao thì nếu họ cần bản chánh, họ sẽ liên lạc với bạn.
. Copy bằng quốc tịch; hoặc
. Copy US passport; hoặc
. Copy Form FS-240, Report of birth abroad of a citizen of the United State.
– Nếu người bảo lãnh hay người được bảo lãnh đổi tên phải nộp copy giấy chứng nhận đã đổi tên: Giấy hôn thú; Giấy nhận con nuôi; Giấy đổi tên của Tòa án.
– Nếu bạn là con bảo lãnh mẹ: Nộp copy giấy khai sanh của bạn trong đó có tên bạn và tên mẹ của bạn.
– Nếu bạn là con bảo lãnh cha: Nộp copy giấy khai sanh của bạn trong đó có tên bạn và tên cha mẹ của bạn. Và copy giấy kết hôn của cha mẹ bạn để chứng minh cha mẹ bạn đã kết hôn trước khi bạn được sanh ra.
– Nếu bạn là con bảo lãnh cha (con ngoài giá thú): Nộp copy giấy khai sanh của bạn trong đó có tên bạn và tên cha mẹ của bạn (nếu có). Nếu quan hệ cha con không được hợp thức hoá (không được công nhận là con hợp pháp) trước khi đứa trẻ 18 tuổi phải nộp thêm các bằng chứng để chứng minh quan hệ cha con trước khi người con 21 tuổi: Sống cùng nhà; cung cấp tiền bạc nuôi con…
– Nếu bạn là con bảo lãnh cha/mẹ kế: Nộp
Copy giấy khai sanh của bạn trong đó có tên bạn và tên cha/mẹ của bạn; và
Copy giấy kết hôn của cha/mẹ bạn với cha/mẹ kế để chứng minh cuộc hôn nhân trước khi bạn 18 tuổi.
Copy giấy ly hôn hoặc giấy chứng tử của cha/mẹ kế để chứng minh cuộc hôn nhân trước của cha/mẹ kế đã chấm dứt hợp pháp trước khi kết hôn với cha/mẹ ruột của bạn.
Vì các thông tin (địa chỉ, lệ phí, mẫu đơn…) có thể thay đổi bất cứ lúc nào nên phải đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền và gởi đơn bảo lãnh.
Download Instructions for Form I-130
– Lệ phí: Về lệ phí, bạn nên vào trang http://www.uscis.gov/forms của Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ để biết lệ phí hiện hành.
– Địa chỉ: http://www.uscis.gov/i-130-addresses
– Lệ phí, địa chỉ, download đơn: I-130
Thủ Tục Hồ Sơ Quyết Toán Thuế Tncn 2022
4.4.2. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
4.4.2.1. Đối với tổ chức trả thu nhập
Theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức trả thu nhập như sau:
– Tổ chức trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức.
– Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
– Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
– Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
Theo hướng dẫn tại điểm c, khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính thì nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Cục Thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện tự quyết toán thuế thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế như sau:
+ Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
Ví dụ 8: Năm 2015, ông S làm việc tại TP Hồ Chí Minh và thuộc diện phải trực tiếp quyết toán thuế TNCN. Tháng 01/2016, ông S chuyển ra Hà Nội làm việc tại Công ty A do Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm quản lý và cư trú tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ. Như vậy, Ông S nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2015 tại:
Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm nếu tại thời điểm quyết toán năm 2015, Ông S đang được tính giảm trừ bản thân tại Công ty A.
Chi cục Thuế quận Tây Hồ nếu tại thời điểm quyết toán năm 2015, Ông S không tính giảm trừ bản thân tại Công ty A.
+ Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất kỳ tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
– Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
– Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
4.4.3. Đối với cá nhân cư trú tại nhiều nơi và thuộc diện quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú
Trường hợp cá nhân cư trú tại nhiều nơi và thuộc diện quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú thì cá nhân lựa chọn một nơi cư trú để quyết toán thuế.
4.4.4. Trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ quyết toán thuế của cơ quan thuế
Cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo hướng dẫn nêu trên. Trường hợp cơ quan thuế đã hạch toán nghĩa vụ quyết toán thuế của cá nhân vào ứng dụng quản lý thuế của ngành thì cơ quan thuế không được trả lại hồ sơ quyết toán thuế và có trách nhiệm xử lý hồ sơ theo quy định.
Đối với cá nhân có số thuế TNCN nộp thừa theo quyết toán thuế đề nghị hoàn thì cơ quan thuế căn cứ quy định hiện hành để không xử phạt hành chính chậm nộp hồ sơ khai thuế nếu cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế sau thời hạn quy định.
5. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN
Tổ chức trả thu nhập và cá nhân thuộc diện khai quyết toán thuế nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam nhưng trước khi xuất cảnh phải làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp này chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày cá nhân xuất cảnh.
6.1. Việc hoàn thuế TNCN đối với tổ chức trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính và Điều 23 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
6.2. Việc hoàn thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 28 Thông tư số111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính và Điều 23 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
6.3. Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại quy trình hoàn thuế 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011.
7. Ứng dụng CNTT hỗ trợ quyết toán thuế TNCN năm 2015
Hiện tại Tổng cục Thuế đang thực hiện việc nâng cấp các ứng dụng hỗ trợ và xử lý các tờ khai quyết toán đáp ứng theo các mẫu biểu mới tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC Trong thời gian nâng cấp ứng dụng, cơ quan thuế tổ chức tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận và truyền dữ liệu hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2015 về cơ sở dữ liệu tập trung tại Tổng cục Thuế để ghi nhận, hạch toán đầy đủ tờ khai, phụ lục tờ khai vào hệ thống TMS bằng mẫu biểu theo phiên bản mới nhất trên các ứng dụng của ngành thuế.
8. Về việc kê khai Phụ lục bảng kê mẫu số 05-3/BK-TNCN
– Cơ quan thuế hướng dẫn tổ chức trả thu nhập kê khai đầy đủ 100% NPT đã tính giảm trừ trong năm 2015 vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN. Đối với những NPT đã được cấp MST thì không phải khai đủ các thông tin định danh chỉ cần khai thông tin tại các chỉ tiêu [06] “STT”, [07] “Họ và tên người nộp thuế”, [08] “MST của người nộp thuế”, [09] “Họ và tên người phụ thuộc”, [11] “MST của người phụ thuộc”, [14] “Quan hệ với người nộp thuế”, [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”, [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.
– Đối với trường hợp tổ chức trả thu nhập có yêu cầu cấp trước MST cho NPT trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế, để đảm bảo khai đầy đủ 100% NPT đã tính giảm trừ gia cảnh trong năm 2015 thì cơ quan thuế hướng dẫn và hỗ trợ tổ chức trả thu nhập thực hiện như sau:
+ Tổ chức trả thu nhập gửi thông tin của NPT cho cơ quan thuế trước khi gửi hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2015 bằng cách khai vào Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT Mẫu số 16/TH được hỗ trợ trên các ứng dụng HTKK, iHTKK và QTTNCN đến cơ quan thuế. Căn cứ vào thông tin trên Mẫu số 16/TH, cơ quan thuế thực hiện cấp MST cho người phụ thuộc của NNT.
+ Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế tổ chức trả thu nhập chỉ phải khai vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN đối với những NPT đã có MST trước thời điểm quyết toán năm 2015 và những NPT chưa có MST (bao gồm cả những NPT đã khai vào Mẫu số 16/TH nhưng chưa được cấp MST thành công). Trường hợp NPT đã khai vào Mẫu số 16/TH nhưng đã được thông báo cấp MST thành công thì không phải khai lại vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN.
+ Trường hợp đã khai thông tin NPT vào Phụ lục 05-3/BK-TNCN nhưng vẫn có yêu cầu được cấp trước MST cho NPT thì cơ quan thuế hướng dẫn sử dụng chức năng “Tải dữ liệu từ Bảng kê 05-3/BK-TNCN trên tờ khai 05/KK-TNCN” tại màn hình chức năng 16/TH để lấy dữ liệu gửi đến cơ quan thuế đối với những NPT đã có đầy đủ thông tin.
Ví dụ 9: Công ty A trong năm 2015 tính giảm trừ cho 1.000 NPT, trong đó: có 400 NPT đã được cấp MST trước thời điểm quyết toán 2015, còn lại 600 NPT chưa có MST và Công ty A đã gửi để cấp MST trước 500 NPT theo mẫu số 16/TH. Trong 500 NPT gửi cấp MST trước thì chỉ có 450 NPT được thông báo cấp MST thành công. Trường hợp này, khi Công ty A gửi hồ sơ quyết toán thuế năm 2015, tại Phụ lục Bảng kê 05-3/BK-TNCN chỉ phải khai 400 NPT đã có MST trước thời điểm quyết toán năm 2015 và 150 NPT chưa được cấp MST (bao gồm 50 NPT chưa được cấp MST thành công tại mẫu số 16/TH).
– Trường hợp NNT có thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT thì tổ chức trả thu nhập thực hiện khai bổ sung theo nguyên tắc sau:
+ Trường hợp thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT mà không làm sai sót dữ liệu đã kê khai trên tờ khai 05/KK-TNCN và các Phụ lục khác kèm theo tờ khai quyết toán thuế thì tổ chức trả thu nhập chỉ cần khai Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT cho các trường hợp cần thay đổi/bổ sung NPT.
+ Trường hợp thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT có làm sai sót dữ liệu đã kê khai trên tờ khai 05/KK-TNCN và các Phụ lục khác kèm theo tờ khai thì tổ chức trả thu nhập thực hiện kê khai như sau:
++ Khai bổ sung tờ khai QT 05/KK-TNCN kèm theo các Phụ lục cần điều chỉnh (trừ Phụ lục 05-3/BK-TNCN).
++ Khai thông tin thay đổi/bổ sung về NPT vào Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT.
9. Về việc cấp MST cho NPT tại hồ sơ quyết toán thuế năm 2015
– Cơ quan thuế căn cứ Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN và mẫu số 16/TH để cấp MST cho NPT chưa có MST nhưng đã có đầy đủ thông tin. Đối với những NPT chưa có MST và chưa có đầy đủ thông tin để cấp MST thì cơ quan thuế đôn đốc và hướng dẫn người nộp thuế bổ sung thông tin NPT. Sau thời điểm quyết toán thuế, ứng dụng sẽ hỗ trợ cơ quan thuế kết xuất các tổ chức trả thu nhập còn nhiều NPT chưa được cấp MST để cơ quan thuế đôn đốc bổ sung thông tin, đưa vào kế hoạch kiểm tra, thanh tra.
– Việc cấp MST cho NPT thực hiện theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế; và Quy trình quản lý đăng ký thuế ban hành kèm theo Quyết định số 329/QĐ-TCT ngày 27/3/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
10. Các hình thức nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2015
Cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế các hình thức nộp tờ khai quyết toán thuế đối với các trường hợp cụ thể như sau:
+ Đối với người nộp thuế đã đăng ký và khai quyết toán thuế TNCN qua mạng (iHTKK) thì không phải nộp tờ khai giấy do đã sử dụng chữ ký số nên đảm bảo tính pháp lý khi gửi tờ khai.
+ Đối với người nộp thuế chưa đăng ký khai thuế qua mạng thì cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế trực tiếp nộp hồ sơ quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Hồ Sơ Thủ Tục Hưởng Chế Độ Ốm Đau
1. Người lao động cần chuẩn bị:
– Đối với bản thân người lao động: Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do cơ sở khám chữa bệnh cấp.
áp dụng từ 01/03/2018
– Đối với người lao động mắc bệnh dài ngày: Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao). Đối với trường hợp có thời gian không điều trị nội trú: Phiếu hội chẩn (bản sao) hoặc Biên bản hội chẩn (bản sao) thể hiện thời gian nghỉ việc để điều trị
– Đối với người lao động chăm sóc con ốm: Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) hoặc Sổ y bạ của con (bản chính hoặc bản sao).
Lưu ý: Căn cứ theo phụ lục 5 Thông tư 14/2016/TT-BYT thì tại giấy ra viện cần ghi họ tên người bệnh nhưng nếu người bệnh là người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc trẻ em dưới 16 tuổi phải ghi đầy đủ họ, tên của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người bệnh.
– Đối với người lao động khám, chữa bệnh tại nước ngoài, gồm:
+ Bản dịch tiếng Việt (được công chứng) giấy khám, chữa bệnh do cơ sở y tế nước ngoài cấp.
+ Giấy xác nhận của một cơ sở y tế trong nước hoặc xác nhận của cơ sở y tế tuyến tỉnh hoặc tuyến Trung ương về tình trạng bệnh tật và hướng điều trị đối với trường hợp ra nước ngoài khám, chữa bệnh.
– Đối với trường hợp được cử đi học tập, làm việc, công tác ở nước ngoài mà bị ốm phải nghỉ việc khám, chữa bệnh tại nước ngoài thì hồ sơ gồm:
+ Bản dịch tiếng Việt (được công chứng) giấy KCB do cơ sở y tế nước ngoài cấp.
+ Quyết định (bản chính hoặc bản sao) của cấp có thẩm quyền cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài.
2. Doanh nghiệp cần chuẩn bị:
Mẫu C70a-HD theo QĐ 636/QĐ-BHXH danh sách hưởng chế độ ốm đau.
Bước 1: Người lao động nộp hồ sơ cho doanh nghiệp
Bước 2: Doanh nghiệp tiếp nhận hồ sơ và thực hiện
Hàng quý hoặc tháng:
+ Doanh nghiệp lập mẫu C70a-HD
+ Kèm theo hồ sơ của người lao động
– Nộp trực tiếp tại bộ phận 1 cửa hoặc nộp qua bưu điện.
– Số lượng hồ sơ: 1 bộ
3. Thời hạn nộp hồ sơ
Đơn vị lập và nộp hồ sơ trong thời hạn không quá 55 ngày kể từ ngày người lao động trở lại làm việc.
4. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan BHXH
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động
– Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con nuôi, cơ quan BHXH phải giải quyết và tổ chức chi trả cho NLĐ.
Cách kê khai: Mẫu C70a-HD theo QĐ 636/QĐ-BHXH danh sách hưởng chế độ ốm đau
– Bản thân ốm thường: – Bản thân ốm dài ngày: – Con ốm: Tải mẫu: Hỗ trợ tư vấn và đăng ký dịch vụ ĐĂNG KÝ MUA PHẦN MỀM TẠI ĐÂYEFY Việt Nam ▶ÐĂNG KÍ MUA BHXH ĐIỆN TỬ EFY-eBHXH
Cập nhật thông tin chi tiết về Hồ Sơ Thủ Tục &Amp; Điều Kiện Vay Mua Nhà Năm 2022 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!