Bạn đang xem bài viết Hồ Sơ Thủ Tục & Điều Kiện Vay Mua Nhà Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tính đến cuối thời hạn hợp đồng, khách hàng cá nhân cần nằm trong độ tuổi từ 18 đến 65 tuổi.
Khách hàng có thu nhập ổn định hoặc chứng minh được nguồn thu ổn định của mình.
Người đứng tên vay vốn là người Việt Nam hoặc người Việt Kiều
Người có tài sản đảm bảo cho khoản vay ở ngân hàng như bất động sản
Ngoài ra, mỗi ngân hàng sẽ có yêu cầu riêng. Bạn sẽ được tư vấn bởi các tư vấn viên để đảm bảo đủ điều kiện vay vốn.
Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân của khách hàng. Sổ hộ khẩu hoặc KT3 (sổ tạm trú) bản photo
Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn:
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu sẵn của Ngân hàng) + Hợp đồng mua bán + Chứng từ nộp tiền các lần đã thanh toán bằng vốn tự có + Giấy chứng nhận quyền sở hữu & hồ sơ pháp lý của nhà đất dự định mua + Và một số giấy tờ khác tùy từng trường hợp.
Đối với trường hợp vay vốn mua nhà có tài sản đảm bảo, khách hàng cần chuẩn bị thêm hồ sơ chứng minh tài sản đảm bảo.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn & định giá tài sản đảm bảo Sau khi nộp đủ các hồ sơ giấy tờ trên, khách hàng sẽ được xem xét tính hợp lệ của hồ sơ với điều kiện vay vốn nhà. Đối với mục tài sản đảm bảo, nếu cần định giá, các ngân hàng hoặc một bên thứ 3 sẽ tham gia thẩm định.
Bước 4: Giám sát tín dụng Hoạt động giám sát tín dụng được diễn ra trong suốt quá trình khách hàng sử dụng vốn vay của ngân hàng. Trong hoạt động này, nhân viên giám sát vừa có nhiệm vụ kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích không, vừa có nhiệm vụ đốc thúc, nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn.
Sau cùng, khi 2 bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình trong hợp đồng tín dụng (ngân hàng giải ngân, khách hàng hoàn đủ vốn vay lãi,…), hợp đồng tín dụng chấm dứt.
Bảng lãi suất các ngân hàng cho vay mua nhà uy tínTop 5 ngân hàng cho vay mua nhà với lãi suất ưu đãi nhất Vay mua nhà BIDV
Lãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại BIDV trong năm 2023 như sau:
Vay mua nhà Shinhan BankLãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại BIDV trong năm 2023 như sau:
Cố định 7,2%/năm trong vòng 12 tháng đầu tiên
Cố định 7,9%/năm trong vòng 24 tháng đầu tiên
Cố định 8,3%/năm trong vòng 36 tháng đầu tiên
Vay mua nhà VietcombankLãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại Vietcombank trong năm 2023 như sau:
Cố định 9%/năm trong 12 tháng đầ u tiên
Cố định 9, 2%/năm trong 24 tháng đầ u tiên
Cố định 9, 8%/năm trong 36 tháng đầ u tiên
Cố định 10, 2%/năm trong 60 tháng đầ u tiên
Vay mua nhà TP BankLãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại TP Bank trong năm 2023 như sau:
Cố định 7,8%/năm ưu đãi trong 06 tháng đầu tiên
Cố định 8,4%/năm ưu đãi trong 12 tháng đầu tiên
Cố định 9,5%/năm ưu đãi trong 24 tháng đầu tiên
Vay mua nhà TechcombankLãi suất các gói vay mua nhà ưu đãi tại Techcombank trong năm 2023 như sau:
Cố định 7,49% /năm trong 6 tháng đầu tiên.
Cố định 7,79% /năm trong 12 tháng đầu tiên.
Hồ Sơ Làm Thủ Tục Ly Hôn
Hồ sơ làmthủ tục ly hôn là tổng hợp các giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân, quan hệ nhân thân, giấy tờ tùy thân nộp kèm theo đơn ly hôn cho tòa án yêu cầu giải quyết việc ly hôn. Trước khi ly hôn người yêu cầu ly hôn phải chuẩn bị hồ sơ ly hôn hợp lệ để tránh trường hợp nếu hồ sơ có thiếu sót hoặc sai thì tòa sẽ trả lại hồ sơ hoặc thông báo bổ sung hồ sơ, khiến cho việc xử lý vụ việc ly hôn kéo dài, mất nhiều thời gian.
Đơn ly hôn (đơn ly hôn thường theo mẫu của từng Tòa);
Giấy đăng ký kết hôn;
01 Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng;
01 Bản sao có chứng thực CMND/hộ chiếu của hai vợ chồng;
Giấy khai sinh của con (bản sao);
Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao)
Để chuẩn bị được một bộ hồ sơ ly hôn hợp lệ, khách hàng cần lưu ý một số vấn đề sau:
1. Chọn mẫu đơn ly hôn phù hợp. Có 2 mẫu đơn ly hôn là đơn ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện ly hôn) và đơn yều cầu công nhận thuận tình ly hôn ( ly hôn đồng thuận). Cần xác định được vụ việc của mình để chọn mẫu đơn đúng.
2. Bản chính Giấy đăng ký kết hôn: Giấy đăng ký kết hôn của vợ chồng được cấp khi kết hôn, đây cũng là giấy tờ thể hiện sự ghi nhận của pháp luật về quan hệ vợ chồng giữa hai bên, vì vậy giấy đăng ký kết hôn sẽ là căn cứ pháp lý chưng minh việc họ có quyền yêu cầu ly hôn. Khi nộp hồ sơ ly hôn tòa án sẽ yêu cầu các bên cung cấp bản chính, nếu mất bản chính các bên phải yêu cầu trích lục bản sao cũng như làm cam kết về việc mất giấy tờ.
3. Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân/hộ chiếu của hai vợ chồng, giấy khai sinh của con và các giấy tờ khác: Những giấy tờ này cần đưa tớ ủy ban nhân dân xã/phường hoặc văn phòng công chứng để sao y chứng thực, tòa án sẽ yêu cầu nộp bản sao chứng thực, mỗi loại 1 bản.
Thủ Tục Rút Hồ Sơ Gốc Xe Oto
Ô tô là tài sản có giá trị tương đối cao. Vì thế, khi mua xe ô tô cũ, người mua cần nhanh chóng tiến hành các thủ tục sang tên ô tô cũ. Legalzone giới thiệu đến bạn đọc thủ tục rút hồ sơ gốc xe oto mới nhất.
Thủ tục rút hồ sơ gốc xe oto
Từ ngày 11/02/2023 khi Quyết định 933/QĐ-BCA-C08 có hiệu lực, người mua xe cũ sẽ phải tiến hành làm thủ tục sang tên đổi chủ theo quy định mới. Trước khi sang tên đổi chủ xe, người bán phải thực hiện thủ tục thủ tục rút hồ sơ gốc xe oto.
Ký hợp đồng mua bán xe và công chứng
Để tiến hành mua, bán ô tô cũ, bên bán chuẩn bị:
– Giấy tờ xe bản chính;
– CMND/Căn cước công dân bản chính;
– Sổ hộ khẩu bản chính;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân; Giấy chứng nhận kết hôn nếu đã kết hôn để tránh phát sinh tranh chấp tài sản sau này.
Bên mua chuẩn bị:
– CMND/Căn cước công dân bản chính;
– Sổ hộ khẩu bản chính.
02 bên ký hợp đồng mua bán xe, sau đó phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực.
Theo điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
Công văn 3956/BTP-HTQTCT hướng dẫn như sau:
– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe.
Nếu lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thực hiện chứng thực chữ ký tại UBND xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe.
Nộp lệ phí trước bạ khi sang tên ô tô cũ
Theo Nghị định 20/2023/NĐ-CP:
Mức thu lệ phí trước bạ với xe cũ = 2% x giá tính lệ phí trước bạ
Theo điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2023/TT-BTC
Giá trị còn lại của tài sản = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của tài sản
Theo điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2023/TT-BTC khi mua ô tô cũ giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.Giá trị còn lại của tài sản = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của tài sản
Trong đó, phần trăm chất lượng còn lại của tài sản được quy định như sau:
STT
Thời gian sử dụng
Giá trị còn lại của xe so với xe mới
1
Trong 1 năm
90%
2
Từ trên 1 – 3 năm
70%
3
Từ trên 3 – 6 năm
50%
4
Từ trên 6 – 10 năm
30%
5
Trên 10 năm
20%
Phí sang tên oto được tính như thế nào?
Khi mua bán, cho, tặng, thừa kế ô tô, việc đầu tiên cần làm để hợp pháp hóa quyền sở hữu là thực hiện sang tên đổi chủ xe ô tô từ người chuyển quyền sang người nhận quyền. Đây là quy định mang tính chất bắt buộc nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
Khi sang tên đổi chủ xe ô tô, các bạn phải chịu 3 loại phí gồm: Lệ phí trước bạ, phí đổi biển số và phí làm giám định hải quan cho xe.
Căn cứ pháp lý
Căn cứ theo Điều 12 Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định:
“Điều 12. Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác:
1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.”
1. Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ là khoản tiền ấn định mà tổ chức, cá nhận phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định. Khoản tiền này được nộp tại chi cục thuế.
Đối với ô tô dưới 9 chỗ mua mới, lệ phí trước bạ là 12% giá trị xe tại Hà Nội, 10% tại các tỉnh thành khác. Riêng với xe bán tải, xe van, mức lệ phí trước bạ được áp dụng kể từ ngày 10/4/2023 là 7.2% tại Hà Nội và 6% tại các tỉnh thành khác.
Đối với ô tô cũ, lệ phí trước bạ là 2% giá trị xe đã khấu hao. Tỷ lệ tính lệ phí trước bạ cho ô tô cũ dựa trên thời gian sử dụng (kể từ năm sản xuất – năm sản xuất sẽ được tính là 1 năm) theo tỷ lệ phần trăm giá trị xe mới cùng loại. Cụ thể:
Thời gian đã sử dụng Tỷ lệ giá trị
1 năm 90%
1 – 3 năm 70%
3 – 6 năm 50%
6 – 10 năm 30%
< 10 năm 20%
Do lệ phí trước bạ xe ô tô được tính dựa theo giá trị xe tại thời điểm đang sử dụng và đời xe nên xe càng cũ thì giá trị được tính càng thấp. Chẳng hạn, một chiếc ô tô đời 2023 có giá trị lúc mua mới là 500 triệu đồng, sau 3 năm sử dụng, giá trị giảm còn 350 triệu đồng (khấu hao còn 70% giá trị lúc mua mới: 70%*500tr = 350tr), mức phí trước bạ sẽ tính là 2% giá trị xe còn lại (tức 350 triệu đồng), do đó người mua phải đóng 7 triệu đồng tiền thuế trước bạ.
2. Phí đổi biển số
Loại phí này thu dựa trên Thông tư 53/2023/TT-BTC của Bộ Tài Chính về mức thu đối với các loại phương tiện khi đăng ký mới, sang tên đổi chủ. Ví dụ, tại Hà Nội, các xe đăng ký mới hoặc sang tên sẽ được cấp biển kiểm soát 5 số với lệ phí rất thấp. Nếu chiếc xe đã có biển 5 số thì khi sang tên chỉ mất 50.000 đồng. Nhưng chi phí biển xe ô tô từ tỉnh lẻ về Hà Nội và chi phí cấp biển xe ô tô mới là 20 triệu đồng. Nếu đổi biển 4 số sang 5 số thì phí phải nộp là 150.000 đồng.
Sau khi hoàn thiện hồ sơ và tập hợp đầy đủ các giấy tờ cần thiết, bạn đến các điểm đăng ký xe của phòng CSGT để nộp và sẽ được giải quyết trong thời gian từ 2 – 3 ngày, trừ thứ 7 và chủ nhật.
3. Phí làm giám định hải quan cho xe
Giám định hải quan chỉ thực hiện đối với xe nhập khẩu và được miễn đối với xe lắp ráp trong nước. Bạn cần mang xe đến cơ quan kiểm định xe. Tại đây, họ sẽ kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ gốc nhập khẩu của chiếc xe xem các thông tin thể hiện chính xác không, xe đã hoàn thành thủ tục thông quan chưa, số khung số máy, đóng thuế nhập khẩu chưa,…
Theo những người có nhiều kinh nghiệm sử dụng ô tô, chi phí cho dịch vụ giám định hải quan là 1 triệu đồng/xe.
4. Mức phạt khi chậm hoặc không sang tên đổi chủ ô tô
Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày, tính từ thời điểm ký hợp đồng mua bán, cho tặng, thừa kế xe, người mua xe ô tô hoặc người nhận xe phải đến cơ quan đăng ký xe (cà vẹt xe) đang quản lý chiếc xe đó để làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe (cà vẹt xe).
Hành vi không sang tên đổi chủ xe ô tô sẽ bị phạt theo mức tiền nêu tại Khoản 5 Điều 30 Nghị định 46/2023/NĐ-CP, cụ thể:
“Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng, các loại xe tương tự xe ô tô.”
Như vậy, nếu trong thời hạn 30 ngày vẫn chưa làm thủ tục sang tên, bạn có thể bị phạt từ 1 triệu đồng – 2 triệu đồng. Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì bị phạt 1 triệu đồng. Nếu có tình tiết tăng nặng thì phạt mức 2 triệu đồng. Nếu không có tình tiết giảm nhẹ/tăng nặng thì phạt 1,5 triệu đồng.
Thủ tục sang tên ô tô cũ
Thủ tục sang tên ô tô cũ được thực hiện tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh.
Sang tên ô tô trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Áp dụng với ô tô đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông, nay sang tên cho chủ xe tại tỉnh đó.
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:
– Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu)
– Chứng từ lệ phí trước bạ;
– Hợp đồng mua bán xe;
– Giấy tờ của chủ xe.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng để thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc xe oto
Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký xe
Bước 4: Nhận giấy hẹn lấy Giấy chứng nhận đăng ký xe
Biển số xe được cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký xe được cấp sau không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Sang tên, di chuyển ô tô đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
Người bán xe thực hiện thủ tục tại nơi đã cấp đăng ký xe
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:
– 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo Mẫu số 04);
– Hợp đồng mua bán xe;
– Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
– Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Người thực hiện thủ tục không phải nộp lệ phí và sẽ nhận được cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe.
Người mua thực hiện thủ tục tại nơi xe chuyển đến
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm
– Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 02);
– Chứng từ lệ phí trước bạ;
– Giấy khai sang tên, di chuyển xe;
– Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe;
– Giấy tờ của chủ xe.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh
Người mua đóng lệ phí đăng ký xe theo quy định, sau đó sẽ được cấp biển số xe. Giấy chứng nhận đăng ký xe mới sẽ được cấp sau 02 ngày làm việc.
Thủ Tục, Hồ Sơ Ly Hôn Đơn Phương
Ly hôn đơn phương là gì? Trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện ly hôn đơn phương như thế nào? Mời các bạn tham khảo bài viết sau đây
Đơn phương ly hôn là gì?Ly hôn đơn phương là gì? Trên thực tế ly hôn đơn phương là khi một trong hai bên yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn mà không có sự đồng ý của bên còn lại. Về thuật ngữ pháp lý có thể hiểu ly hôn đơn phương chính là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Luật hôn nhân gia đình năm 2014 có quy định tại điều 56 Ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:
Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Như vậy, đơn phương ly hôn khi tình trạng vợ chồng trở lên trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì một trong hai bên đều có thể yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn mà không cần sự đồng ý của bên còn lại.
Điều kiện đơn phương ly hônTheo quy định tại K1 điều 56 luật HNGĐ 2014 thì đơn phương ly hôn cần điều kiện sau:– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia– Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;– Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;– Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.Trong trường hợp đơn phương ly hôn tuy nhiên trong quá trình giải quyết ly hôn, hai bên hoà giải thành trong phiên hoà giải, toà án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Hồ sơ thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn– Đơn khởi kiện về việc ly hôn (Theo mẫu của Toà án)– Giấy chứng nhận kết hôn (Bản gốc hoặc bản sao từ sổ gốc)– Bản sao có chứng thực những giấy tờ sau: Giấy khai sinh của các con; Giấy chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ tuỳ thân khác có dán ảnh) của người khởi kiện; Sổ hộ khẩu gia đình của người khởi kiện, người bị kiện; Giấy tờ đăng ký tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú nếu không đăng ký hộ khẩu thường trú của người bị kiện và người khởi kiện;– Các giấy tờ về tài sản (nếu yêu cầu Toà án giải quyết về tài sản); Biên bản hoà giải của UBND phường (nếu có).
Trình tự giải quyết đơn phương ly hônBước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu Tòa án giải quyết ly hônBước 2: Nộp tiền tạm ứng án phíBước 3: Giai đoạn chuẩn bị xét xử và mở phiên tòaSau khi thụ lý hồ sơ, Thẩm phán sẽ tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.Trong thời hạn từ 04 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án (đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan có thể gia hạn thêm 02 tháng), tùy từng trường hợp, Thẩm phán ra một trong các quyết định sau đây:a) Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự;b) Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;c) Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;d) Đưa vụ án ra xét xử.Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án sẽ mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.Thời hạn giải quyết việc ly hôn đơn phương được quy định tại Điều 179 Bộ luật tố tụng dân sự thì thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng. Trong thời hạn 01 tháng kế từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trong trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này là 02 tháng. Trong thực tế, thời gian giải quyết vụ án ly hôn có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn thời gian mà luật qui định tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án.
Án phí đơn phương ly hônTheo nghị quyết 326/2023/NQ-UBTVQH14, đơn phương ly hôn có mức án phí như sau:– Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng;– Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp.Theo khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2023 quy định về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm thì: ” 4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm “.
Đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoàiTheo khoản 2 điều 663 bộ luật dân sự 2023 quy định về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài như sau:
Do vậy, đối với trường hợp đơn phương ly hôn có yếu tố nước ngoài vui lòng tham khảo tại bài viết: Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
Các vấn đề thường gặp về ly hôn đơn phươngThủ Tục Hồ Sơ Xin Visa Ir5
Thủ tục hồ sơ xin visa IR5 – Thị thực dành cho người có quốc tịch Mỹ và ít nhất 21 tuổi được bảo lãnh cha, mẹ.
1. Diện này không cho phép người đi theo nên phải điền riêng một I-130 cho cha, một I-130 cho mẹ.
2. Khi điền đơn I-130 bảo lãnh thân nhân, bạn nhớ những điều sau đây:
– Điền tất cả các phần. Phần nào không áp dụng thì bạn ghi (Not Applicable) hay (NA). – Ghi tên họ đầy đủ khi có khung yêu cầu. Không ghi tên tắt. – Ngày phải ghi theo dạng tháng/ngày/năm. – Phải nộp riêng I-130 cho mỗi người.
Những giấy tờ phụ mà bạn gửi kèm theo mẫu I-130:
– USCIS chấp nhận bản sao. Nếu bạn gửi bản chánh thì họ sẽ lưu lại trong hồ sơ. Còn nếu bạn gửi bản sao thì nếu họ cần bản chánh, họ sẽ liên lạc với bạn.
. Copy bằng quốc tịch; hoặc
. Copy US passport; hoặc
. Copy Form FS-240, Report of birth abroad of a citizen of the United State.
– Nếu người bảo lãnh hay người được bảo lãnh đổi tên phải nộp copy giấy chứng nhận đã đổi tên: Giấy hôn thú; Giấy nhận con nuôi; Giấy đổi tên của Tòa án.
– Nếu bạn là con bảo lãnh mẹ: Nộp copy giấy khai sanh của bạn trong đó có tên bạn và tên mẹ của bạn.
– Nếu bạn là con bảo lãnh cha: Nộp copy giấy khai sanh của bạn trong đó có tên bạn và tên cha mẹ của bạn. Và copy giấy kết hôn của cha mẹ bạn để chứng minh cha mẹ bạn đã kết hôn trước khi bạn được sanh ra.
– Nếu bạn là con bảo lãnh cha (con ngoài giá thú): Nộp copy giấy khai sanh của bạn trong đó có tên bạn và tên cha mẹ của bạn (nếu có). Nếu quan hệ cha con không được hợp thức hoá (không được công nhận là con hợp pháp) trước khi đứa trẻ 18 tuổi phải nộp thêm các bằng chứng để chứng minh quan hệ cha con trước khi người con 21 tuổi: Sống cùng nhà; cung cấp tiền bạc nuôi con…
– Nếu bạn là con bảo lãnh cha/mẹ kế: Nộp
Copy giấy khai sanh của bạn trong đó có tên bạn và tên cha/mẹ của bạn; và
Copy giấy kết hôn của cha/mẹ bạn với cha/mẹ kế để chứng minh cuộc hôn nhân trước khi bạn 18 tuổi.
Copy giấy ly hôn hoặc giấy chứng tử của cha/mẹ kế để chứng minh cuộc hôn nhân trước của cha/mẹ kế đã chấm dứt hợp pháp trước khi kết hôn với cha/mẹ ruột của bạn.
Vì các thông tin (địa chỉ, lệ phí, mẫu đơn…) có thể thay đổi bất cứ lúc nào nên phải đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền và gởi đơn bảo lãnh.
Download Instructions for Form I-130
– Lệ phí: Về lệ phí, bạn nên vào trang http://www.uscis.gov/forms của Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ để biết lệ phí hiện hành.
– Địa chỉ: http://www.uscis.gov/i-130-addresses
– Lệ phí, địa chỉ, download đơn: I-130
Thủ Tục Hồ Sơ Du Học New Zealand
1/Chọn loại hình học tập
Du học sinh có thể chọn một trong các loại hình học tập sau tại New Zealand:
Học tiếng Anh: Việc học tiếng Anh có thể là một phần của khóa học chính hoặc là khóa học tăng cường ngôn ngữ để chuẩn bị cho khóa học chính khóa sau này.
Học trung học: Học sinh có thể du học tại New Zealand từ năm lớp 1 đến hết năm lớp 12.
Học nghề: Các khóa học nghề phù hợp cho học sinh có nhu cầu theo học một nghề phổ thông cụ thể. Các khóa học nghề kéo dài từ 1 đến tối đa là 3 năm.
Học đại học và sau đại học: Các trường đại học tại New Zealand hầu hết là các trường đại học tổng hợp, trong đó có nhiều ngành nghề cho du học sinh lựa chọn. Các khóa học đại học thường kéo dài từ 3 đến 6 năm, tùy theo ngành học.
2/Chọn địa điểm, trường học và chuyên ngành họcDu học sinh thường có xu hướng chọn địa điểm học tại những thành phố lớn, cơ hội nghề nghiệp cao sau khi tốt nghiệp như Auckland, Wellington, Christchurch, Dunedin,…Các yếu tố cần tham khảo khi chọn ngành học:
Ngành học có phù hợp với sở thích/năng khiếu của mình hay không?
Mức học phí phù hợp với khả năng tài chính của gia đình không?
Cơ hội nghề nghiệp khi hoàn tất khóa học?
Nếu chưa đủ thông tin để ra quyết định chọn trường, ngành học. Công ty Quốc Anh IEC sẽ tư vấn hướng nghiệp để chọn ngành học và bậc học hợp lý.
3/Làm thủ tục ghi danh tại trườngCác trường Polytechnic và Đại học có các kỳ khai giảng vào tháng 2 và tháng 7, ở các trường cao đẳng tư thục có thêm kỳ khai giảng vào tháng 5 tháng 11.
Riêng các trường trung học có nhiều khóa khai giảng hơn vào tháng: 1, 4, 7 và 10. Khóa tháng 10 thường không được khuyến khích nhập học vì kỳ học ngắn hơn so với các khóa khác.
Khóa tiếng Anh thì có các khóa khai giảng vào mỗi thứ 2 hàng tuần. Vì thế du học sinh cần tìm hiểu thông tin để đảm bảo rằng việc ghi danh phù hợp với thời gian mà mình dự kiến muốn bắt đầu tại New Zealand.
Sau khi hoàn tất thủ tục ghi danh với bên trường, trường sẽ kiểm tra hồ sơ và nếu đủ điều kiện thì trường sẽ cấp cho học sinh 1 thư mời nhập học (Offer of place) và 1 hóa đơn đóng học phí của trường.
4/Làm thủ tục xin visaCông ty Quốc Anh IEC sẽ tư vấn các quy định chi tiết về visa du học tương ứng của học sinh và & hỗ trợ học sinh và gia đình chuẩn bị hồ sơ làm visa.
Sau khi xét hồ sơ visa khoảng (3 – 4 tuần) nếu được chấp thuận thì viên chức xét visa sẽ yêu cầu học sinh đóng học phí theo hóa đơn của trường, nếu hoàn tất xong việc đóng học phí thì viên chức xét visa sẽ cấp visa chính thức
5/Nhận visa và lên đườngSau khi có visa, du học sinh cần chuẩn bị các việc sau trước khi lên đường:
Kiểm tra kỹ thời gian cần có mặt tại trường;
Chuẩn bị các loại trang phục phù hợp với khí hậu vùng mình sắp đến;
Đặt chỗ nơi ở cho những ngày đầu tiên tại Úc;
Đặt vé máy bay và chuẩn bị hành lý.
Công ty Tư vấn Du học Quốc Anh IEC tự hào là nhà tư vấn du học hàng đầu Việt Nam. Trong suốt quá trình thành lập đến nay, Quốc Anh IEC luôn đồng hành cùng với rất nhiều hoc sinh Việt Nam học tập tại New Zealand và nhiều quốc gia khác trên thế giới.
Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được tư vấn hợp lý nhất đảm bảo cho con đường du học của mình
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC QUỐC ANH IEC
Để được hỗ trợ tư vấn miễn phí thông tin học phí du học New Zealand xin học bổng du học New Zealand cũng như chọn trường/ ngành phù hợp, quý vị phụ huynh và học sinh có thể liên hệ trực tiếp HOTLINE 0906 394 097 hoặc đăng ký trực tuyến qua link ĐĂNG KÝ TƯ VẤN DU HỌC NEW ZEALAND
Hồ Sơ Làm Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương
1: Thủ tục ly hôn đơn phương
Ly hôn đơn phương diễn ra trong những trường hợp sau:
– Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà toà án hoà giải không thành thì toà án giải quyết ly hôn nếu vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm quyền của vợ, chồng làm cho tình trang hôn nhân lâm vào trầm trọng không thể tiếp tục.
– Vợ hoặc chồng bị toà án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì toà án sẽ giải quyết việc ly hôn
– Cha, mẹ, người thân thích yêu cầu thì toà án sẽ giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng hoặc vợ có hành vi bạo lực gia đình ảnh hưởng trầm trọng tới sức khoẻ, tinh thần và thậm chí là tính mạng.
2: Quy trình ly hôn đơn phương:– Bước 1: Bạn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;
– Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn;
– Bước 3: Bạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;
– Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật tố tụng dân sự;
– Bước 5: Trong trường hợp, Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.
3: Hồ sơ ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì? Bao gồm những giấy tờ sau đây:
Đơn xin ly hôn đơn phương
Giấy đăng ký kết hôn (Bản chính)
Hộ khẩu (Bản sao)
Bản sao chứng minh nhân dân của vợ và chồng
Bản sao giấy khai sinh của con chung (nếu có con)
Các giấy tờ chứng minh về tài sản và quyền nuôi con
4: Thời gian tòa án giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn.– Giải quyết ly hôn tại cấp sơ thẩm: khoảng từ 4 đến 6 tháng (nếu có tranh chấp tài sản, phức tạp thì có thể kéo dài hơn).
– Giải quyết ly hôn tại cấp phúc thẩm: khoảng từ 3 đến 4 tháng (nếu có kháng cáo);
5: Nộp đơn xin ly hôn đơn phương ở đâu?Vợ hoặc chồng phải đến Tòa án nhân dân quận, huyện nơi thường trú hoặc làm việc của bị đơn (bị đơn ở đây là người còn lại bị yêu cầu ly hôn).
Cập nhật thông tin chi tiết về Hồ Sơ Thủ Tục & Điều Kiện Vay Mua Nhà Năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!