Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Xin Visa Hàn Quốc 5 Năm Online được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hướng dẫn cách xin visa Hàn Quốc 5 năm online mới nhất. Visa Hàn Quốc có hiệu lực trong 5 năm với các lần ra vào không giới hạn tạo điều kiện thuận lợi rất lớn cho công dân Việt Nam khi muốn tới xứ sở kim chi. Tuy nhiên, điều kiện để được cấp visa 5 năm của Hàn Quốc cũng không phải là dễ dàng. VISANGON hướng dẫn bạn chi tiết cách xin visa Hàn Quốc 5 năm chắc chắn thành công được cập nhật mới nhất từ chính sách thị thực của Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam.
Chú ý cần biết về visa Hàn Quốc 5 năm.
Kể từ ngày 03/12/2018, Chính phủ Hàn Quốc chính thức ban hành và áp dụng thị thực Hàn Quốc 5 năm dành cho công dân ở ba thành phố lớn của Việt Nam . Theo đó, người có hộ khẩu thường trú ở Hà Nội, Hồ Chí Minh hoặc Đà Nẵng có thể xin loại visa 5 năm này.
Ưu điểm:
Không giới hạn số lần nhập cảnh: Visa Hàn Quốc 5 năm là loại thị thực cho phép nhập cảnh nhiều lần ( Multiple visa).
Được lưu trú tối đa 30 ngày trên lãnh thổ Hàn Quốc mỗi lần nhập cảnh.
Lưu ý quan trọng:
Mặc dù visa Hàn Quốc 5 năm đem lại nhiều lợi ích nhưng nếu người sở hữu visa phạm phải một trong những lỗi sau:
Sử dụng visa sai mục đích nhập cảnh.
Ra vào Hàn Quốc quá nhiều lần.
Nhập cảnh liên tục…
Vi phạm pháp luật tại Hàn Quốc.
Thì có thể bị điều tra và cấm nhập cảnh vĩnh viễn hoặc có thời hạn.
Điều kiện để xin được visa Hàn Quốc 5 năm.
Theo quy định của Bộ Ngoại giao Hàn Quốc, các công dân Việt Nam đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau có thể xin xét duyệt visa Hàn Quốc có hiệu lực 5 năm:
Phải có hộ khẩu thường trú tại một trong ba thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Nếu không có hộ khẩu thường trú tại 1 trong 3 thành phố trên, phải từng xuất nhập cảnh vào Hàn Quốc tối thiểu 4 lần trong 2 năm gần nhất và không vi phạm pháp luật Hàn Quốc.
Với điều kiện như trên, các công dân Việt Nam có hộ khẩu tại 3 thành phố lớn trên, chưa từng xuất cảnh đi nước ngoài vẫn có thể xin Thị thực nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc có hiệu lực 5 năm
Hướng dẫn cách xin visa Hàn Quốc 5 năm online mới nhất
Để xin visa Hàn quốc thành công, chắc chắn không thể thiếu khâu chuẩn bị hồ sơ. Một bộ hồ sơ được chuẩn bị cẩn thận, đầy đủ, chính xác là điều kiện thuận lợi để hồ sơ của bạn dễ dàng được xét duyệt trong số rất nhiều hồ sơ khác. Vì vậy lời khuyên dành cho bạn là nên có một check list hồ sơ để không bị thiếu sót.
Bước 1. Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa Hàn Quốc 5 năm.
Hồ sơ xin visa nhập cảnh nhiều lần hiệu lực 5 năm khá đơn giản. Bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo hướng dẫn như sau:
Hồ sơ nhân thân gồm có:
Sổ hộ khẩu bản gốc và thêm một bản dịch có đóng dấu công chứng tư pháp.
Hộ chiếu gốc còn hạn trên 6 tháng, còn trang trống để dán visa.
Chứng minh thư nhân dân photo (Không cần dịch và công chứng).
Trong một số trường hợp, theo yêu cầu của đại sứ quán, các bạn cần phải chuẩn bị thêm các loại giấy tờ chứng minh công việc và chứng minh tài chính.
Hồ sơ chứng minh công việc bao gồm:
Nếu là nhân viên: hợp đồng lao động còn hiệu lực
Nếu là chủ doanh nghiệp: giấy đăng ký kinh doanh còn hiệu lực
Hồ sơ chứng minh tài chính:
Bảng lương 3 tháng gần nhất
Sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất
Sao kê sổ tiết kiệm (nên có sổ tiết kiệm với số tiền khoảng từ 50 triệu trở lên)
Lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ :
Sổ hộ khẩu cần được dịch và đóng dấu công chứng tư pháp toàn bộ, thay vì chỉ dịch và đống dấu công chứng tư pháp duy nhất phần có tên người xin visa.
Các giấy tờ tiếng Việt cần được dịch và công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.
Bản sao của hộ chiếu và chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân phải để giữ nguyên khổ giấy A4, không được phép cắt xén
Để đảm bảo việc xin visa thành công, bạn nên chuẩn bị các giấy tờ chứng minh bản thân đang có công việc ổn định ở Việt Nam, hoặc các mối quan hệ ràng buộc gia đình tại Việt Nam (ví dụ như đã kết hôn).
Nên chuẩn bị sẵn hồ sơ chứng minh tài chính. Điều này sẽ giúp hồ sơ của bạn có thêm những điểm lợi, giúp xin thành công visa hơn.
Bước 2. Hướng dẫn nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc 5 năm online mới nhất.
Kể từ ngày 02/05/2019, đăng kí xin visa online chính thức được áp dụng đối với loại visa Hàn Quốc 5 năm nhiều lần. Đây là quy định bắt buộc do Lãnh sự quán Hàn Quốc ban hành và được áp dụng trên toàn quốc gia Việt Nam. Trước đó, từ ngày 25/04/2019 tất cả các loại visa Hàn Quốc khác đều đã được chuyển về sự quản lý của KVAC.
Giới thiệu Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc – KVAC.
Tên viết tắt KVAC – Korea Visa Application Center – là Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực do Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc chỉ định.
KVAC có 2 trung tâm ở Hà Nội và Hồ Chí Minh.
Tìm hiểu thêm thông tin về Đại sứ quán cũng như trung tâm KVAC : Tại Đây.
Lưu ý :
KVAC chỉ mở đặt lịch hẹn online xin visa 5 năm trước 2 tháng. Nếu bạn không thể đặt được lịch hẹn có nghĩa là đã hết chỗ trong 2 tháng tới.
Bạn phải thường xuyên trực webiste của KVAC, chờ mở và đặt chỗ ngay lập tức.
KVAC chỉ đảm nhận tư vấn visa, tiếp nhận hồ sơ xin visa và trả kết quả visa…
Quyền thẩm định visa cũng như thời gian thẩm định hồ sơ xin visa thuộc về bộ phận lãnh sự quán Hàn Quốc.
Thông Tin về KVAC ở Hà Nội.
Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, số 302 đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Xem chỉ dẫn đường đi đến KVAC tại Hà Nội
Điện thoại: (+84) 24 7100 1212
Websie: visaforkorea-vt.com
Email: kvac@visaforkorea-vt.com
Giờ làm việc:
Thứ Hai, thứ Tư và Thứ Sáu: 9h00 – 17h00
Thứ Ba và Thứ Năm: 9h00 – 19h00
Thứ bảy: 9h00 – 11h30
KVAC Không làm việc vào các ngày chủ nhật và các ngày nghỉ lễ của Việt Nam.
Thời gian đăng kí xin visa:
Nộp và trả vào các ngày thường trong tuần, từ 9h00 – 17h00 ( Trừ thứ ba và thứ Năm làm việc đến 19h00 ).
Đối với các công ty dich vụ: Nộp và trả vào các ngày thường như cá nhân, ngoài ra còn nhận và trả visa vào ngày thứ bảy ( 9h00 – 11h30 ).
Thông tin về KVAC ở thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: Tầng 16, Tòa nhà Vietcombank, số 5 công trường Mê Linh, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem chỉ dẫn đường đi tới KVAC tại TPHCM
Điện thoại: (+84) 28 7101 1212
Website: visaforkorea-hc.com
Giờ làm việc:
Thứ Hai, Tư, và Thứ Sáu: 8h30 – 17h30
Thứ ba và thứ Năm: 8h30 – 18h30
Thứ bảy: 8h30 – 11h00
Không làm việc các ngày chủ nhật và quốc lễ của Việt Nam.
Tìm hiểu thêm thông tin về Đại sứ quán Hàn Quốc & trung tâm KVAC tại Việt Nam: Tại Đây
Thời gian đăng kí xin visa và trả visa:
Đăng kí visa:
Cá nhân: 8h30 – 16h30 ngày thường ( Thứ bảy: 8h30 – 11h00 )
Công ty du lịch: 8h30 – 15h30 ngày thường ( Thứ bảy không nhận ).
Trả kết quả visa:
Cá nhân và công ty du lịch: từ 8h30 – 11h00 sáng, 13h30 – 17h30 chiều.
Ngày làm việc: từ thứ 2 đến sáng Thứ bảy:
Nộp Lệ phí xin visa Hàn Quốc 5 năm.
Lệ phí xin visa Hàn Quốc 5 năm nhiều lần là: 80 USD, khi nộp hồ sơ qua KVAC các bạn ngoài đóng 80 USD phải nộp thêm 390.000 VNĐ trên một bộ hồ sơ.
Phí dịch vụ xin visa Hàn Quốc 5 năm tại các công ty du lịch là: 350 USD ( trọn gói từ A – Z ).
Tiến hành đăng kí đặt lịch hẹn nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc Online.
Đăng kí lịch hẹn xin visa online giúp bạn không phải xếp hàng mòn mỏi cả ngày để lấy số. Ngoài ra, thủ tục xin visa mới còn cho phép bạn nộp hồ sơ được cả vào các tối thứ 3 và thứ 5 ( đến 19h00 ) và sáng thứ bảy ( đến 11h30 ) tại Lãnh sự quán Hàn Quốc ở Hà Nội.
VISANGON hướng dẫn bạn các bước điền form Đăng ký lịch hẹn nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc 5 năm online như sau:
B1: Truy cập trang đăng ký chọn ngày
Bạn truy cập vào trang đăng kí lịch hẹn ở Hà Nội hoặc Hồ Chí Minh ( Tùy hộ khẩu ), chọn ngày muốn nộp hồ sơ. Ngày có thể chọn sẽ có màu đỏ.
Tại Hà Nội truy cập vào webiste : https://www.visaforkorea-vt.com/visacenter/booking/insert
Tại Hồ Chí Minh truy cập vào website : https://www.visaforkorea-hc.com/visacenter/booking/insert
B2: Chọn giờ hẹn.
Chọn khung giờ muốn nộp trong mục THIẾT LẬP LỊCH HẸN , có 8 khung giờ để chọn, lần lượt là 9h00, 10h00, 11h00, 12h00, 13h00, 14h00, 15h00 và 16h00. Nhấn vào khung giờ muốn đặt lịch hẹn và còn trống để chọn.
B3: Chọn giờ phụ.
Sau khi chọn khung giờ ở bước 2, bạn sẽ phải chọn tiếp khung giờ phụ, mỗi 15 phút chẵn của khung giờ đã chọn.
B4: Nhập thông tin cơ bản.
Ở khu vực Hà Nội hiện tại chỉ điền các ô bên dưới loại visa, còn ở TPHCM thì chọn thêm cả loại visa muốn nộp.
Nếu nộp 1 người thì chọn phần “ Quan hệ với người đăng kí” là bản thân , ngược lại từ 2 người trở lên chọn “ Thành viên gia đình cùng hộ khẩu”.
Ngày xuất cảnh với visa Hàn Quốc 5 năm và 10 năm thì chọn ngày bất kì cách ngày nộp hồ sơ khoảng 3 tháng, các loại visa còn lại thì điền theo mục đích chính xác.
B5: Xác nhận đặt lịch hẹn.
Nhấn vào ô Đồng ý toàn bộ sử dụng dịch vụ và nhấn nút Đăng kí để hoàn thành đăng kí.
Những Lưu ý khi đăng kí lịch hẹn xin nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc online:
Ở Hà Nội lịch đăng kí online từ ngày 06/05/2019 – 14/06/2019 đã kín lịch.
Để đăng kí nộp hồ sơ xin visa Online từ ngày 15/06/2019 trở đi, hãy theo dõi thường xuyên thông báo mở lịch tại webiste của KVAC. Có thể đặt lịch hẹn trước ngày muốn nộp muộn nhất là 1 ngày và tối đa là 2 tháng.
Các bạn cần hoàn thiện tờ khai trước để giảm thiểu thời gian nộp hồ sơ.
Bạn chỉ có thể đặt lịch hẹn online ít nhất trước 1 ngày so với ngày đặt ( Theo ngày làm việc ) và trước thời gian 2 tháng đi nộp hồ sơ.
Khi đăng kí lịch hẹn online cần chú ý viết tên có tính đồng nhất, cùng chữ hoa hoặc chữ thường. Ví dụ : NGUYEN VAN B hoặc nguyen van b
Sau khi đã đăng kí online thì sẽ không thể thay đổi thông tin và hủy lịch hẹn được. Vì vậy, bạn cần kiểm tra cẩn thận mọi thông tin trước khi xác nhận đặt lịch hẹn.
Bạn không được đăng kí nhiều lịch hẹn cho cùng một người. Trường hợp lịch hẹn trùng sẽ bị hủy bỏ.
Lịch hẹn online hạn chế số người đặt theo từng giờ, một đương đơn chỉ được đăng kí 1 giờ hẹn. Và bạn nên canh giờ truy cập để có thể vào lập lịch hẹn.
Tiến hành nộp hồ sơ xin thị thực tại KVCA.
Bạn mang hồ sơ kèm theo lịch hẹn có ngày và giờ cụ thể khi đến trung tâm, trường hợp đã in giấy hẹn thì không thể thay đổi lịch hẹn.
Chỉ trường hợp đặt hẹn online mới được phép nộp đơn xin thị thực vào sáng thứ 7 và tối thứ 3 và thứ 5.
Trường hợp bạn chưa hoàn thành tờ khai thì cần phải đến trước giờ hẹn 20 phút để đảm bảo được nộp hồ sơ đúng theo giờ đã đăng kí.
Nếu bạn đến muộn hoặc bị lỡ hẹn thì lấy số thứ tự tại sảnh chờ như thông thường.
Bước 3. Chờ xét duyệt và nhận kết quả xin visa Hàn Quốc
Sau khoảng thời gian 5-7 ngày kể từ lúc bạn nộp hồ sơ vào KVAC là bạn có thể vào tra cứu quá trình xét duyệt hồ sơ.
Kết quả xin visa Hàn Quốc sẽ được thông báo tại trang Korea Visa Portal của cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc. Link tra cứu: https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301
Điền họ và tên ( Bằng Tiếng Việt không dấu ), số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh để xem kết quả.
Khi xem kết quả visa Hàn Quốc cần lưu ý 3 trạng thái sau:
Approved: đã đậu visa và đang chờ trả hồ sơ.
Passport Returned: đã đậu và đã trả hộ chiếu.
Declined: Hồ sơ bị từ chối.
Hồ sơ của bạn bị từ chối và phương án xử lý tốt nhất.
Không gì buồn hơn vì hồ sơ bị từ chối cấp thị thực, có rất nhiều lý do để hồ sơ của bạn bị từ chối, như :
Hồ sơ chuẩn bị không trung thực.
Thông tin không đầy đủ chính xác.
Trùng tên với người bị cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc.
Không trung thực khi phỏng vấn….
Hướng dẫn làm Visa chắc chắn thành công: Tại Đây.
Nhưng không một ai có thể cho bạn biết chính xác lý do vì sao bạn bị từ chối, kể cả lãnh sự quán Hàn Quốc cũng không cho bạn biết lý do.
Vì thế, khi bạn bị từ chối visa Hàn Quốc bạn cũng đừng cố tìm hiểu lý do. Theo kinh nghiệm của VISANGON chia sẻ với bạn thì cách tốt nhất lúc này là bạn nên hỏi rõ thời gian sau khoảng bao nhiêu ngày nữa hồ sơ được nộp lại.
Trong lúc chờ đợi nộp visa lần nữa ( Visa du lịch là 3 tháng , visa du học là 6 tháng kể từ ngày bạn bị chối visa , làm lại hồ sơ từ đầu ) bạn có thể đi du lịch thêm một số nước như : Châu Âu, Úc, Đài Loan, Nhật Bản, Sing, Malaysia,..để tăng độ tin cậy cho hồ sơ, từ đó nâng cao khả năng đỗ visa.
Visa Hàn Quốc 5 Năm
Trong bối cảnh ngoại giao của 2 nước Việt – Hàn ngày càng tốt, Việt Nam đã miễn thị thực 15 ngày cho công dân Hàn Quốc. Đồng thời, Hàn Quốc cũng đã nới lỏng chính sách cấp visa cho công dân Việt sống tại Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh có thời hạn lên tới 5 năm và số lần nhập cảnh không giới hạn.
Để có được kết quả tốt như vậy, có một phần công sức rất lớn đến từ tình yêu mến của người hâm mộ bóng đá Việt Nam với Huấn luyện viên Park Hang Seo, và cũng đến từ làn sóng hâm mộ từ Việt Nam đối với nền giải trí Hàn Quốc.
Đại Sứ Quán Hàn Quốc cũng cho biết, chính sách này giúp giảm tải hồ sơ xin visa Hàn Quốc, vì thêm nhiều người tới 5 năm nữa mới phải làm lại visa. Và họ cũng cho biết thêm, việc cấp visa dễ dàng hơn nhưng cũng kèm thêm điều kiện là tỷ lệ cư trú bất hợp pháp tại Hàn không vượt quá quy định của chính phủ Hàn Quốc.
Để làm visa Hàn Quốc 5 năm, lệ phí xét duyệt hồ sơ là 80USD (phí lãnh sự xin visa du lịch Hàn Quốc nhập cảnh một lần là 20USD), đương đơn không cần chứng minh tài chính, không cần đặt chỗ máy bay hay khách sạn, cũng không cần có lịch trình du lịch.
Thời hạn lưu trú tại Hàn của visa Hàn Quốc 5 năm lên tới 30 ngày liên tục, và sau khi xuất cảnh thì du khách có thể quay lại Hàn bất cứ lúc nào, bao nhiêu lần cũng được trong vòng 5 năm.
► Thứ nhất: công dân Việt Nam để được cấp visa hiệu lực 5 năm, được nhập cảnh nhiều lần phải là người có hộ khẩu thường trú tại 3 tỉnh thành lớn là Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
► Thứ hai: công dân phải chưa từng cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc thì mới được cấp visa Hàn Quốc. Điều kiện này áp dụng cho tất cả các loại visa chứ không chỉ mỗi visa 5 năm.
► Thứ ba: công dân không cần chứng minh tài chính, nhưng một số đối tượng có thể được yêu cầu nộp thêm giấy tờ chứng minh nghề nghiệp, nên tốt nhất bạn nên chuẩn bị sẵn hợp đồng lao động/quyết định bổ nhiệm/sổ hưu trí/giấy phép kinh doanh, v.v. để bổ sung cho hồ sơ xin visa của mình.
Trước hết, hãy đảm bảo bạn có đủ những điều kiện xin visa Hàn Quốc 5 năm nêu trên. Sau đó, bạn chuẩn bị những giấy tờ cơ bản sau đây:
Hộ chiếu hợp lệ ( còn hạn ít nhất 6 tháng và còn ít nhất 2 trang còn trống ) bản gốc và photo
Đơn xin cấp visa Hàn Quốc với đầy đủ thông tin. Vui lòng tải mẫu Đơn xin cấp visa Hàn Quốc miễn phí.
Dán ảnh vào đơn xin visa, ảnh phải chụp với nền trắng, không đeo kính
Chứng minh thư/ Thẻ căn cước công dân, bản sao và bản gốc
Sổ hộ khẩu bản gốc và bản sao dịch thuật công chứng, thời gian thường trú ít nhất 1 năm.
Hồ sơ chứng minh công việc như hợp đồng lao động, giấy bổ nhiệm chức vụ, giấy xác nhận đang là sinh viên..
Trong điều kiện xin visa Hàn Quốc 5 năm không có phần chứng minh tài chính. Lãnh sự quán Hàn Quốc tin rằng những người cư trú tại 3 tỉnh thành lớn của Việt Nam sẽ khó có ý định ở lại đất nước của họ bất hợp pháp. Tuy nhiên, bạn nên có thêm giấy tờ bổ sung chứng minh tài chính như sổ tiết kiệm, nhà đất… để hồ sơ đẹp hơn. Bởi không phải ai xin visa 5 năm cũng được cấp nên bạn cần chuẩn bị một hồ sơ đẹp để tăng tỉ lệ đậu của mình.
Đối với visa ngắn hạn và nhập cảnh 1 lần, bạn cần nộp phí xét duyệt hồ sơ cho cơ quan xét duyệt là 20USD. Còn visa 5 năm nhập cảnh nhiều lần thì phí phải đóng là 80USD. Tuy nhiên, hiện nay bạn cần nộp hồ sơ tại trung tâm tiếp nhận thị thực Hàn Quốc KVAC chứ không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam nên cần đóng thêm phí nộp tại KVAC là 390.000 VND.
Số tiền này là bắt buộc và không hoàn trả dù bạn có trượt visa, vì đây là chi phí xét duyệt hồ sơ, không phải tiền trả cho Đại Sứ Quán/ Lãnh Sự Quán để được cấp visa.
5. Thời gian xét duyệt Visa Hàn Quốc 5 nămThông thường, sau 8 ngày kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận là sẽ có kết quả gửi về cho đương đơn. Một vài trường hợp thì thời gian xét duyệt sẽ kéo dài hơn, ví dụ như đương đơn được yêu cầu nộp thêm giấy tờ chứng minh nghề nghiệp, hoặc Đại Sứ Quán cần thêm thời gian để thẩm định hồ sơ của bạn chẳng hạn.
6. Visa Multiple Hàn QuốcVisa Multiple Hàn Quốc là loại visa bao gồm visa Hàn Quốc 5 năm và 10 năm. Trong khi visa 5 năm cho phép thời gian lưu trú tối đa là 30 ngày, thì với visa 10 năm, đương đơn được lưu trú tại Hàn Quốc tối đa liên tục là 90 ngày.
Đối với visa có thời hạn 10 năm, thì những công dân thuộc những đối tượng sau có thể nộp hồ sơ xin xét duyệt:
Những người có nghề nghiệp chuyên môn cao như bác sĩ, giáo sư đại học, phó giáo sư, nhà khoa học, luật sư, v.v.
Chủ doanh nghiệp có vốn đầu tư hơn 100 tỷ đồng
Người đã học 4 năm đại học hoặc cao đẳng tại Hàn Quốc, hoặc đã học trình độ trên thạc sĩ ở nước ngoài.
Lưu ý rằng, cả hai loại visa 5 năm hay visa 10 năm đều không dùng cho mục đích đi làm việc mà chỉ dùng cho 1 trong 3 mục đích: công tác, thương mại hoặc du lịch
Cách Xin Visa Hàn Quốc 5 Năm Để Tỷ Lệ Đậu 100%
I. Visa Multiple là gì?
Visa Multiple gồm 2 loại:
1. Visa Hàn Quốc 5 năm ( Thời gian lưu trú: 30 ngày)
Các trường hợp sau đây, người nộp đơn có thể nộp đơn xin nhiều thị thực với thời hạn hiệu lực là 5 năm và thời gian lưu trú là 30 ngày:
Là chủ sở hữu tài sản cá nhân như bất động sản, tài sản tín dụng tiền tệ có giá trị hơn 200.000 USD
Nhân viên toàn thời gian đã làm việc hơn 3 năm tại một công ty đầu tư có vốn đầu tư vào Hàn Quốc hơn 1.000.000 USD.
Nhân viên có cấp bậc từ cấp trưởng phòng trở lên và nằm một các công ty thuộc trong nhóm 100 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
Người trên 65 tuổi.
※ Vợ chồng, con chưa thành niên, cha mẹ và cha mẹ của vợ hoặc chồng cũng được bao gồm trong phạm vi cấp Visa nhiều lần 5 năm. Tuy nhiên, trong trường hợp 4, chỉ có đối tượng 65 tuổi và vợ/chồng của họ mới được áp dụng.
2. Visa Hàn Quốc 10 năm (Thời gian tạm trú: 90 ngày)
Các trường hợp sau đây, người nộp đơn có thể nộp đơn xin nhiều thị thực với thời hạn hiệu lực là 10 năm và thời gian lưu trú là 90 ngày.
Cán bộ công nhân viên chức nhà nước có cấp bậc trưởng phòng trở lên trực thuộc Trung Ương và gia đình của họ
Đại biểu Quốc Hội đang đương nhiệm.
II. Địa chỉ xin Visa Hàn Quốc 5 năm:
KVAC tại chúng tôi Số 253 Điện Biên Phủ, phường 7, quận 3, TP.HCM.
KVAC tại Hà Nội: Tầng 12, tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
III. Đối tượng xin visa Hàn Quốc 5 năm:
Người Nộp Đơn là người có đăng ký hộ khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng trên 1 năm.
IV. Thủ tục hồ sơ xin Visa Hàn Quốc 5 năm:
Hồ sơ Ghi chú
1 Hộ chiếu Bản gốc
2
Mẫu đơn xin visa Hàn Quốc 5 năm
(File đính kèm)
Phải được dán 1 tấm hình thẻ 3.5×4.5 nền trắng(6 tháng gần nhất) và khai đủ tất cả các thông tin
3 Hộ Khẩu Mang theo bản chính và bản dịch thuật công chứng Tư Pháp trong 3 tháng gần nhất
4 CMND Bản chính và bản sao
5 Hồ sơ chứng minh công việc Trường hợp “Người Nộp Đơn” là Người Lao Động:
– Hợp Đồng Lao Động (Bản gốc và bản photo hoặc bản sao y công chứng)
Trường hợp “Người Nộp Đơn” là Chủ Doanh Nghiệp:
– Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh (Bản photo và đem theo bản gốc đối chiếu hoặc bản sao y công chứng)
– Tài liệu chứng minh nộp thuế trong 3 tháng gần nhất (đóng mộc công ty/ Ngân hàng)
Trường hợp “Người Nộp Đơn” là Học Sinh Sinh Viên:
– Thẻ học sinh/sinh viên (bản sao y công chứng)
– Giấy Xác Nhận Sinh Viên bản chính (thời gian hiệu lực trong vòng 3 tháng)
V. Chi phí và thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa 5 năm Hàn Quốc:
Phí dịch vụ của trung tâm KVAC: 390.000VND
Phí thẩm định hồ sơ: 80 USD (Chỉ nhận tiền VND)
Nếu gặp khó khăn trong quá trình thẩm tra, LSQ sẽ yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc phỏng vấn đương sự trực tiếp
Thời gian ra kết quả: 15 ngày làm việc (thời gian này có thể bị thay đổi theo tình hình thẩm định của LSQ);
VI. Cách đặt lịch hẹn online xin visa Hàn Quốc:
Đăng ký đặt lịch hẹn online áp dụng từ ngày 02/05/2019. Đây là yêu cầu bắt buộc với loại visa du lịch tự túc và visa Hàn Quốc 05 năm, 10 năm. Có 2 cách đặt lịch hẹn: website KVAC hoặc app KVAC. Vào đợt cao điểm, sử dụng app dễ đặt được lịch hơn website.
Bước 1: Truy cập vào website của Trung tâm tiếp nhận visa Hàn Quốc tại TP Hồ Chí Minh: https://www.visaforkorea-hc.com/.
(Lưu ý: KVAC HCM chỉ tiếp nhận hồ sơ nơi sinh từ Quảng Nam trở vào Nam).
Nơi sinh từ Đà Nẵng trở ra Bắc nộp tại KVAC Hà Nội: https://www.visaforkorea-vt.com/
Chú ý:
Vào thời gian đăng ký do số lượng người đăng ký quá nhiều nên khó khăn cho việc đăng nhập vào trang web. Quý khách có thể tìm kiếm và download ứng dụng “visaforkorea” trên CH Play hoặc App Store điện thoại để có thể đăng ký dễ dàng hơn.
Đối với đối tượng lớn tuổi không thuận tiện trong việc sử dụng công nghệ thì có thể lên trung tâm KVAC để bảo vệ đóng mộc lịch hẹn ngày lên nộp hồ sơ.
VII. Cách kiểm tra kết quả Visa 5 năm Hàn Quốc
Kết quả xin Visa sẽ được thông báo tại trang Korea Visa Porttal (Check visa Korea 5 năm) của Cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc.
Kết quả Visa Hàn Quốc gồm 05 trạng thái:
Application Receied: Đã nhận hồ sơ.
Under Review: Đang xét duyệt hồ sơ.
Approved: Đã đậu Visa và đang chờ trả hồ sơ.
Passport Returned: Đã đậu Visa và đã trả Hộ chiếu.
Declined: Hồ sơ bị từ chối.
(Lưu ý: Hồ sơ bị từ chối sau 03 tháng kể từ ngày bị từ chối nộp hồ sơ lại).
VIII. Dịch vụ hỗ trợ xin visa Hàn Quốc 05 năm tại Zila
Các bạn tham khảo chi tiết tại link:
STT HỒ SƠ GHI CHÚ
1 Hộ Chiếu Bản gốc
2 Hình thẻ 3,5×4,5 02 tấm, chụp phông nền trắng
3 Giấy xác nhận số dư Sổ tiết kiệm tối thiểu 5.000USD Bản gốc có mộc đỏ ngân hàng và được cấp gần nhất
4 Sổ hộ khẩu Photo công chứng trong 03 tháng gần nhất
5 Sổ nhà đất Photo công chứng trong 03 tháng gần nhất
6 CMND Photo công chứng trong 03 tháng gần nhất
7
Hồ sơ chứng minh công việc
v Trường hợp “Người Nộp Đơn” là Người Lao Động:
– Hợp Đồng Lao Động (Bản gốc và bản photo hoặc bản sao y công chứng)
v Trường hợp “Người Nộp Đơn” là Chủ Doanh Nghiệp:
– Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh (Bản photo và đem theo bản gốc đối chiếu hoặc bản sao y công chứng)
– Tài liệu chứng minh nộp thuế trong 3 tháng gần nhất (đóng mộc công ty/ Ngân hàng)
v Trường hợp “Người Nộp Đơn” là Học Sinh Sinh Viên:
– Thẻ học sinh/sinh viên (bản sao y công chứng)
– Giấy Xác Nhận Sinh Viên bản chính (thời gian hiệu lực trong vòng 3 tháng)
Phí dịch vụ:330 USD (Chưa bao gồm phí Sổ ngân hàng)
Lưu ý:
Phải có Hộ khẩu ở TP. Hồ Chí Minh trên 01 năm.
Đã từng đi các nước thuộc khối OECD (Hàn Quốc, Mỹ, Canada, Úc,….Các nước Châu Âu) từ 2 lần trở lên (trong vòng 5 năm gần nhất).
Liên hệ tư vấn: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)
Hướng Dẫn Điền Tờ Khai Xin Visa Hàn Quốc Mới &Amp; Chuẩn Nhất
Hướng dẫn cách viết đơn xin visa đi Hàn Quốc 1. 인적사항 / PERSONAL DETAILS (Thông tin cá nhân)
1.1 여권에 기재된 영문 성명/Full name in English (as shown in your passport) (Tên của bạn trên hộ chiếu)
– Family Name: Điền họ như trên hộ chiếu, ví dụ TRAN
– Given Names: Điền tên còn lại, ví dụ VAN BINH
1.2 한자성명 漢字姓: Tên tiếng Hàn của bạn, không có thì bỏ trống
1.3 성별 Sex: Giới tính của bạn, tích vào [ ]
– 남성/Male[ ]: Nam
– 여성/Female[ ]: Nữ
1.4 생년월일 Date of Birth (yyyy/mm/dd): Ngày sinh của bạn, ví dụ 1986/02/21
1.5 국적 Nationality: Quốc tịch, điền Viet Nam
1.6 출생국가 Country of Birth: Quốc gia nơi sinh, bạn sinh ở Việt Nam thì điền Viet Nam
1.7 국가신분증번호 National Identity No: Số CMTND/căn cước công dân
1.8 이전에 한국에 출입국하였을 때 다른 성명을 사용했는지 여부 Have you ever used any other names to enter or depart Korea? Bạn đã bao giờ dùng tên khác để nhập cảnh hay quá cảnh vào Hàn Quốc hay chưa?
Tích vào ô No [ ] nếu không, Yes [ ] nếu có và điền thông tin tên khác đó xuống dưới phần Family Name, Given Name tương ứng.
1.9 복수 국적 여부 Are you a citizen of more than one country ? Bạn có là công dân của quốc gia nào khác hay không?
Tích vào ô No [ ] nếu không, Yes [ ] nếu có và điền tên các quốc gia đó vào phần If’Yes’please write the countries ( )
Phần FOR OFFICIAL USE ONLY và DETAILS OF VISA ISSUANCE CONFIRMATION bạn bỏ qua vì đây là phần dành cho người của chính phủ.
3. 여권정보 / PASSPORT INFORMATION (Thông tin hộ chiếu)3.1 여권종류 Passport Type: Loại hộ chiếu, tích vào loại hộ chiếu tương ứng [ ]
– 외교관 Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
– 관용 Official: Hộ chiếu công vụ
– 일반 Regular: Hộ chiếu phổ thông, thông thường bạn sẽ chọn hộ chiếu phổ thông
– 기타 Other: Hộ chiếu khác, nếu chọn loại này thì bạn hãy điền thông tin xuống phí dưới
3.2 여권번호 Passport No: Số hộ chiếu của bạn
3.3 발급국가 Country of Passport: Nước cấp hộ chiếu, ví dụ Viet Nam
3.4 발급지 Place of Issue: Nơi cấp hộ chiếu, bạn điền Immigration Department tức là cục quản lý xuất nhập cảnh
3.5 발급일자 Date of Issue: Ngày cấp hộ chiếu, ví dụ 2014/04/30
3.6 기간만료일 Date Of Expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu, ví dụ 2024/04/30
3.7 다른 여권 소지 여부 Do you have any other valid passport ? Bạn có hộ chiếu nào còn hiệu lực nữa không?
Nếu không thì tích vào ô No [ ], nếu có thì tích vào ô Yes [ ] và điền thông tin xuống dưới như sau:
a) 여권종류 Passport Type: Loại hộ chiếu, chọn loại hộ chiếu tương ứng phía dưới
b) 여권번호 Passport No: Số hộ chiếu
c) 발급국가 Country of Passport: Nước cấp hộ chiếu
d) 기간만료일 Date Of Expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
4.1 본국 주소 Address in Your Home Country: Địa chỉ quê quán của bạn
4.1 현 거주지 Current Residential Address *현 거주지가 본국 주소와 다를 경우 기재 / Write if it is different from the above address: Nơi ở hiện tại của bạn, bỏ qua nếu giống như phía trên
4.3 휴대전화 Cell Phone No: Điện thoại cố định
4.4 일반전화 Telephone No: Điện thoại di động
4.5 이메일 E-mail: Email liên lạc của bạn
4.6 비상시 연락처 Emergency Contact Information: Người có thể liên lạc trong trường hợp khẩn cấp khi không liên hệ được với bạn
a) 성명 Full Name in English: Tên đầy đủ bằng tiếng anh của người đó, ví dụ NGUYEN THI HANG
b) 거주국가 Country of residence: Quốc tịch của người đó
c) 전화번호 Telephone No: Số điện thoại người đó
d) 관계 Relationship to you: Mối quan hệ với bạn, ví dụ bạn điền Wife nghĩa là vợ
5. 혼인사항 / MARITAL STATUS DETAILS (Tình trạng hôn nhân)5.1 현재 혼인사항 Current Marital Status: Tình trạng hôn nhân hiện tại, tích V vào ô tương ứng
– 기혼 Married [ ]: Đã kết hôn
– 이혼 Divorced [ ]: Đã ly dị
– 미혼 Never married [ ]: Chưa từng kết hôn
5.2 배우자 인적사항 *기혼으로 표기한 경우에만 기재 If’Married’please provide details of your spouse, nếu bạn tích vào ô đã kết hôn thì điền thông tin của người chồng/vợ xuống dưới
a) 성 Family Name (in English): Họ của chồng/vợ, ví dụ NGUYEN
b) 명 Given Names (in English): Phần tên còn lại, ví dụ THI HANG
c) 생년월일 Date of Birth (yyyy/mm/dd): Năm/tháng/ngày sinh của chồng/vợ
d) 국적 Nationality: Quốc tịch của chồng/vợ
e) 거주지 Residential Address: Địa chỉ thường trú hiện tại
f) 연락처 Contact No: Điện thoại liên hệ
6. 학력 / EDUCATION (Trình độ học vấn)6.1 최종학력 What is the highest degree or level of education you have completed ? Trình độ học vấn cao nhất của bạn là gì? Bạn tích V vào một trong các sự lựa chọn phía dưới
– 석사/박사 Master’s/Doctoral Degree: Thạc sỹ/Tiến sỹ
– 대졸 Bachelor’s Degree: Cử nhân
– 고졸 High School Diploma: Cấp 3
– 기타 Other: Khác
Nếu chọn khác thì bạn điền thông tin vào phần If ‘Other’ please provide details ( )
6.2 학교명 Name of School: Tên trường học
6.3 학교 소재지 Location of School(city/province/country): Địa chỉ của trường học theo thứ tự Thành Phố/Tỉnh/Quốc gia
7. 직업 / EMPLOYMENT (Công việc)7.1 직업 What are your current personal circumstances ? Tình trạng công việc hiện tại của bạn
– 사업가 Entrepreneur: Kinh doanh
– 공무원 Civil Servant: Cán bộ công chức
– 무직 Unemployed: Thất nghiệp
– 자영업자 Self-Employed: Nghề tự do
– 학생 Student: Học sinh/sinh viên
– 직장인 Employed: Công nhân/nhân viên
– 퇴직자 Retired: Về hưu
– 기타 Other: Khác, nếu chọn Khác thì bạn điền nghề nghiệp đó vào phần If ‘Other’ please provide details ( )
7.2. 직업 상세정보 Employment Details: Chi tiết công việc
a) 회사/기관/학교명 Name of Company/Institute/School: Tên của công ty/học viện/trường học
b) 직위/과정 Your Position/Course: Vị trí/khoá học
c) 회사/기관/학교 주소 Address of Company/Institute/School: Địa chỉ công ty/học viện/trường học
d) 전화번호 Telephone No: Điện thoại liên hệ
8.1 초청인/초청회사 Do you have anyone sponsoring you for the visa ? Bạn có người bảo lãnh không?
Bạn tích vào ô No [ ] nếu không hoặc Yes nếu có sau đó điền thông tin xuống dưới
a) 초청인/초청회사명 Name of your visa sponsor (Korean, foreign resident in Korea, company, or institute): Tên người hoặc công ty, tổ chức bảo lãnh
b) 생년 월일/사업자등록번호 Date of Birth/Business Registration No: Ngày sinh hoặc số đăng ký kinh doanh
c) 관계 Relationship to you: Mối quan hệ với bạn
d) 주소 Address: Địa chỉ liên hệ
e) 전화번호 Phone No: Điện thoại liên hệ
9. 방문정보 / DETAILS OF VISIT (Thông tin chi tiết của chuyến đi)9.1 입국목적 Purpose of Visit to Korea: Mục đích chuyến đi du lịch Nhật Bản, bạn chọn một trong các sự lựa chọn
– 관광/통과 Tourism/Transit: Du lịch/quá cảnh
– 행사참석/Meeting, Conference: Họp/hội nghị
– 의료관광 Medical Tourism: Du lịch y tế
– 단기상용 Business Trip: Công tác
– 유학/연수 Study/Training: Học tập/đào tạo
– 취업활동 Work: Lao động
– 무역/투자/주재 Trade/Investment/Intra-Corporate Transferee: Thương mại/đầu tư/chuyển nhượng cổ phần
– 가족 또는 친지방문 Visiting Family/Relatives/Friends: Thăm gia đình/người quen/bạn bè
– 결혼이민 Marriage Migrant: Hôn nhân nhập cư
– 외교/공무 Diplomatic/Official: Ngoại giao/gặp mặt chính thức
– 기타 Other: Khác, nếu chọn khác thì bạn điền thông tin vào trong phần If ‘Other’ please provide details ( )
9.2 체류예정기간 Intended Period of Stay: Thời gian lưu trú dự kiến
9.3 입국예정일 Intended Date of Entry: Ngày dự định nhập cảnh
9.4 체류예정지(호텔 포함) Address in Korea(including hotels): Nơi bạn sẽ ở tại Hàn Quốc (bao gồm nhiều khách sạn nếu có)
9.5 한국 내 연락처 Contact No. in Korea: Điện thoại liên hệ với bạn ở Hàn (bạn có thể viết số điện thoại của khách sạn hoặc người thân bên Hàn của bạn)
9.6 과거 5년간 한국을 방문한 경력 Have you travelled to Korea in the last 5 years ? Bạn có từng đến Hàn Quốc trong 5 năm gần đây không?
Bạn chọn No [ ] nếu không
Chọn Yes [ ] nếu có và điền số lần trong phần ( ) 회 times, và mục đích của các chuyến đi này trong phần Purpose of Recent Visit ( )
9.7 한국 이외에 과거 5년간 여행한 국가 Have you travelled outside your country of residence, excluding to Korea, in the last 5 years ? Bạn có đi tham quan đất nước nào khác ngoài Hàn Quốc trong vòng 5 năm gần đây không?
– Chọn No nếu không
– Chọn yes nếu có và điền chi tiết xuống dưới tương ứng theo hàng, cột
국가명 Name of Country (in English): Tên quốc gia bằng tiếng Anh
방문목적 Purpose of Visit: Mục đích của chuyến đi
방문기간 Period of Stay: Thời gian lưu trú từ năm/tháng/ngày – năm/tháng/ngày
9.8. 동반입국 가족 유무 기재 Are you travelling to Korea with any family member ? Bạn có đi du lịch Hàn Quốc với thành viên ruột thịt nào của gia đình bạn trong chuyến đi lần này không?
– Chọn No [ ] nếu không
– Chọn Yes [ ] nếu có rồi điền thông tin xuống dưới tương ứng theo hàng, cột
성명 Full name in English: Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
생년월일 Date of Birth: Ngày sinh, định dạng Năm/tháng/ngày
국적 Nationality: Quốc tịch
관계 Relationship to you: Mối quan hệ với bạn (ví dụ spouse là chồng/vợ, mother (mẹ), father (bố), children (con), brothers (anh/em trai), sisters (chị/em gái)
10. 방문경비 / FUNDING DETAILS (Chi phí cho chuyến đi)10.1 방문경비(미국 달러 기준) Estimated travel costs(in US dollars): Đánh giá chi phí cho chuyến đi bằng USD
10.2 경비지불자 Who will pay for your travel-related expenses ? (any person including yourself and/or institute): Ai sẽ chi trả chi phí cho chuyến đi này của bạn?
a) 성명/회사(단체)명 Name of Person/Company(Institute): Tên của người/công ty/tổ chức, bạn tự trả thì bạn điền tên bạn vào
b) 관계 Relationship to you: Mối quan hệ với bạn, bạn có thể điền Myself nếu tự trả
c) 지원내용 Type of Support: Loại hỗ trợ, bạn có thể điền Financial
d) 연락처 Contact No: Số điện thoại liên hệ của bạn hoặc tổ chức hỗ trợ cho bạn
11. 서류 작성 시 도움 여부 / ASSISTANCE WITH THIS FORM (Người giúp bạn viết đơn xin visa)11.1 이 신청서를 작성하는데 다른 사람의 도움을 받았습니까? Did you receive assistance in completing this form? Bạn có nhờ ai hoàn thành đơn xin visa này hay không?
– Chọn No [ ] nếu không
– Chọn Yes [ ] nếu có và điền thông tin theo hàng, cột tương ứng
성명 Full Name: Tên đầy đủ của người đó
생년월일 Date of Birth (yyyy/mm/dd): Năm/tháng/ngày sinh của người đó
연락처 Telephone No: Điện thoại liên hệ của người đó
관계Relationship to you: Mối quan hệ của người đó với bạn
12. 서약 / DECLARATION (Phần ký cam kết)Bạn điền thông tin năm/tháng/ngày và ký tên tương ứng.
신청일자 (년. 월. 일) DATE OF APPLICATION (yyyy/mm/dd): Điền năm/tháng/ngày viết đơn
Sau đó ký tên xuống dưới, nếu đơn cho trẻ em dưới 16 tuổi thì cha/mẹ/người bảo hộ ký thay
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Xin Visa Hàn Quốc 5 Năm Online trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!