Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Định Dạng Giờ Phút Giây Trong Excel được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Có 3 cách để thực hiện chuyển giá trị thời gian thành một số thập phân với hàm CONVERT hay lồng ghép 3 hàm thời gian này lại với nhau.
Cách này dễ nhất là để chuyển đổi thời gian trở thành số thập phân trong Excel đó là nhân giá trị thời gian gốc với số giờ phút hay giây trong ngày:
Tham khảo ngay: Dịch vụ đánh văn bản thuê giá rẻ, uy tín, chất lượng
Để thực hiện chuyển đổi thời gian thành giờ, bạn sẽ nhân số thời gian với 24 (là số giờ trong một ngày).
Để thực hiện chuyển đổi thời gian thành phút, bạn sẽ nhân với thời gian với 1440 (tương đương với số phút trong một ngày là 24 * 60).
Để thực hiện chuyển đổi thời gian thành giây giây, bạn sẽ nhân với thời gian với 86400 (tương đương số giây trong một ngày là 24 * 60 * 60).
CÁCH CHUYỂN ĐỔI THỜI GIAN THÀNH GIỜ TRONG EXCEL
Trong phần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn 3 công thức khác nhau để thực hiện chuyển đổi giờ từ định dạng thời gian tiêu chuẩn (hh:mm:ss) sang một số thập phân.
CÔNG THỨC 1: PHÉP TOÁN
Như bạn đã biết, cách nhanh nhất để thực hiện chuyển đổi giá trị thời gian sang số giờ trong Excel bằng việc nhân với 24, tức là số giờ trong một ngày, công thức như sau:
=A2*24 (A2 là giá trị thời gian)
Để lấy được Complete hours, bạn nhập công thức hàm INT để giúp bỏ đi phần lẻ: =INT(A2*24)
CÔNG THỨC 2: HÀM CONVERT
Một công thức khác giúp chuyển đổi thời gian sang giờ đó là dùng công thức CONVERT:
=CONVERT(A2, “day”, “hr”)
CÔNG THỨC 3: HÀM HOUR, MINUTE, SECOND
Và cuối cùng, công thức này khá phức tạp hơn. Bạn thực hiện xuất các đơn vị thời gian bằng các hàm thời gian như HOUR, MINUTE, SECOND sau đó tiến hành chia số phút cho 60 và số giây cho 3600 sẽ thu được kết quả:
=HOUR(A2) + MINUTE(A2)/60 + SECOND(A2)/3600
CÁCH CHUYỂN ĐỔI THỜI GIAN THÀNH PHÚT TRONG EXCEL
CÔNG THỨC 1: PHÉP TOÁN
Để thực hiện chuyển đổi thời gian sang phút, bạn tiến hành nhân thời gian với 1440, là số phút trong một ngày (24 giờ * 60 phút = 1440 phút):
=A2*1440 (A2 là giá trị thời gian)
Để có thể lấy Complete minutes, bạn nhập công thức hàm INT theo như ví dụ trước: =INT(A2*1440). Kết quả thu được sẽ như trong hình bên dưới:
CÔNG THỨC 2: HÀM CONVERT
Để thực hiện chuyển đổi giờ sang phút bằng hàm CONVERT(number, from_unit, to_unit), trong đó ‘day’ là đơn vị được chuyển đổi, ‘mn’ là đơn vị chuyển đổi thành:
=CONVERT(A2, “day”, “mn”)
CÔNG THỨC 3: HÀM HOUR, MINUTE, SECOND
Một công thức khác để lấy số phút đó là nhân số giờ với 60 và chia số giây cho 60:
=HOUR(A2)*60 + MINUTE(A2) + SECOND(A2)/60
CÁCH CHUYỂN ĐỔI THỜI GIAN THÀNH GIÂY TRONG EXCEL
CÔNG THỨC 1: PHÉP TOÁN
Bạn thực hiện nhân thời gian với 86400, là số giây trong một ngày (24 giờ * 60 phút * 60 giây = 86400)
=A2*86400
CÔNG THỨC 2: HÀM CONVERT
Công thức tương tự như ví dụ bên trên, ở đây chỉ khác việc thay đơn vị ‘day’ sang ‘sec’:
=CONVERT(A2, “day”, “sec”)
CÔNG THỨC 3: HÀM HOUR, MINUTE, SECOND
Bạn dùng hàm HOUR, MINUTE, SECOND như trong hai ví dụ trước:
=HOUR(A2)*3600 + MINUTE(A2)*60 + SECOND(A2)
Chú ý.
Nếu như có bất kỳ công thức nào cho ra kết quả là giá trị định dạng theo time, chỉ bạn cần thay đổi định dạng này thành General để có thể hiển thị kết quả là số.
Để thực hiện chuyển đổi thời gian sang số thập phân, hãy dùng định dạng General cho ô tính. Như vậy là 23:59:59 sẽ được chuyển đổi sang 0.99999 hay 06:00 AM sẽ thành 0.25, và 12:00 PM thì cho ra kết quả là 0.5. Nếu như phần nguyên của số được chuyển đổi lớn hơn 0, thì ô tính này đang chứa giá trị của ngày tháng và thời gian.
CÁCH TÁCH NGÀY THÁNG VÀ GIỜ TRONG EXCEL
Thông thường, trang tính Excel có khả năng chứa ngày tháng cùng thời gian trong một ô tính, nhưng đôi khi bạn lại muốn tách chúng ra thành hai ô riêng biệt. Trong Excel, giá trị ngày tháng sẽ được hiển thị ở phần nguyên và giá trị thời gian lại được hiển thị thành phần lẻ thập phân. Bạn hoàn toàn có thể xuất giá trị ngày tháng bằng cách dùng hàm INT giúp làm tròn ô tính theo giá trị nguyên gần nhất.
=INT(A2)
Để thực hiện xuất phần thời gian, bạn trừ kết quả mới nhận cho giá trị ngày tháng và thời gian gốc :
=A2-B2
Cột A được xem là chứa giá trị thời gian và ngày tháng gốc, còn cột B chứa giá trị ngày tháng đã được tính bởi hàm INT.
Nếu như bạn không muốn giá trị thời gian liên kết cùng với phần ngày tháng, bạn có thể dùng hàm MOD, với công thức như sau:
=MOD(A2,1)
Chú ý. Nếu như phần ngày tháng cùng thời gian không hiển thị theo như ý muốn của bạn, hãy thay đổi định dạng của cột mới lần lượt thành dạng Date và Time.
CÁCH VIẾT THỜI GIAN BẰNG CHỮ TRONG EXCEL
Đôi lúc, bạn cũng cần chuyển đổi thời gian sang định dạng “# ngày, # giờ, # phút và # giây”. Như vậy thì bạn đã biết rằng các thành phần của công thức:
Dùng hàm INT để xuất ngày
Dùng hàm HOUR, MINUTE và SECOND để thực hiện xuất các đơn vị tương ứng.
Kết nối tất cả thành phần này trong công thức
Ví dụ như bạn đã có thời điểm tổ chức sự kiện trong cột B và bắt đầu từ ô B4, ngày tháng thời gian hiện tại trong ô B1 chính là là kết quả của hàm =NOW().
Công thức này dùng để thực hiện tính chênh lệch thời gian đơn giản= B4- $B$1. Đương nhiên, không có gì ngăn cản được bạn trừ thời điểm hiện tại trực tiếp với = B4-NOW().
Bây giờ, hãy thực hiện tạo một bộ đếm hiển thị số gồm ngày, giờ, phút và giây đến khi mỗi sự kiện xảy ra.
Công thức trong ô D4 sẽ được biểu diễn như sau:
=INT(C4) & ” days, ” & HOUR(C4) & ” hours, ” & MINUTE(C4) & ” minutes and ” & SECOND(C4) & ” seconds”
Nếu như bạn bỏ giá trị 0 trong ô D6, D7 ở trên, hãy thêm hàm IF vào trong như sau:
Tất cả các giá trị 0 đã được loại bỏ.
Chú ý. Khi một trong các công thức trên ra số âm, lỗi #NUM! lúc này sẽ xuất hiện. Điều này thường xảy ra khi bạn lấy giá trị nhỏ hơn trừ đi cho thời gian lớn hơn.
CHUYỂN ĐỔI ĐỊNH DẠNG TEXT THÀNH TIME TRONG EXCEL
Nếu công thức thời gian cùng các phép tính không áp dụng được thì nguyên nhân có thể đến từ lỗi định dạng text cho giá trị thời gian. Cách nhanh nhất để bạn có thể chữa lỗi là dùng hàm TIMEVALUE.
=TIMEVALUE(time_text)
Time_text được biết đến là chuỗi text mà Excel có khả năng nhận biết trong bất cứ định dạng thời gian nào, ví dụ:
=TIMEVALUE(“6:20 PM”)
=TIMEVALUE(“6-Jan-2015 6:20 PM”)
=TIMEVALUE(A2), với ô A2 chứa chuỗi text.
Và bạn có thể thấy rằng, công thức chứa các ô tham chiếu chuỗi text tương ứng sẽ cung cấp kết quả giống y hệt nhau. Bên cạnh đó, bạn hãy chú ý đến các chuỗi thời gian (giá trị text) đã được căn lề trái trong ô A2 cùng A6, đã được căn lề phải sau khi chuyển đổi sang thành định dạng time trong cột D.
CHUYỂN ĐỔI ĐỊNH DẠNG TIME THÀNH TEXT TRONG EXCEL
Ví dụ như tệp Excel đang được định dạng time như sau “8:30:00 AM” và bạn lại muốn chuyển sang định dạng text. Việc chuyển sang định dạng từ ô sang text sẽ không thể áp dụng được bởi điều này sẽ làm thay đổi giá trị thời gian thành dạng số. Ví dụ như 8:30:00 AM lúc này sẽ chuyển đổi thành số thập phân 0.354166666666667
Bạn cần dùng hàm TEXT để chuyển đổi giá trị số thành text, ví dụ như sau:
=TEXT($A2,”h:mm:ss”)
Hình bên dưới minh họa cho một số kiểu định dạng khác:
CHUYỂN ĐỔI ĐỊNH DẠNG NUMBER THÀNH TIME TRONG EXCEL
Nếu như bạn đang có danh sách những số như 1, 2, 3.5 và muốn chuyển đổi thành định dạng giờ, ví dụ như 1:00:00, 2:00:00 or 3:30 AM, hãy thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Thực hiện chia các số cho 24 (24 là số giờ mỗi ngày). Công thức sẽ là =A2/24
Bước 2: Tiếp tục chọn các ô tính có chứa kết quả công thức, bạn nhấp phải và thực hiện chọn Format Cells hay nhấn Ctrl + 1. Hộp thoại Format Cells lúc này sẽ xuất hiện, nhấn chọn Time ở phía bên trái bảng bên dưới Category, rồi chọn định dạng mà bạn muốn thực hiện nằm phía bên phải bảng bên dưới Type.
Đánh giá bài viết
Định Dạng Hiển Thị Ngày Tháng Và Thời Gian Trong Excel
Định dạng hiển thị ngày tháng và thời gian trong Excel
1. Các định dạng hiển thị ngày tháng và thời gian
Nếu bạn đưa vào bảng tính các giá trị ngày tháng và thời gian, cần bảo đảm chúng được trình bày theo một định dạng dễ đọc, rõ ràng. Ví dụ, hầu hết người ta hiểu rằng ngày 5/8/07 là ngày 5 tháng tám năm 2007(dd/mm/yyyy). Tuy nhiên, ở một nhiều quốc gia khác, thì ngày này lại được hiểu là ngày 8 tháng Năm năm 2007(MM/dd/yyyy). Tương tự, nếu bạn sử dụng một giá trị thời gian là 2:45, bạn muốn nói đến thời gian buổi sáng hay buổi chiều?
Để tránh những loại vấn đề như thế này, bạn có thể sử dụng các định dạng ngày tháng và thời gian có sẵn của Excel
Giải thích thêm về định dạng [h]:mm:ss (hay [m]:ss hoặc [s]). Bạn sử dụng định dạng này khi muốn hiển thị số giờ lớn hơn 24, hoặc số phút hay số giây lớn hơn 60.
Ví dụ: bạn có một ứng dụng, trong đó bạn cần tính tổng một vài giá trị thời gian (chẳng hạn như thời gian dành để thực hiện một dự án). Nếu bạn cộng 10:00 và 15:00, theo bình thường, Excel hiển thị số tổng là 1:00 (bởi vì theo mặc định, Excel bắt đầu tính lại thời gian là 0 khi đạt đến 24 giờ). Để hiển thị kết quả cách chính xác (nghĩa là 25:00), bạn dùng định dạng [h]:00.
2. Một số phím tắt thường dùng để định dạng ngày tháng, thời gian trong Excel
Bạn dùng những phương pháp tương tự với cách bạn đã sử dụng trong các định dạng số để chọn các định dạng ngày tháng và thời gian. Đặc biệt, bạn có thể xác định kiểu định dạng ngày tháng và thời gian ngay khi bạn nhập dữ liệu. Ví dụ, nếu bạn nhập Jan-07 vào một ô, Excel sẽ tự động định dạng cho ô đó với kiểu mmm-yy. Bạn cũng có thể sử dụng những phím tắt sau đây:
Ctrl+Shift+3 : dd-mmm-yy
Ctrl+Shift+2 : h:mm AM/PM
Ctrl+; : Current day – ngày tháng năm hiện hành (dd/mm/yyyy)
Ctrl+Shift+; : Current time – thời gian hiện hành (h:mm AM/PM)
(Ghi chú: kết quả của những phím tắt trên còn phụ thuộc vào cách thiết lập hiển thị thời gian của hệ thống – nghĩa là phụ thuộc vào những xác lập trong Regional Options của Control Panel)
Từ khóa tìm kiếm: excel, dinh dang ngay, dinh dang thang, format date, format time, excel 2007, 2010
Giờ/Phút/Giây/? Tiếng Nhật Là Gì?→時,分,秒 Cách Đọc【Ngữ Pháp N5】
Câu ví dụ
VD1:
今いまは12時じです。
(Bây giờ là 12 giờ)
Giải thích
Đây là mẫu ngữ pháp đơn giản nhất khi nói về thời gian.
Về cấu trúc câu khi nói về thời gian cũng tương tự như cách nói trong tiếng Việt hoặc tiếng Anh nên cũng không có điều gì đặc biệt cần phải chú ý.
「今いまのベトナムは13時じです。」
( Bây giờ ở Việt Nam là 13 giờ)
「明日あしたの集合しゅうごう時間じかんは7時じです。」
(Thời gian tập trung ngày mai là 7 giờ)
Cách sử dụng của người bản xứ
Khi muốn hỏi thời gian của một nơi nào đó ta sử dụng mẫu câu sau
【Địa điểm】+「は」+「今」+「Thời gian」ですか?
Tuy nhiên 【Địa điểm】và 「今いま」 ở đây cũng có thể thay đổi vị trí cho nhau.
Ví dụ:
ベトナムは今いま14時じです。Hoặc 今いま、ベトナムは14時じです。
Cả hai đều có nghĩa như nhau.
Trong giao tiếp hay trong văn viết người Nhật đều sử dụng cả hai cách trên nên bạn phải nhớ là
VD2:
昨日きのう、寝ねた時間じかんは23時じでした。
(Hôm qua tôi đã ngủ lúc 23 giờ)
Giải thích
VD1 Ở đây không phải là 「今いまは」 mà thay vào đó là 「昨日きのう、寝ねた時間じかんは」
Chính vì thế nên câu khẳng định kết thúc với 「です」 cũng sẽ chuyển sang câu khẳng định kết thúc bằng 「でした」
Tôi muốn các bạn chú ý một điểm đó là
Quá khứ →「でした」
Hiện tại, tương lai →「です」
Hình thức kết thúc câu ở thì tương lai cũng sẽ giống với thì hiện tại đúng không nào.
VD3:
明日あしたの集合しゅうごう時間じかんは何時なんじですか?
(Thời gian tập trung ngày mai lúc mấy giờ?)
Giải thích
Trường hợp hỏi về thời gian thì ta chỉ cần viết【Câu khẳng đinh】+「か」 là được.
Nếu muốn hỏi thời gian ở quá khứ thì ta sẽ sử dụng 「でしたか?」 thay cho 「ですか?」
VD4:
私わたしのフルマラソンのタイムは4時間じかん12分ふん34秒びょうです。
(Tổng thời gian chạy Maraton của tôi là 4 giờ 12 phút 24 giây.)
Giải thích
Trường hợp muốn nói cả giờ, phút, giây thì ta sẽ nói theo trình tự sau 「〇giờ 〇phút 〇giây」
Về cơ bản trong tiếng Nhật người ta sẽ có xu hướng giải thích thời gian theo【thứ tự từ lớn đến nhỏ】
Có thể hiểu tương tự như ví dụ bên dưới
「2020年ねん4月がつ1日にち15時じ40分ふん35秒びょう」
Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Bình Phương Trong Excel
Mô tả
Hàm tính bình phương trả về kết quả của một số được nâng theo một lũy thừa theo yêu cầu.
Cú pháp hàm bình phương trong Excel
=POWER(number,power)
Trong đó:
– number :bắt buộc số cơ sở, là đối số phải có không thể thiếu, là số mà bạn cần lũy thừa hoặc bình phương; number có thể là một số thực bất kì.
– power :bắt buộc hàm mũ mà bạn muốn tính toán nâng giá trị số number theo lũy thừa, nếu như bạn muốn hàm bình phương thì power ở đây sẽ bằng 2.
Lưu ý :
Bạn cũng có thể dùng toán tử “^” thay thế cho hàm POWER để tính lỹ thừa của một số.
Ví dụ minh họa cho Hàm bình phương trong Excel
– Cách sử dụng hàm POWER để tính bình phương trong Excel.
Nếu muốn tính bình phương của 6 sử dụng hàm POWER thì các bạn nhập vào ô tính như sau =POWER(6,2)
POWER – tính hàm bình phương thì phần power là 2.
Sử dụng toán tử “^” để tính hàm bình phương trong Excel
Ta có phép toán tính giá trị bình phương của 7 với 2.
Các bạn nhập công thức =7^2, như vậy các bạn đã tính bình phương của 7 và sẽ có kết quả trả về là 49.
Sử dụng toán tử “^” để tính bình phương hoặc lũy thừa
Lưu ý:
Trước bất kỳ một phép toán nào trong Excel, các bạn cần phải viết dấu “=”. Nếu không viết thì phép toán Excel sẽ không thể thực hiện.
Cú pháp hàm tổng bình phương trong Excel
=SUMSQ(number1,number2,…)
Trong đó :
– number1 là đối số bắt buộc.
– number2,… : là tham số tùy chọn, là đối số tiếp theo mà bạn muốn tính tổng bình phương, chứa tối đa 255 đối số number.
Lưu ý:
– Giá trị number có thể là số hoặc tên, mảng hoặc tham số có chứa số
– Với number là giá trị logic, là số hay kiểu hiển thị văn bản cho số sẽ được tính khi nhập trực tiếp trong công thức.
– Với number là mảng hay tham chiếu chỉ các giá trị số trong mảng sẽ được tính còn giá trị logic, văn bản, ô trống hay giá trị bị lỗi thì phép toán sẽ dừng lại.
– Trường hợp mà các đối số là văn bản hay giá trị lỗi thì sẽ không thể chuyển đổi thành số.
Ví dụ:
Tại ô cần tính nhập công thức: =SUMSQ().
Nhấn Enter bạn sẽ nhận được giá trị trả về là: 50
Tương tự sao chép công thức này cho các giá trị còn lại sẽ được kết quả sau:
Đánh giá bài viết này
Tài liệu kèm theo bài viết
Cách dùng hàm tính bình phương SUMSQ.xlsx
Tải xuống
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Định Dạng Giờ Phút Giây Trong Excel trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!