Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Làm Bài Viết Lại Câu Sao Cho Có Sử Dụng Các Từ Cho Sẵn Mà Nghĩa Không Đổi được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Dựa vào từ mà đề bài cho sẵn, bạn sẽ định hình ngay được cấu trúc tương đương để viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Với dạng bài tập này, luyện tập càng nhiều cấu trúc, bạn sẽ càng giải quyết dễ dàng hơn.
3 bước viết lại câu dựa trên từ cho sẵn Bước 1:Đọc thật kỹ câu Gốc, và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu này, cũng như để ý xem có cấu trúc ngữ pháp gì nổi bật không, hãy chú ý đến những từ khóa keyword (“…not only… but also…”, “… so … that …”, …)
Bước 2:Đọc kỹ những từ được cho sẵn trong câu Biến Đổi. Đây là lúc vận dụng những cấu trúc đã học, những công thức đã được dạy trong khóa học Video này, và áp dụng viết lại câu có cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu Gốc.
Bước 3:Thông thường, sau khi đã định hình được công thức để biến đổi, hầu như bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm, và viết một mạch cho xong, mà không thèm… ĐỌC LẠI, đúng không?. Cho nên, bước 3 này, không gì khác ngoài việc, ĐỌC LẠI CÂU VỪA BIẾN ĐỔI, và chú ý những điểm ngữ pháp vô cùng căn bản:
Với ĐỘNG TỪ, đã chia thì chưa, có cần phải chia ở thể Bị Động với không? Liệu có phải thêm/ bớt chữ ‘NOT’ để câu mới biến đổi hợp nghĩa không?
Với DANH TỪ, liệu có cần phải thêm S/ES không?
Với TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ có cần phải biến đổi ngược nghĩa cho phù hợp không? …
30 cấu trúc viết lại câu thông dụng Cấu trúc biến đổi câu 1:Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân ( bởi vì)
Chuyển đổi câu trong tiếng anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược ( mặc dù)
Cấu trúc biến đổi câu 3:Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that ( quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ
Cấu trúc biến đổi câu 4:Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
Cấu trúc biến đổi câu 5:Cấu trúc so that và such that ( quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to ( quá … đến mức không thể)
It was a difficult question we can’t find the answer.↔ The question was too difficult for us to answer.(Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)
Cấu trúc biến đổi câu 6:Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúc find something adj
Cấu trúc biến đổi câu 7:Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh
Cấu trúc biến đổi câu 8:Chuyển đổi câu If not sang unless
Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó
Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.↔ it rains, we can go picnic.(Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)
Cấu trúc biến đổi câu 9:Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
Cấu trúc biến đổi câu 10:Chuyển đổi câu điều ước
Cấu trúc biến đổi câu 11:Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)
Ví dụ:
I haven’t met Lucy since we left school.↔ The last time I met Lucy was when we left school.(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường)
I haven’t seen him since I was a student.↔ I saw him I was a student.(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh)
Cấu trúc biến đổi câu 12:Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc biến đổi câu 13:Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)
Cấu trúc biến đổi câu 14:Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
Cấu trúc biến đổi câu 15:Các dạng viết lại câu so sánh trong tiếng Anh
– Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:
– Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:
Cấu trúc biến đổi câu 16:Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: She began to learn English 4 years ago.↔ She has learned/ has been learning English for 4 years.(Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước)
Cấu trúc biến đổi câu 17:Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúc This is the first time
Cấu trúc biến đổi câu 18:Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time
Ví dụ: You ‘d better go to bed.↔ It ‘s (high/about) time you went to bed.(Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)
Cấu trúc biến đổi câu 19:Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…
Ví dụ:
Cấu trúc biến đổi câu 20:Câu tường thuật dạng bị động:
Cấu trúc biến đổi câu 21:Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than
Ví dụ:
As soon as I go home, he showed up.↔ Hardly had I gone home when he showed up.↔ No sooner had I gone home than he showed up.(Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện)
Cấu trúc biến đổi câu 22:Dùng cấu trúc Supposed to V
Ví dụ: It’s your duty to protect me.↔ You are supposed to protect me.
Cấu trúc biến đổi câu 23:Sử dụng cấu trúc prefer và would rather
Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.↔ I would rather stay at home than hang out with him.(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)
Cấu trúc biến đổi câu 24:Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather
Ví dụ: I would prefer you not to stay up late.↔ I would rather you not stayed up late.(Mẹ không thích con thức khuya đâu)
Cấu trúc biến đổi câu 25:Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.↔ My dad turned off the TV for us to sleep.(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)
Cấu trúc biến đổi câu 26:Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.↔ There’s no point in getting upset about this.(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)
Cấu trúc biến đổi câu 27:Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What
Ví dụ: She runs quickly.↔ How quickly she runs!(Cô ấy chạy nhanh quá)
Ví dụ: She is so beautiful.↔ What a beautiful girl!(Quả là một người con gái xinh đẹp)
Cấu trúc biến đổi câu 30:Hướng Dẫn Đăng Ký Sử Dụng Hoá Đơn Điện Tử Cho Các Doanh Nghiệp
Thực tế tại nhiều doanh nghiệp cho thấy việc sử dụng hóa đơn điện tử doanh nghiệp có vô vàn những lợi ích thiết thực. Giờ đây, nhiều doanh nghiệp chưa sử dụng hóa đơn điện tử muốn được áp dụng triển khai nhưng chưa biết nên bắt đầu từ đâu. Bài viết này sẽ hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử nhanh chóng nhất.
1. Hóa đơn điện tử và điều kiện áp dụng hóa đơn điện tửHoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hoá đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Đơn vị, doanh nghiệp là tổ chức kinh tế và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
Doanh nghiệp có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hoá đơn điện tử.
Doanh nghiệp có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu cầu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hoá đơn điện tử theo quy định.
Doanh nghiệp cần chuẩn bị chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp có phần mềm bán hàng hoá, dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hoá đơn điện tử bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tự động chuyển vào phần mềm (hoặc cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hoá đơn và có các quy trình sao lưu dữ liệu, khôi phục dữ liệu, lưu trữ dữ liệu.
2. Các bước đăng ký sử dụng hóa đơn điện tửĐể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử người sử dụng tìm kiếm mẫu quyết định áp dụng theo mẫu phụ lục 1 Thông tư số 32/2011/TT-BTC. Sau đó, người dùng truy cập vào phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục thuế theo mẫu số 01/ĐK-HĐXT. Sau khi truy cập xong, doanh nghiệp tiến hành đăng ký các nội dung như:
Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Đăng ký sử dụng một hay nhiều chứng thư số để thực hiện các giao dịch với cơ quan thuế.
Doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo từ cơ quan thuế tới hòm thư điện tử về việc có chấp nhận hay không việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Nếu được chấp nhận, cơ quan thuế sẽ cấp tài khoản (tài khoản cấp 1) và mật khẩu cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được chấp nhận sử dụng hóa đơn điện tử cũng sẽ nhận được thông báo theo quy định. Một doanh nghiệp có thể đăng ký sử dụng nhiều tài khoản khi truy cập vào phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục thuế (VAN) để tạo tài khoản cấp 2.
Các bước đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
3. Phần mềm hóa đơn điện tử và nhà cung cấp phần mềm hóa đơn điện tửPhần mềm hóa đơn điện tử là phần mềm được đưa vào sử dụng để phục vụ cho công tác in, xuất hóa đơn điện tử. Phần mềm hóa đơn điện tử sẽ giúp các doanh nghiệp khởi tạo, xử lý hóa đơn (tạo lập, gửi, nhận, lưu trữ) trên hệ thống máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Hiện nay, phần mềm hóa đơn điện tử do 3 đơn vị cung cấp, trong đó phần mềm hóa đơn điện tử Einvoice của công ty Phát triển công nghệ Thái Sơn với những tính năng hữu ích đã được Tổng cục thuế thẩm định và nhiều doanh nghiệp lớn trong nước tin dùng.
Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice của công ty Thái Sơn.
Phần mềm hóa đơn điện tử của Thái Sơn có những tính năng như sau:
Hỗ trợ truyền nhận dữ liệu giữa các chi nhánh công ty, giữa tổng công ty và các công ty con
Phê duyệt hóa đơn, gửi hóa đơn đi xác thực theo lô nhiều hóa đơn cùng một lúc
Gửi thông tin hóa đơn cho khách hàng qua email, SMS, …
Quản lý gửi và xác nhận hóa đơn cho khách hàng qua email, SMS
Tính năng cổng ký tiện dụng, một chữ ký số có thể sử dụng cho nhiều điểm xuất hóa đơn
Tích hợp truyền nhận dữ liệu từ các hệ thống CRM, ERP, phần mềm kế toán và các phần mềm có sẵn tại doanh nghiệp
Công nghệ xác thực hóa đơn trực tuyến, chống làm giả hóa đơn.
Giải pháp tư vấn thiết lập mẫu hóa đơn màu mà không cần dùng máy in màu
Để được tư vấn thêm về hóa đơn điện tử hay trải nghiệm dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, bạn vui lòng liên hệ địa chỉ sau:CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN
Hướng Dẫn Sử Dụng Lệnh Bat Command Line Cho Windows
CMD là phần mềm giao diện lệnh sử dụng cho hệ điều hành Window, một tiện ích của Microsoft, mọi hệ điều hành đằng sau giao diện người dùng là sử lý bởi command line. Bài này mình sẽ trình bầy sơ qua các kiến thức cơ bản về lập trình và cách sử dụng tập lệnh trong cmd. Căn cứ vào đó bạn có cái nhìn tổng quan.
REM chu giai
Dừng màn hình – pause screen Một số trương trình BAT thoát cửa sổ sau khi thực thi hoàn tất, bạn có thể cho dừng màn hình để theo dõi hoặc sử dụng thêm, bằng cách chèn thêm lệnh:
pause– Thoát cmd exit
In chuỗi
@echo hello world!Mặc định các lệnh command line bạn viết trong file .bat sẽ hiện thị ra console, nhưng nếu muốn không cho show từng lệnh ra và chỉ hiển thị kết quả thì thêm dòng này vào đầu file.
@echo offNgày tháng In ngày hiện tại.
Kết quả, ví dụ:
The current date is: 11/11/2014In thời gian hiện tại.
Result:
The current time is: 10:34:57,27Mở file/FILE Sử dụng lệnh start nếu bạn muốn mở file có trong máy tính thông qua cmd. VD:
start 1.txt start c:/1.txtHoặc mở địa chỉ trang web trên trình duyệt
start http://www.hoangweb.comKhai báo biến.
set FLEX_SDK=D:FLASHsetupsflex_sdk_4.6_2để sử dụng biến, bạn đặt tên biến bởi cặp ký tự % như thế này: %FLEX_SDK% và in giá trị biến ra console.
@echo %FLEX_SDK%Cách biến đặc biệt – Thư mục C:/Users/Admin %USERPROFILE%
– Trả về tên account user hiện tại. %USERNAME%
Mảng – Gọi lệnh cmd khác, lấy kết quả là nảng đưa vào biến. Chú ý: sử dụng ngoặc đơn: ‘ không dùng ngoặc kép ” sẽ sai. VD:
set files=('dir /b c*.class')Liệt kê mảng sử dụng vòng lặp for do.
@echo off for /f %%f in ('dir /b *.jpg') do ( echo %%f )Ví dụ trên liệt kê tất cả các file .jpg ở thư mục chứa script này, nếu có.
Bạn có thể gán mảng vào biến, như ví dụ ở trên chúng ta thay thế với biến files.
for /f %%f in %files% do ( echo %%f )Lưu ý: Để ý tạo biến mới trong lệnh for không dùng ‘set’ thay vào đó bạn viết 2 ký tự %% đằng trước tên biến và cách truy cập biến cũng giống như vậy. Không được dùng cách lấy biến thông thường: %f%
Tạo mảng mới.
set arrayline[0]=############ set arrayline[1]=#..........# set arrayline[2]=#..........# set arrayline[3]=#..........# set arrayline[4]=#..........# set arrayline[5]=#..........# set arrayline[6]=#..........# set arrayline[7]=#..........# set arrayline[8]=#..........# set arrayline[9]=#..........# set arrayline[10]=#..........# set arrayline[11]=#..........# set arrayline[12]=############Duyệt các phần tử có trong mảng với lệnh for-do.
for %%x in %arrayline% do ( %%x %x% )Ví dụ:
@echo off setlocal enabledelayedexpansion set arrayline[0]=############ set arrayline[1]=#..........# set arrayline[10]=#..........# set arrayline[11]=#..........# set arrayline[12]=############ ::read it using a FOR /L statement for %%x in %arrayline% do ( %%x %x% ) pause Khai báo thư viện – thiết lập biến môi trường bằng lệnh setx JAVA_HOME "C:Program Files (x86)Javajdk1.7.0_04"Nếu các thư viện bạn muốn chía sẻ cho mọi tài khoản người dùng trong windows, với tham số “-m”.
setx -m JAVA_HOME "C:Program Files (x86)Javajdk1.7.0_04"Sử dụng lệnh start bạn có thể mở trang gửi email của google hoặc mở ngay ứng dụng Microsoft Outlook để gửi mail với nội dung bạn viết sẵn.
start mailto:[email protected] @echo off :Mail FOR /F "TOKENS=2*" %%A IN ('DATE/T') DO SET DATE=%%A FOR /F %%A IN ('TIME/T') DO SET TIME=%%A START mailto:[email protected]?subject=Thiet%%20ke%%20web%%20Hoangweb.com^&body=At%%20%DATE%,%%20%TIME%,%%20user%%20%USERNAME%%%20encountered%%20the%%20following%%20drive%%20mapping%%20error(s)%%20on%%20%COMPUTERNAME%:%%0D%%0A%BODY% GOTO :EOFKết quả máy tính của mình đã mở Outlook express sau đó với nội dung chỉ định sẵn, người dùng chỉ việc nhấn nút send để gửi đến email người nhận:
Tìm và thay thế chuỗi. Ví dụ sau thay thế chuỗi ‘chair’ thành từ ‘table’ lưu bởi biến word.
@echo off setlocal ENABLEDELAYEDEXPANSION set word=table set str="jump over the chair" set str=%str:chair= !word!% echo %str%Cách khác:
set word=table set str="jump over the chair" call set str=%%str:chair=%word%%% echo %str%Bạn có thể sử dụng biến tìm chuỗi chứa mọi ký tự bao gồm dấu cách, thay nội dung chuỗi bằng tên biến vd: %var1%.
@echo off set find=chair 123 set word=table set str="jump over the chair 123" call set str=%%str:%find%=%word%%% echo %str%– Phát biểu điều kiện.
– Nhảy đến nhãn và chạy tiếp lệnh
goto nhan1 :nhan1 echo heelo ! Xuất nội dung ra fileThay vì in chuỗi ra console, kết quả của lệnh sẽ ghi vào file bạn chỉ định, ví dụ trên lưu thông tin ngày tháng vào file chúng tôi trong thư mục hiện tại cmd đang làm việc.
Ví dụ khác, mình xuất nội dung của bảng wp_users trong csdl mysql sử dụng XAMPP. Trước tiên đảm bảo dịch vụ mysql đã bật bằng cách mở XAMPP Control Panel và nhấn vào start tại dòng module MySQL.
Hiển thị nhấu nhắc kèm thông báo nhập dữ liệu.
set /p var1="Insert your name?" @echo %var1%Lấy nội dung nhập từ người dùng và lưu vào biến ‘var1’. Cuối cùng in chuỗi này ra màn hình. Hoặc viết như thế này cũng có tác dụng tương đương:
set /p "var1=Insert your name?" Làm việc với file & folderXóa file: del file-name
Xóa folder.
rmdir directoryname rmdir /S directoryname #use /S to delete a non empty directory rmdir /Q /S directoryname #delete without being asked for confirmation rmdir /Q /S "folder 1" #You can specify the directory name in quotes.Kiểm tra sự tồn tại của folder/file? chúng ta sử dụng cú pháp exist. Ví dụ kiểm tra FLEX_SDK có cài đặt trong máy tính. Nếu lệnh sau trả về true nghĩa là trong máy tính của bạn có.
exist "%FLEX_SDK%bin"Sử dụng trong câu lệnh điều kiện.
if exist "2.jpg" ( @echo "exists 2.jpg" ) if exist "c:folder1" ( echo "found your folder." )Nếu bạn không nhớ tên file, có thể sử dụng ký tự wildcat.
::chỉ định nhiều file cùng một định dạng if exist "*.jpg" ( @echo "found any images file like .jpg" )– Liệt kê tất cả các file có trong thư mục.
dir /b c:*.classGiải thích: Tham số ‘/b’: trả về nguyên tên file & mở rộng (VD: 1.png), và bỏ qua các thông tin khác của file như ngày tạo, kích thước… Ví dụ sau duyệt các file:
::list files sử dụng for, với tham số /f for /f %%f in ('dir /b c:*.class') do ( echo %%f %%~nf )Cách Sử Dụng Flashcard Tiếng Nhật Sao Cho Hiệu Quả
Chắc hẳn những ai học ngoại ngữ đều biết đến việc học bằng flashcard. Tuy nhiên làm thế nào để sử dụng flashcard hiệu quả vào trong việc học tiếng Nhật, các bạn có thể tham khảo một số cách sau :
Trong việc học tiếng Nhật, flashcard nên sử dụng để học chữ cái (với những bạn mới bắt đầu học), từ vựng hoặc kanji, không nên dùng để học ngữ pháp, vì :
Thứ nhất, flashcard phải rõ ràng, đơn giản, chính xác và tiện lợi. Từ vựng hay kanji đáp ứng nhu cầu trên, ngữ pháp thì khó làm được, nhiều mẫu ngữ pháp cần phải giải thích khá dài hoặc cần nhiều ví dụ minh họa thì mới hiểu được.
Thứ hai, ngữ pháp của tiếng Nhật ở dạng mẫu câu, nếu đưa vào flashcard sẽ rất máy móc. Việc học ngữ pháp cần đến ngữ cảnh, các ví dụ cụ thể,… để ta hiểu ý nghĩa và từ đó nhớ được cách sử dụng. Do đó, lời khuyên là sử dụng flashcard để học từ vựng và kanji, ngữ pháp thì không nên.
Flashcard rất đa dạng, mỗi người có thể tự nghĩ ra cho mình một cách làm flashcard riêng. Tuy nhiên, một flashcard cần đảm bảo một số yếu tố như : ngắn gọn, chính xác (nhưng không nên quá kĩ càng) và nên là tự làm.
Mặt sau mình ghi âm Hán Việt, âm Nhật (kuyomi) viết bằng Hiragana và âm Hán Nhật (onyomi) viết bằng Katakana. Bên dưới chỉ ghi cách đọc và ý nhĩa của các từ ở mặt trước.
Còn về từ vựng thì đơn giản hơn. Với một số từ thì các bạn có thể ghi thêm cách đọc theo kiểu Hán việt của chữ đó. Các flashcard về từ vựng nên có chữ Hán để dễ nhớ nghĩa, chữ Hán nào khó viết quá có thể bỏ qua. Nên viết trên flashcard to, rõ ràng, thông thoáng, dễ đọc. Có thể viết thêm ví dụ về từ đó, có văn cảnh cũng giúp nhớ từ dễ dàng hơn.
Kanji các bạn nên tự làm. Còn từ vựng thì có thể sử dụng app Anki (có cả cho máy tính và Android) hoặc mua ngoài cũng có bán. Tuy nhiên, khi sử dụng Anki, một số bộ từ vựng của nó sẽ có chứa cả các mẫu câu cố định (như kiểu これ本の気持ちです), các bạn nếu thích có thể học. Những câu dạng này cần ngữ cảnh, chứ đùng cái đưa ra nhiều khi không nhớ nổi. Mà từ vựng, hay gọi là 単語 (tango) thì phải là những từ đơn giản như “táo, nho, điện thoại, bàn, máy tính”,… flashcard thực sự hiệu quả để học những từ kiểu như vậy.
Cách sử dụng flashcard :
Đầu tiên, xác định xem lần này sẽ học mấy từ. Thông thường là 5 – 7 đối với kanji. Từ vựng có thể nhiều hơn, 10 – 15 từ. Chúng ta không nên học quá nhiều cùng một lúc, vì sẽ rất khó nhớ được hết, mà lại nặng đầu. Tốt nhất là học ít thôi, dễ nhớ mà thoải mái tinh thần. (Những từ này chắc chắn các bạn đã học rồi, có flashcard chỉ giúp chúng ta gợi nhớ lại và in sâu vào trong đầu thôi.)
Hãy bốc ra 3 tấm flashcard bất kì và sử dụng chúng, giở giở lật lật để học.
Sau khi thuộc 3 flashcard đó rồi, học tiếp những tấm còn lại nhưng trong đầu vẫn phải luôn không ngừng gợi lại 3 tấm trước. Mục đích để mình không quên 3 từ trước đó, và dần dần đưa các từ đó vào “bộ nhớ dài hạn”
Sau khi bạn cho rằng mình đã thuộc hết, nghỉ 1 phút, uống một cốc nước rồi lại giở lại. Lần này sẽ có một số tấm mà bạn quên. Bỏ riêng chúng ra và lúc này chỉ học cho thuộc các tấm bị quên, cố gắng liên tưởng gì đó cho dễ nhớ hơn.
Lần tiếp theo, các bạn cũng sẽ làm tương tự như lần trước, chỉ khác là trước khi bắt đầu học thì giở các tấm flashcard đã học lần trước ra rà lại xem có từ nào bị quên không. Nếu có thì bổ sung chúng vào lần học này.
Nguồn : Sưu Tầm
Trung tâm tiếng Nhật NEWSKY sưu tầm và tổng hợp.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Làm Bài Viết Lại Câu Sao Cho Có Sử Dụng Các Từ Cho Sẵn Mà Nghĩa Không Đổi trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!