Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Năm 2023 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hợp đồng mua bán đất theo quy định được gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất. Vì đây là mẫu văn bản vô cùng quan trọng trong việc mua bán đất, nên cần cực kỳ cẩn trọng trong việc làm hợp đồng.
Quy định của pháp luật về hợp đồng mua bán đất Hợp đồng mua bán đất là gì?
Hợp đồng mua bán đất là loại giấy tờ phát sinh khi có giao dịch mua bán nhà ở, theo đó người bán và người mua cùng thỏa thuận và đưa ra các điều khoản hợp đồng và nghiêm chỉnh chấp hành theo.
Là loại giấy tờ nhằm thực hiện chuyển giao tài sản lớn (nhà cửa) do đó cần phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra và công chứng.
TẢI MẪU TẠI ĐÂY:
https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/05/30/Hop-dong-mua-ban-nha-dat_3005191758.doc
Hình thức và thủ tục làm hợp đồng mua bán đất►Sau khi ký Hợp đồng chuyển nhượng bạn phải làm các thủ tục thuế (bên bán chịu thuế thu nhập cá nhân, bên mua chịu thuế trước bạ) tại Chi cục thuế quận, huyện nơi có đất. Sau khi thực hiện xong các thủ tục thuế thì bạn phải đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 95.
► Các giấy tờ cần chuẩn bị làm thủ tục:
Bên bán (Bên chuyển nhượng) nhà đất:
– CMND + hộ khẩu của cả hai vợ chồng.
– Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).
Bên mua (Bên nhận chuyển nhượng) nhà đất:
– CMND và hộ khẩu của cả hai vợ chồng.
– Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
Lưu ý: Trường hợp Bên mua nhà đất chỉ muốn một người đứng tên thì phải làm thủ tục thỏa thuận tài sản riêng hoặc văn bản thỏa thuận cử người đứng tên trên giấy chứng nhận (Liên hệ với tư vấn viên của sàn pháp lý để biết thêm chi tiết).
►Sau khi bạn chuẩn bị đủ các hồ sơ trên và nộp lên phòng tài nguyên môi trường cấp quận huyện nơi có mảnh đất cùng với việc bạn đã đóng đủ các loại thuế, lệ phí nêu trên thì trong vòng 15-20 ngày cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn. Lúc này mảnh đất mới thuộc sở hữu hợp pháp.
Những lưu ý quan trọng khi soạn hợp đồng mua bán đất► Tên hợp đồng:
Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì ghi “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất”;
Chuyển nhượng nhà đất và có tài sản gắn liền với đất thì ghi “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Chuyển nhượng cả nhà và đất thì ghi “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở”;
► Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân: Theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân thì người có thu nhập là người có nghĩa vụ nộp thuế (bên bán), nhưng các bên được quyền thỏa thuận về người nộp thuế.
► Nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ: Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP, người đăng ký biến động là người có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ, nhưng các bên được phép thỏa thuận về người nộp lệ phí trước bạ.
► Chủ thể tham gia hợp đồng mua bán:
Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi là người có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ. Vì vậy, tham gia với tư cách là một bên (bên bán hoặc bên mua) trong quan hệ hợp đồng mua bán thì bắt buộc phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật mới được coi là hợp pháp.
Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được xác lập, thực hiện hợp đồng mua bán trong phạm vi tài sản riêng của người này.
Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi, tuyên bố hạn chế năng lực hành vi. Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được toàn quyền xác lập mọi giao dịch mua bán.
► Đối tượng mua bán của hợp đồng:
Quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, số Giấy chứng nhận, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận, số hồ sơ gốc, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp, nguồn gốc tài sản. Đặc điểm của nhà ở, đất ở:
Nhà ở: Địa chỉ ngôi nhà, thông số về tổng diện tích sử dụng, diện tích xây dựng, kết cấu nhà, số tầng…
Đất ở: Địa chỉ thửa đất, số thửa đất, số tờ bản đồ, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng….
Ngoài ra còn có thêm một số nội dung về công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm…
► Giá mua bán:
Giá do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thanh toán theo giá thị trường thì giá được xác định tại địa điểm và thời điểm thanh toán. Các bên có thể thỏa thuận áp dụng hệ số trượt giá khi có biến động về giá…
► Tiền đặt cọc:
Hai bên thỏa thuận bên mua sẽ đặt cọc trước một phần cho bên bán để đảm bảo sẽ mua và phải được thể hiện tại hợp đồng đặt cọc ký ngày…
Hai bên có thể tiến hành ký kết hợp đồng đặt cọc nếu có nhu cầu.
Số tiền đặt cọc này sẽ được chuyển thành tiền mua và khấu trừ vào đợt thanh toán đầu tiên (chia làm mấy đợt để thanh toán). Sau khi nhận tiền đặt cọc, nếu bên bán thay đổi ý kiến, không bán cho bên mua nữa thì phải hoàn trả cho bên mua số tiền gấp 2 lần số tiền đặt cọc mà mình đã nhận. Ngược lại, nếu bên mua thay đổi ý kiến, không mua nữa thì phải chịu mất tiền cọc.
► Thời gian và phương thức thanh toán:
Thời gian và điều kiện giao nhận; Thời gian thanh toán (có thể chia làm nhiều đợt thanh toán); Hình thức thanh toán: chuyển khoản hoặc đưa tiền trực tiếp.
Lãi do thanh toán chậm: nếu bên mua không thanh toán đúng hạn cho bên bán thì phải trả thêm tiền lãi phát sinh cho số ngày chậm thanh toán theo mức lãi suất quá hạn do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán.
► Quyền và nghĩa vụ của hai bên: Các bên cần chi tiết hóa các nghĩa vụ trong giai đoạn trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng cũng như thời điểm chấm dứt cụ thể.
► Điều khoản chung:
Những câu hỏi thường gặp khi làm hợp đồng mua bán đất
► Hợp đồng mua bán đất có cần công chứng không?
Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hợp đồng mua bán bắt buộc phải công chứng, chứng thực thì mới có hiệu lực pháp lý.
Quy định áp dụng tại khoản 3, điều 167, Luật đất đai 2013.
► Các loại thuế, phí phải nộp khi làm hợp đồng mua bán nhà đất?
Thuế thu nhập cá nhân:
Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC khi chuyển nhượng nhà, đất thì thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng
Theo quy định, thuế thu nhập cá nhân thường sẽ do người bán nộp. Tuy nhiên, các bên có thể tự thỏa thuận ai sẽ là người có trách nhiệm nộp thuế này.
Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ phải nộp được tính theo công thức sau:
LPTB = 0.5% x Giá đất theo
( theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm chuyển nhượng ).
Trường hợp người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quan hệ cha,mẹ – con ( bao gồm cả con nuôi, con dâu, rể) , vợ- chồng, anh, chị, em ruột, ông bà nội, ngoại với cháu được miễn lệ phí trước bạ.
Lệ phí công chứng:
STT
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
**Lệ phí công chứng do hai bên cùng chi trả nếu hai bên không có thỏa thuận khác.
Lệ phí thẩm định địa chính
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng;
– Lệ phí thẩm định: 0,15% giá trị chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng và tối đa 5.000.000 đồng).
– Lệ phí cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( nếu có) tối đa 100.000 đồng/ giấy.
– Mức thu cụ thể được quy định tại quyết định của UBND từng tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
► Có được hủy hợp đồng mua bán nhà đất đã được công chứng không?
Điều 51 Luật công chứng quy định về Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch như sau:
Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành.
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
Như vậy, vẫn có thể hủy bỏ hợp đồng mua bán nhà đất nếu có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng mua bán.
► Hợp đồng mua bán đất viết tay có được cấp sổ đỏ không?
Nghị định 01/2017/NĐ-CP, từ ngày 03/03, nhà đất được mua bán thông qua hợp đồng mua bán nhà đất viết tay trước ngày 01/07/2014 được cấp “sổ đỏ”. Cụ thể như sau:
Người dân đang sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày 01/07/2014 (ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực), có giấy tờ Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này.
Sử dụng đất do nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
+ TH1: Thuộc khoản 1 điều 75 Luật này thì bạn phải khởi kiện lên TAND, trong Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được thông báo hợp lệ mà đương sự, người có tranh chấp không khởi kiện tại Tòa án hoặc không đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì Chấp hành viên xử lý tài sản để thi hành án theo quy định của Luật này
+ TH2: Thuộc vào khoản 2 điều 75 Luật này nếu là Giao dịch dân sự do giả tạo.
Soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất là cần thiết, được chuẩn bị trước giao kết hợp đồng, thể hiện quyền và nghĩa vụ các bên nên là văn bản rất quan trọng.
Tải Biểu Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất Mới Nhất 2023
Hiện nay, có rất nhiều trường hợp khách hàng đi mua nhà hoặc đất không biết Mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nội dung như thế nào mới đúng với quy định của Luật đất đai. Chúng tôi, chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng Mẫu hợp đồng mua bán nhà chuyển nhượng quyền sử hữu đất hay còn gọi là Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất 2023. Quý khách hàng có thể tham khảo nội dung của hợp đồng bên dưới hoặc Tải mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất 2023 Tại đây
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc———–o0o———–
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀHôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …………
Tại:…………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A):
Chồng: Ông ……………………………………………………………………Sinh năm:……………………
CMND số ………………………………………………..do……………………..cấp ngày ………………..
Đăng ký tạm trú tại :……………………………………………………………………………………………
Và vợ: Bà…………………………………………………… Sinh năm……………………………………..
CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày …………………………
Đăng ký tạm trú tại:…………………………………………………………………………………………..
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B):
Chồng: Ông ……………………………………………………………Sinh năm…………………………..
CMND số…………………………. do………………………….cấp ngày ………………………………..
Đăng ký tạm trú tại :………………………………………………………………………………
Và vợ: Bà ………………………………………………………..Sinh năm………………………………..
CMND số…………………………….. do…………………………… cấp ngày ………………………….
Đăng ký tạm trú tại:…………………………………………………………………………
Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG
1. Nhà đất sẽ được chuyển nhượng là nhà số:
Nhà đất này thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của ông……………………………….
(Sinh năm ……………………………………. có CMND số………………………………………………
Do …………………………………cấp ngày……………………………………………………………. ).
Vợ là Bà…………………………………………Sinh năm ………………..có CMND số …………………do
cấp ngày ………………………….), như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở.
2. Ngôi nhà số …………………………….. đã được cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở số……………, hồ sơ gốc số……………do UBND quận…………. (huyện) cấp ngày……………
3. Tổng diện tích đất ở theo sổ là ………….m2 và diện tích mặt bằng xây dựng nhà bê tông là……………m2.
4. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán đứt, Bên mua đồng ý mua đứt toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu / quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật.
ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN
1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là:…………. đ. (Ghi bằng chữ:……………….. đồng Việt nam chẵn) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì.
2. Phương thức thanh toán:
Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau:
* Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ………………………đ cho bên Bán.
* Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận.
3. Thời hạn thực hiện hợp đồng
* Thanh toán 1 đợt.
* Ngay sau khi nhận tiền, bên A phải giao lại ngay hợp đồng mua bán công chứng (đủ số lượng bản gốc của bên B) và bàn giao nhà đất ở cho bên B với sự chứng kiến của các nhân chứng.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN:
1. Trách nhiệm Bên bán:
a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên:
* Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán;
* Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất;
* Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp;
* Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất.
* Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Nếu cần thiết thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua.
b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên;
c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua.
đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có trách nhiệm làm các thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho bên mua; Chi phí giao dịch làm thủ sang tên do bên A chịu.
e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại.
f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường.
g/ Bên A chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân.
2. Trách nhiệm Bên mua:
a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên.
b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật.
c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại…
d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng.
ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
* Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện.
* Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hợp đồng gồm 05 trang, 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng giữ 01 bản.
BÊN BÁN BÊN MUA
XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:
Ngày………tháng……..năm……………………
Tại:…………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. Ông (Bà) ………………………………………………………..Sinh năm……………………………
CMND số……………………………………….. do………………………….cấp ngày ……………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
2. Ông (Bà)…………………………………………………………….. Sinh năm……………………..
CMND số………………………………………….. do………………………..cấp ngày ……………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Cả hai được (bên B) và …………………………………….(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng.
CHÚNG TÔI XÁC NHẬN:
I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông (bà)……………………………………………………. Sinh năm:…………………………….
CMND số:……………………………………………cấp ngày……………..tại:…………………..
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………………………………………………………………….
II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:
Ông (bà)……………………………………………………….. Sinh năm:…………………………..
CMND số:…………………………….. cấp ngày……………..tại:………………………………….
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……………………………………………………………………
– Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.
– Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận……………………….. và ………………….hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.
– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của…………………………………………. ; rồi đánh máy, in thành văn bản.
– Trước khi……………………….. và…………………….. ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.
– …………………..và ……………………….ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của và……………………………………
Bản hợp đồng gồm 05 trang 03 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, 01 bản người làm chứng lưu giữ.
Người làm chứng 1 Người làm chứng 2
3.5/5
(2 Reviews)
Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất Viết Tay
Hiệu lực của hợp đồng mua bán nhà đất viết tay
✔ Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có hiệu lực khi đáp ứng 3 điều kiện quy định tại điều 117 Bộ luật dân sự 2023 gồm: (i) Điều kiện về Chủ thể giao kết hợp đồng; (ii) Điều kiện về nội dung hợp đồng; (iii) Điều kiện về ý chí các bên khi giao kết hợp đồng.
✔ Sau khi đáp ứng các điều kiện để phát sinh hiệu lực thì hợp đồng mua bán viết tay có bị vô hiệu không, có được công nhận không thì tùy thuộc vào hiện trạng thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất, bởi
– Thứ nhất, hợp đồng mua bán nhà đất viết tay là hợp đồng không tuân thủ về mặt hình thức nên nó sẽ vô hiệu trừ trường hợp quy định tại Khoản Điều 129 Bộ luật dân sự năm 2023 quy định về giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức:
“2. Giao dịch dân sự đã được xác lập bằng văn bản nhưng vi phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó. Trong trường hợp này, các bên không phải thực hiện việc công chứng, chứng thực.”
– Thứ hai, hiệu lực của hợp đồng chỉ được xác lập theo quyết định của Tòa án. Tuy nhiên, trong thực tiễn giải quyết các vụ án về tranh chấp hợp đồng CNQSDĐ (bằng giấy viết tay) không thông qua công chứng, chứng thực nhưng vẫn còn có cách hiểu và nhận thức khác nhau dẫn đến các Thẩm phán giải quyết các vụ án, vụ việc tranh chấp về hợp đồng CNQSDĐ còn áp dụng pháp luật một cách tùy tiện không đúng pháp luật gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các đương sự và đây cũng là nguyên nhân phát sinh khiếu kiện làm kéo dài thời gian giải quyết vụ án.
Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có giá trị để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới khi nào?✔ Khoản 1 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai quy định: Có 02 trường hợp mua bán đất bằng giấy viết tay hoặc hợp đồng không công chứng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thủ tục lần đầu mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, cụ thể: Sử dụng đất do nhận chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2008; sử dụng đất do nhận chứng nhận quyền sử dụng đất từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày 01/7/2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Theo đó, các cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp GCNQSDĐ không được yêu cầu người nhận chuyển nhượng phải nộp hợp đồng có công chứng hoặc chứng thực.
✔ Trường hợp còn lại mua bán nhà đất bằng hợp đồng/ giấy viết tay sau 01/07/2014 thì bên mua phải yêu cầu Tòa án công nhận hiệu lực hợp đồng để có cơ sở xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Luật sư lưu ý quy định pháp luật hiện hành còn chưa rõ ràng đối với thủ tục cấp sổ đỏ trong trường hợp này, nên hợp đồng mua bán nhà đất viết tay nên chỉ là cơ sở bản đầu cho việc mua bán thuận lợi, bên mua cần yêu cầu bên bán có lộ trình hoàn thiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán khi có đủ điều kiện, hoặc ràng buộc hợp đồng để bên bán phải tích cực hỗ trợ bên mua hoàn thiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tayHỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT
Số: 8888/2020/HĐMB
…………., ngày…..tháng…..năm……
Họ và tên Sinh năm:
CMTND số:
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh năm:
CMTND số:
Cả hai ông bà cùng thường trú tại:
Họ và tên Sinh năm:
CMTND số:
Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): Sinh năm:
CMTND số:
Cả hai ông bà cùng thường trú tại:
Bằng hợp đồng này, Hai bên thỏa thuận việc mua bán căn hộ/ mảng đất với những thỏa thuận sau đây :
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………….. đường………………………….. phường/xã……………….. quận/huyện………………….thành phố/tỉnh……………………………., có thực trạng như sau :
a. Nhà ở :
– Tổng diện tích sử dụng: …………………………………………..m2
– Diện tích xây dựng: ………………………………………………..m2
– Diện tích xây dựng của tầng trệt: ………………………………..m2
– Kết cấu nhà: …………………………………………………………
– Số tầng: ……………………………………………………………..
b. Đất ở :
– Thửa đất số: ………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………
– Diện tích: …………………………………………………………….m2
– Hình thức sử dụng riêng: ………………………………………….m2
c. Các thực trạng khác:
(phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)
2. Ông ……………………………..và Bà………………………..là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số……ngày….. tháng……năm…..
Do …………………………………………………………………….cấp
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán toàn bộ căn nhà nêu trên là: ……………(bằng chữ: ……………………………………… ).
2. Bên mua thanh toán một lần cho bên bán bằng đồng việt nam.
3. Bên mua giao và Bên bán nhận đủ số tiền mua bán căn nhà nêu trên. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 3. Giao nhận nhà và các giấy tờ về nhà
1. Bên bán giao và Bên mua nhận ngôi nhà đúng như thực trạng nêu trên vào ngày ……….tháng…………năm……………; trong thời hạn chưa giao nhà, Bên bán có trách nhiệm bảo quản ngôi nhà đó.
2. Bên bán giao và Bên mua nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” vào ngày……..tháng…………năm………….
Điều 4.Việc nộp thuế và lệ phí
Điều 5. Đăng ký quyền sở hữu nhà
1. Bên mua có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại
Bên bán phải hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên tại
2. Quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên được chuyển cho Bên mua, kể từ thời điểm Bên mua thực hiện xong việc đăng ký trước bạ sang tên tại
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành, thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các thỏa thuận khác
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
Điều 8. Cam kết của các bên
Bên bán và Bên mua chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
1. Bên bán cam kết :
a. Ngôi nhà nêu trên :
– Thuộc quyền sở hữu của Bên bán;
– Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;
– Không bị thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ khác;
– Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.
b. Không còn bất kỳ giấy tờ nào về quyền sở hữu ngôi nhà nêu trên;
c. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (5) nêu trên là bản chính;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên mua đã ghi trong hợp đồng này.
2. Bên mua cam kết:
a. Đã xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng ngôi nhà nêu trên, kể cả các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý mua và không có khiếu nại gì về việc công chứng (chứng thực) hợp đồng này;
b. Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận với Bên bán đã ghi trong hợp đồng này;
c. Phần diện tích ngoài chủ quyền, vi phạm quy hoạch, Bên mua cam kết chấp hành theo các quy định của Nhà nước.
3. Hai bên cùng cam kết:
a. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng;
b. Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số …………ngày…………tháng………..năm……….do ……………………………….cấp cho Ông ……………………… và vợ là Bà……………………………………..
để thực hiện thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
c. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Điều 9. Điều khoản cuối cùng
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (9), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có………trang, các bản đều giống nhau. Bên bán giữ 01 bản, Bên mua giữ 01 bản và 01 bản lưu tại.
BÊN BÁN BÊN MUA
Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Nhà Đất Chưa Có Sổ Đỏ Chuẩn Nhất Năm 2023
Khách hàng mua đất không chỉ quan tâm tới giá bán mà còn chú trọng giấy tờ đất. Khi mua đất chưa có sổ đỏ thì giá thường rẻ hơn thế nhưng lại có nhiều rủi ro. Vậy cần lưu ý gì khi mua và mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ có lưu ý gì đặc biệt?
Những rủi ro khi mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ Điều kiện để mảnh đất được phép mua bánTheo Luật đất đai 2013, chỉ có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi thỏa các điều kiện bên dưới:
Có Sổ đỏ (trừ trường hợp người sử dụng đất là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài & trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp).
Quyền sử dụng đất không bị kê biên.
Đất không bị tranh chấp.
Quyền sử dụng đất vẫn còn thời hạn.
Những rủi ro khi mua nhà đất chưa có sổ đỏTheo các điều kiện để mua bán đất như trên, đất chưa có sổ đỏ sẽ không đủ điều kiện tham gia giao dịch. Dù là mua bán, hay tặng cho, thừa kế hay thế chấp.
Người mua còn có thể gặp nhiều thiệt thòi khi đất thuộc quy hoạch bị thu hồi. Việc đền bù, bồi thường có thể không được đảm bảo.
Ngoài ra, giao dịch mua bán nhà đất hiện nay bắt buộc phải thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Mà hồ sơ để công chứng không thể thiếu sổ đỏ. Vì vậy, trường hợp này chỉ có thể sử dụng hợp đồng viết tay. Xét về giá trị pháp luật thì mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ viết tay có thể xem như không có hiệu lực.
Khi nào vẫn có thể mua nhà đất chưa có sổ đỏNhà đất chưa có sổ đỏ thường rơi vào hai trường hợp:
Đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ. Nếu người mua vẫn nhất quyết ký kết hợp đồng mua bán thì sẽ không được pháp luật bảo vệ vì không thể công chứng được hợp đồng.
Đất đủ điều kiện nhưng chưa được cấp hoặc làm thủ tục cấp Sổ đỏ. Khách hàng mua đất trong trường hợp này nên chờ bên bán làm Sổ đỏ trước khi ký kết hợp đồng. Sau đó, việc công chứng hợp đồng mau bán nhà đất sẽ được tiến hành như bình thường.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ Thủ tục pháp lý khi mua bán nhà đất chưa có sổ đỏViệc mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ là không hợp pháp. Vì vậy quy trình, thủ tục cũng sẽ không có khuôn mẫu nào hướng dẫn.
Trước khi quyết định mua nhà đất chưa có sổ đỏ, người mua nên yêu cầu người bán làm thủ tục xin cấp Sổ đỏ trước. chỉ có cách này mới giúp cho thủ tục mua bán nhà đất tránh được các rủi ro. Người mua cũng tránh được những lời hứa hẹn của bên bán như trao tiền, đặt cọc trước sẽ được làm Sổ đỏ,…
Chỉ khi người bán chấp nhận thực hiện các thử tục xin Sổ đỏ trước người mua có thể an tâm rằng đây là thửa đất hợp pháp. Đến khi Sổ đỏ được cấp thì hai bên tiến hành giao dịch. Bắt đầu từ việc lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Kế đến là thực hiện ký kết, công chứng, hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế,…
Trên thực tế, vẫn có nhiều trường hợp người mua chấp nhận tiến hành ký kết mua bán khi chưa có Sổ đỏ. Vì lí do nào đó mà người mua chấp nhận nhận rủi ro về mình. Và người mua đồng ý cho người bán làm thủ tục cấp Sổ đỏ về sau. Khi đó, hai bên sẽ ký kết hợp đồng mua bán nhà đất chưa qua công chứng vì chưa có Sổ đỏ.
Nội dung chính của mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ Nội dung cần cóMẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có Sổ đỏ cũng bao gồm các nội dung chính như sau:
Thông tin hai bên: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
Quyền sử dụng đối với thửa đất được chuyển nhượng và tài sản gắn liền với đất. Bao gồm những thông tin cụ thể về thửa đất như số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích đất,…)
Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán.
Điều khoản về việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất.
Trách nhiệm nộp thuế và các khoản lệ phí khác.
Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.
Cam đoan về trách nhiệm của các bên.
Nội dung cần nhấn mạnhTrong đó, đặc biệt nhấn mạnh các ý chính sau đây nhằm ràng buộc bên bán thực hiện làm Sổ đỏ sau khi chuyển nhượng:
Bên bán có trách nhiệm xin các đơn vị có thẩm quyền cấp Sổ đỏ đúng với thửa đất và diện tích đất như thống nhất bán cho bên mua.
Hai bên đồng ý tiến hành soạn thảo hợp đồng mua bán nhà đất chưa có Sổ đỏ để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Sau khi ký kết hợp đồng này, bên bán tiến hành thủ tục xin cấp Sổ đỏ, thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cũng như thủ tục sang tên Sổ đỏ theo đúng quy định của pháp luật.
Mua nhà đất chưa có Sổ đỏ tiềm ẩn nhiều rủi ro khi không thể tiến hành các thủ tục pháp lý. Bên mua cần kiên quyết nhận được cam đoan của bên bán về việc xin cấp Sổ đỏ sau khi ký kết hợp đồng mua bán. Vì mọi giao dịch nhà đất đều phải qua công chứng mới có giá trị trước pháp luật.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Tải Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!