Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Tạo Và Sử Dụng File Bat Trên Windows được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo một file batch đơn giản và một số điều cơ bản về nó. Đồng thời bạn sẽ được cung cấp một số nguồn tài nguyên cho việc học và viết những tập tin batch.
Bước 1: Tạo file BAT Bước 2: Một số code cơ bảnNếu bạn đã biết cách chạy những dòng lệnh trong command prompt, bạn sẽ có một Wiz cho việc tạo file BAT bởi chúng có cùng một thứ ngôn ngữ. Tất cả những gì bạn cần làm là ” nói” cho command prompt biết rằng bạn muốn đặt các lệnh trong cùng một file, thay vì gõ chúng mỗi khi chạy command prompt. Điều này không những giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức mà còn cho phép đưa vào một số logic (như vòng lặp đơn giản, câu lệnh có điều kiện…) đó là những thủ tục có khả năng lập trình về mặt khái niệm.
Bước 3: Một số logic
Chúng ta cần lập kế hoạch cho chương trình của mình. Bất kỳ một nhà lập trình giỏi nào cũng suy nghĩ về khuôn khổ chung của công việc trước khi tiến hành đánh dấu gạch ngang vào những gì cần làm. Điều này giúp ngăn ngừa những sai lầm logic rất khó thực hiện lại.
Đối với chương trình trong bài viết này, chúng ta cần kiểm tra hệ thống mạng máy tính và những thiết lập internet với lệnh ” ipconfig /all “, sau đó rà soát thông tin. Cuối cùng ping tới chúng tôi để tìm hiểu xem chúng ta thực sự có quyền truy cập internet. Nếu mọi thứ đều tốt đẹp, ta sẽ cho tạm dừng chương trình.
Bước 4: Viết nội dung cho file BAT Bước 5: Chạy file BAT vừa tạoSau khi chèn nội cung cho file BAT, bạn lưu lại rồi kích đúp chuột vào đó để chạy. Màn hình sẽ hiển thị kết quả như sau:
Vậy là bạn đã thành công!
Sử dụng các tập tin BAT là giải pháp thực sự hữu ích để chạy các chương trình (chẳng hạn như Java) chỉ với một dòng lệnh, giúp tiết kiệm thời gian thay vì phải gõ các dòng lệnh từ đầu. Sau khi nắm rõ được cách thức hoạt động và các lệnh của nó, người dùng có thể dễ dàng tạo cho mình những file phục vụ cho công việc riêng của mình một cách nhanh chóng.
Hướng Dẫn Sử Dụng Lệnh Bat Command Line Cho Windows
CMD là phần mềm giao diện lệnh sử dụng cho hệ điều hành Window, một tiện ích của Microsoft, mọi hệ điều hành đằng sau giao diện người dùng là sử lý bởi command line. Bài này mình sẽ trình bầy sơ qua các kiến thức cơ bản về lập trình và cách sử dụng tập lệnh trong cmd. Căn cứ vào đó bạn có cái nhìn tổng quan.
REM chu giai
Dừng màn hình – pause screen Một số trương trình BAT thoát cửa sổ sau khi thực thi hoàn tất, bạn có thể cho dừng màn hình để theo dõi hoặc sử dụng thêm, bằng cách chèn thêm lệnh:
pause– Thoát cmd exit
In chuỗi
@echo hello world!Mặc định các lệnh command line bạn viết trong file .bat sẽ hiện thị ra console, nhưng nếu muốn không cho show từng lệnh ra và chỉ hiển thị kết quả thì thêm dòng này vào đầu file.
@echo offNgày tháng In ngày hiện tại.
Kết quả, ví dụ:
The current date is: 11/11/2014In thời gian hiện tại.
Result:
The current time is: 10:34:57,27Mở file/FILE Sử dụng lệnh start nếu bạn muốn mở file có trong máy tính thông qua cmd. VD:
start 1.txt start c:/1.txtHoặc mở địa chỉ trang web trên trình duyệt
start http://www.hoangweb.comKhai báo biến.
set FLEX_SDK=D:FLASHsetupsflex_sdk_4.6_2để sử dụng biến, bạn đặt tên biến bởi cặp ký tự % như thế này: %FLEX_SDK% và in giá trị biến ra console.
@echo %FLEX_SDK%Cách biến đặc biệt – Thư mục C:/Users/Admin %USERPROFILE%
– Trả về tên account user hiện tại. %USERNAME%
Mảng – Gọi lệnh cmd khác, lấy kết quả là nảng đưa vào biến. Chú ý: sử dụng ngoặc đơn: ‘ không dùng ngoặc kép ” sẽ sai. VD:
set files=('dir /b c*.class')Liệt kê mảng sử dụng vòng lặp for do.
@echo off for /f %%f in ('dir /b *.jpg') do ( echo %%f )Ví dụ trên liệt kê tất cả các file .jpg ở thư mục chứa script này, nếu có.
Bạn có thể gán mảng vào biến, như ví dụ ở trên chúng ta thay thế với biến files.
for /f %%f in %files% do ( echo %%f )Lưu ý: Để ý tạo biến mới trong lệnh for không dùng ‘set’ thay vào đó bạn viết 2 ký tự %% đằng trước tên biến và cách truy cập biến cũng giống như vậy. Không được dùng cách lấy biến thông thường: %f%
Tạo mảng mới.
set arrayline[0]=############ set arrayline[1]=#..........# set arrayline[2]=#..........# set arrayline[3]=#..........# set arrayline[4]=#..........# set arrayline[5]=#..........# set arrayline[6]=#..........# set arrayline[7]=#..........# set arrayline[8]=#..........# set arrayline[9]=#..........# set arrayline[10]=#..........# set arrayline[11]=#..........# set arrayline[12]=############Duyệt các phần tử có trong mảng với lệnh for-do.
for %%x in %arrayline% do ( %%x %x% )Ví dụ:
@echo off setlocal enabledelayedexpansion set arrayline[0]=############ set arrayline[1]=#..........# set arrayline[10]=#..........# set arrayline[11]=#..........# set arrayline[12]=############ ::read it using a FOR /L statement for %%x in %arrayline% do ( %%x %x% ) pause Khai báo thư viện – thiết lập biến môi trường bằng lệnh setx JAVA_HOME "C:Program Files (x86)Javajdk1.7.0_04"Nếu các thư viện bạn muốn chía sẻ cho mọi tài khoản người dùng trong windows, với tham số “-m”.
setx -m JAVA_HOME "C:Program Files (x86)Javajdk1.7.0_04"Sử dụng lệnh start bạn có thể mở trang gửi email của google hoặc mở ngay ứng dụng Microsoft Outlook để gửi mail với nội dung bạn viết sẵn.
start mailto:[email protected] @echo off :Mail FOR /F "TOKENS=2*" %%A IN ('DATE/T') DO SET DATE=%%A FOR /F %%A IN ('TIME/T') DO SET TIME=%%A START mailto:[email protected]?subject=Thiet%%20ke%%20web%%20Hoangweb.com^&body=At%%20%DATE%,%%20%TIME%,%%20user%%20%USERNAME%%%20encountered%%20the%%20following%%20drive%%20mapping%%20error(s)%%20on%%20%COMPUTERNAME%:%%0D%%0A%BODY% GOTO :EOFKết quả máy tính của mình đã mở Outlook express sau đó với nội dung chỉ định sẵn, người dùng chỉ việc nhấn nút send để gửi đến email người nhận:
Tìm và thay thế chuỗi. Ví dụ sau thay thế chuỗi ‘chair’ thành từ ‘table’ lưu bởi biến word.
@echo off setlocal ENABLEDELAYEDEXPANSION set word=table set str="jump over the chair" set str=%str:chair= !word!% echo %str%Cách khác:
set word=table set str="jump over the chair" call set str=%%str:chair=%word%%% echo %str%Bạn có thể sử dụng biến tìm chuỗi chứa mọi ký tự bao gồm dấu cách, thay nội dung chuỗi bằng tên biến vd: %var1%.
@echo off set find=chair 123 set word=table set str="jump over the chair 123" call set str=%%str:%find%=%word%%% echo %str%– Phát biểu điều kiện.
– Nhảy đến nhãn và chạy tiếp lệnh
goto nhan1 :nhan1 echo heelo ! Xuất nội dung ra fileThay vì in chuỗi ra console, kết quả của lệnh sẽ ghi vào file bạn chỉ định, ví dụ trên lưu thông tin ngày tháng vào file chúng tôi trong thư mục hiện tại cmd đang làm việc.
Ví dụ khác, mình xuất nội dung của bảng wp_users trong csdl mysql sử dụng XAMPP. Trước tiên đảm bảo dịch vụ mysql đã bật bằng cách mở XAMPP Control Panel và nhấn vào start tại dòng module MySQL.
Hiển thị nhấu nhắc kèm thông báo nhập dữ liệu.
set /p var1="Insert your name?" @echo %var1%Lấy nội dung nhập từ người dùng và lưu vào biến ‘var1’. Cuối cùng in chuỗi này ra màn hình. Hoặc viết như thế này cũng có tác dụng tương đương:
set /p "var1=Insert your name?" Làm việc với file & folderXóa file: del file-name
Xóa folder.
rmdir directoryname rmdir /S directoryname #use /S to delete a non empty directory rmdir /Q /S directoryname #delete without being asked for confirmation rmdir /Q /S "folder 1" #You can specify the directory name in quotes.Kiểm tra sự tồn tại của folder/file? chúng ta sử dụng cú pháp exist. Ví dụ kiểm tra FLEX_SDK có cài đặt trong máy tính. Nếu lệnh sau trả về true nghĩa là trong máy tính của bạn có.
exist "%FLEX_SDK%bin"Sử dụng trong câu lệnh điều kiện.
if exist "2.jpg" ( @echo "exists 2.jpg" ) if exist "c:folder1" ( echo "found your folder." )Nếu bạn không nhớ tên file, có thể sử dụng ký tự wildcat.
::chỉ định nhiều file cùng một định dạng if exist "*.jpg" ( @echo "found any images file like .jpg" )– Liệt kê tất cả các file có trong thư mục.
dir /b c:*.classGiải thích: Tham số ‘/b’: trả về nguyên tên file & mở rộng (VD: 1.png), và bỏ qua các thông tin khác của file như ngày tạo, kích thước… Ví dụ sau duyệt các file:
::list files sử dụng for, với tham số /f for /f %%f in ('dir /b c:*.class') do ( echo %%f %%~nf )File .Bat Là Gì? Tạo File Bat Sửa Lỗi Thông Dụng Tự Động
Tập tin Batch (.bat) là cách để thực thi các công việc trên máy tính một cách tự động. Bạn có thể tự động hóa các tác vụ hàng ngày, rút ngắn thời gian cần thiết khi làm việc nào đó, và biến một quá trình phức tạp thành điều gì đó mà bất cứ ai cũng có thể làm được. Từ khi chương trình như AutoHotkey ra đời, nhiều người đã không muốn mất thời gian để viết hay tìm hiểu về tập tin .bat, thậm chí họ không biết những gì mà nó có thể làm. Nhưng lợi ích mà những tập tin .bat mang lại thì vẫn rất to lớn.
Giả sử bạn thường xuyên gặp các vấn đề về mạng, và luôn phải mở hộp thoại command prompt để nhập vào các lệnh như ipconfig /release, /renew hay cần xóa file tạm %temp%… Trong khi đó, chỉ cần một file BAT đơn giản sẽ giúp công việc này hiệu quả hơn, bạn còn có thể dùng file này cho tất cả các máy tính khác nếu muốn.
Bước 1: Tạo file BATTiếp theo, tại phần Save as Type chọn All Files (thay cho Text Document (*.txt)), kích Save để lưu lại.
Bước 2: Một số code cơ bản
Nếu bạn đã biết cách chạy những dòng lệnh trong command prompt, bạn sẽ có một Wiz cho việc tạo file BAT bởi chúng có cùng một thứ ngôn ngữ. Tất cả những gì bạn cần làm là “nói” cho command prompt biết rằng bạn muốn đặt các lệnh trong cùng một file, thay vì gõ chúng mỗi khi chạy command prompt. Điều này không những giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức mà còn cho phép đưa vào một số logic (như vòng lặp đơn giản, câu lệnh có điều kiện…) đó là những thủ tục có khả năng lập trình về mặt khái niệm.
TITLE: tên cửa sổ cho tập tin BAT.
ECHO: lệnh in của file BAT. Bất cứ điều gì sau ECHO sẽ được hiển thị trong command prompt (như văn bản) trên từng dòng.
ECHO OFF: lệnh này thường được đặt trên đầu của file BAT. Khi chạy file BAT có lệnh này, các lệnh phía dưới ECHO OFF sẽ không được hiển thị (tức là chỉ có nội dung, không cho biết lệnh nào được dùng).
PAUSE: khi sử dụng lệnh này, một thông báo “press any key to continue…” sẽ hiển thị trên màn hình, toàn bộ lệnh trong file BAT sẽ tạm dừng cho đến khi bạn nhấn phím bất kỳ để khởi động lại. Bằng cách này bạn sẽ có cơ hội nhìn thấy những gì đang diễn ra trên màn hình.
CLS: làm sạch màn hình cửa sổ DOS (rất hữu ích khi chúng trở nên dày đặc và lộn xộn).
IPCONFIG: thông tin về mạng hiển thị trên DOS (rất hữu ích đối với các nhà quản trị mạng).
PING: ping đến địa chỉ IP, cho biết bạn có thể liên hệ với máy tính đó hay không. Lệnh này cũng trả về độ trễ (ping time) và mặc định sẽ ping 3 lần.
Bước 3: Một số logicChúng ta cần lập kế hoạch cho chương trình của mình. Bất kỳ một nhà lập trình giỏi nào cũng suy nghĩ về khuôn khổ chung của công việc trước khi tiến hành đánh dấu gạch ngang vào những gì cần làm. Điều này giúp ngăn ngừa những sai lầm logic rất khó thực hiện lại.
Đối với chương trình trong bài viết này, chúng ta cần kiểm tra hệ thống mạng máy tính và những thiết lập internet với lệnh “ipconfig /all”, sau đó rà soát thông tin. Cuối cùng ping tới chúng tôi để tìm hiểu xem chúng ta thực sự có quyền truy cập internet. Nếu mọi thứ đều tốt đẹp, ta sẽ cho tạm dừng chương trình.
Bước 4: Viết nội dung cho file BATĐể chỉnh sửa nội dung cho tập tin .bat, kích chuột phải vào đó chọn “edit”. File BAT sẽ được mở bằng trình soạn thảo Notepad, ở đây bạn sẽ thấy một trang trống và sẵn sàng cho chúng ta nhập nội dung vào đó.
(Mỗi lệnh sẽ có dòng chú thích dạng CODE ::Comment, với phần in đậm là câu lệnh mà ta sử dụng).
ECHO OFF ::CMD se khong hien thi lenh nao duoc thu thi phia duoi. ECHO Demo tao file BAT :: In ra dong van ban IPCONFIG /ALL :: Hien thi thong tin ve mang tren cua so command prompt PAUSE :: Tam dung thuc thi cac lenh khac de nguoi dung xem cac thong tin quan trong. PING http://www.google.com :: Ping toi trang Google.com ECHO Toan bo thong tin ve Google Ping duoc. ::In ra dong van ban PAUSE :: Cho phep nguoi dung xem ket qua. Boi vi day la dong lenh cuoi cung nen sau khi nhan phim bat ky, cua so command se duoc dong lai.
Bước 5: Chạy file BAT vừa tạoSau khi chèn nội cung cho file BAT, bạn lưu lại rồi kích đúp chuột vào đó để chạy file bat. Màn hình sẽ hiển thị kết quả như sau:
ậy là bạn đã thành công!
Tìm hiểu thêm về file BATSử dụng các tập tin BAT là giải pháp thực sự hữu ích để chạy các chương trình (chẳng hạn như Java) chỉ với một dòng lệnh, giúp tiết kiệm thời gian thay vì phải gõ các dòng lệnh từ đầu. Sau khi nắm rõ được cách thức hoạt động và các lệnh của nó, người dùng có thể dễ dàng tạo cho mình những file phục vụ cho công việc riêng của mình một cách nhanh chóng.
Chúc mọi người thành công !
REM –add the following to the top of your bat file–
@echo off
:: BatchGotAdmin :————————————- >nul 2>&1 “%SYSTEMROOT%system32cacls.exe” “%SYSTEMROOT%system32configsystem”
if ‘%errorlevel%’ NEQ ‘0’ ( echo Requesting administrative privileges… goto UACPrompt ) else ( goto gotAdmin )
:UACPrompt set params = %*:”=””
“%temp%getadmin.vbs” del “%temp%getadmin.vbs” exit /B
:gotAdmin pushd “%CD%” CD /D “%~dp0” :————————————–
@echo off title PC FAQ MINH PHUONG LOGISTICS VERSION 1
:menu cls echo ——————————————————————————– echo PC Cleanup Utility – Sua cac loi thong dung echo ——————————————————————————– echo. echo Select a tool – Chon yeu cau sua loi echo ============= echo. echo [1] Delete Internet Cookies – Sua cac loi dang nhap Website echo [2] Delete Temporary Internet Files -Tang toc duyet Web echo [3] Disk Cleanup – Tang toc do may tinh echo [4] Disk Defragment – Chong phan manh o cung echo [5] Delete Temporary Files – Xoa Files tam giup nhe may echo [6] Reset Internet – Sua loi mat ket noi Internet echo [7] Re-mapping Drive – Ket noi lai o dia chia se echo [8] Restart PC – Fix cac loi treo may, update echo [9] Exit – Thoat echo. set /p op=Run: if %op%==1 goto 1 if %op%==2 goto 2 if %op%==3 goto 3 if %op%==4 goto 4 if %op%==5 goto 5 if %op%==6 goto 6 if %op%==7 goto 7 if %op%==8 goto 8 if %op%==9 goto exit goto error :1 cls echo ——————————————————————————– echo Delete Internet Cookies echo ——————————————————————————– echo. echo Deleting Cookies… del /f /q “%userprofile%Cookies*.*” cls echo ——————————————————————————– echo Delete Internet Cookies echo ——————————————————————————– echo. echo Cookies deleted. echo. echo Press any key to return to the menu. . . goto menu :2 cls echo ——————————————————————————– echo Delete Temporary Internet Files echo ——————————————————————————– echo. echo Deleting Temporary Files… del /f /q “%userprofile%AppDataLocalMicrosoftWindowsTemporary Internet Files*.*” cls echo ——————————————————————————– echo Delete Temporary Internet Files echo ——————————————————————————– echo. echo Temporary Internet Files deleted. echo. echo Press any key to return to the menu. . . goto menu :3 cls echo ——————————————————————————– echo Disk Cleanup echo ——————————————————————————– echo. echo Running Disk Cleanup… if exist “C:WINDOWStemp”del /f /q “C:WINDOWStemp*.*” if exist “C:WINDOWStmp” del /f /q “C:WINDOWStmp*.*” if exist “C:tmp” del /f /q “C:tmp*.*” if exist “C:temp” del /f /q “C:temp*.*” if exist “%temp%” del /f /q “%temp%*.*” if exist “%tmp%” del /f /q “%tmp%*.*” if not exist “C:WINDOWSUsers*.*” goto skip if exist “C:WINDOWSUsers*.zip” del “C:WINDOWSUsers*.zip” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.exe” del “C:WINDOWSUsers*.exe” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.gif” del “C:WINDOWSUsers*.gif” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.jpg” del “C:WINDOWSUsers*.jpg” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.png” del “C:WINDOWSUsers*.png” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.bmp” del “C:WINDOWSUsers*.bmp” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.avi” del “C:WINDOWSUsers*.avi” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.mpg” del “C:WINDOWSUsers*.mpg” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.mpeg” del “C:WINDOWSUsers*.mpeg” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.ra” del “C:WINDOWSUsers*.ra” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.ram” del “C:WINDOWSUsers*.ram”/f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.mp3” del “C:WINDOWSUsers*.mp3” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.mov” del “C:WINDOWSUsers*.mov” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.qt” del “C:WINDOWSUsers*.qt” /f /q if exist “C:WINDOWSUsers*.asf” del “C:WINDOWSUsers*.asf” /f /q :skip if not exist C:WINDOWSUsersUsers*.* goto skippy /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.zip del C:WINDOWSUsersUsers*.zip /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.exe del C:WINDOWSUsersUsers*.exe /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.gif del C:WINDOWSUsersUsers*.gif /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.jpg del C:WINDOWSUsersUsers*.jpg /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.png del C:WINDOWSUsersUsers*.png /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.bmp del C:WINDOWSUsersUsers*.bmp /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.avi del C:WINDOWSUsersUsers*.avi /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.mpg del C:WINDOWSUsersUsers*.mpg /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.mpeg del C:WINDOWSUsersUsers*.mpeg /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.ra del C:WINDOWSUsersUsers*.ra /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.ram del C:WINDOWSUsersUsers*.ram /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.mp3 del C:WINDOWSUsersUsers*.mp3 /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.asf del C:WINDOWSUsersUsers*.asf /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.qt del C:WINDOWSUsersUsers*.qt /f /q if exist C:WINDOWSUsersAppDataTemp*.mov del C:WINDOWSUsersUsers*.mov /f /q :skippy if exist “C:WINDOWSff*.tmp” del C:WINDOWSff*.tmp /f /q if exist C:WINDOWSShellIconCache del /f /q “C:WINDOWSShellI~1*.*” cls echo ——————————————————————————– echo Disk Cleanup echo ——————————————————————————– echo. echo Disk Cleanup successful! echo. pause goto menu :4 cls echo ——————————————————————————– echo Disk Defragment echo ——————————————————————————– echo. echo Defragmenting hard disks… defrag d: /a pause echo ——————————————————————————– echo Disk Defragment echo ——————————————————————————– echo. echo Disk Defrag successful! echo. pause goto menu :error cls echo Command not recognized. goto menu :5 cls echo ——————————————————————————– echo Delete Temporary Files echo ——————————————————————————– echo. echo Deleting Temporary Files… del /s /f /q %windir%temp*.* rd /s /q %windir%temp md %windir%temp del /s /f /q %windir%Prefetch*.* rd /s /q %windir%Prefetch md %windir%Prefetch del /s /f /q %windir%system32dllcache*.* rd /s /q %windir%system32dllcache md %windir%system32dllcache del /s /f /q “%SysteDrive%Temp”*.* rd /s /q “%SysteDrive%Temp” md “%SysteDrive%Temp” del /s /f /q %temp%*.* rd /s /q %temp% md %temp% del /s /f /q “%USERPROFILE%Local SettingsHistory”*.* rd /s /q “%USERPROFILE%Local SettingsHistory” md “%USERPROFILE%Local SettingsHistory” del /s /f /q “%USERPROFILE%Local SettingsTemporary Internet Files”*.* rd /s /q “%USERPROFILE%Local SettingsTemporary Internet Files” md “%USERPROFILE%Local SettingsTemporary Internet Files” del /s /f /q “%USERPROFILE%Local SettingsTemp”*.* rd /s /q “%USERPROFILE%Local SettingsTemp” md “%USERPROFILE%Local SettingsTemp” del /s /f /q “%USERPROFILE%Recent”*.* rd /s /q “%USERPROFILE%Recent” md “%USERPROFILE%Recent” del /s /f /q “%USERPROFILE%Cookies”*.* rd /s /q “%USERPROFILE%Cookies” md “%USERPROFILE%Cookies” cls echo ——————————————————————————– echo Delete Temporary Files echo ——————————————————————————– echo. echo Temporary Files deleted. echo. echo Press any key to return to the menu. . . goto menu :6 cls echo ——————————————————————————– echo Reset Internet echo ——————————————————————————– echo. echo Reseting Internet… ipconfig /release ipconfig /renew ipconfig /flushdns ipconfig /registerdns netsh dump nbtstat -R netsh int ip reset reset.log netsh winsock reset pause echo ——————————————————————————– echo Reset Network echo ——————————————————————————– echo. echo Reset Network successful! echo. pause goto menu :7 cls reg add “HKEY_LOCAL_MACHINESoftwareMicrosoftWindowsCurrentVersionPoliciesSystem” /v “EnableLinkedConnections” /t REG_DWORD /d 0x00000001 /f net stop LanmanWorkstation net start LanmanWorkstation start za.bat echo ——————————————————————————– echo Re-Mapping Shared Drive… echo ——————————————————————————– echo. echo Re-Mapping Successful! echo. pause goto menu :error cls echo Command not recognized. goto menu
:8 cls shutdown -f -r -t 0 echo ——————————————————————————– echo Restarting PC … echo ——————————————————————————– echo. echo Restart PC Successful! echo. pause goto menu :error cls echo Command not recognized. goto menu :exit echo Thanks for using PC Cleanup Utility from MPL IT exit
Share this:
Like
Loading…
Hướng Dẫn Cách Lập Trình Ứng Dụng Ios Trên Windows Dễ Dàng Nhất
Vào những năm trở lại đây , thì các thiết bị di động của Apple , máy tính Mac ngày càng trở nên phổ biến hơn . Do đó , nhu cầu phát triển ứng dụng cho iPhone hay iPad cũng tăng nhanh . Song song đó thì để lập trình ứng dụng iOS cần phải có cho mình máy tính chạy trên hệ điều hành Apple . Vậy đâu là giải pháp hiệu quả nhất dành cho những lập trình viên không có máy Mac chỉ có thể chạy trên hệ điều hành windows nhưng vẫn muốn tim hiểu về lập trình iOS . Tiếp đây , Hoàn Vũ Solutions sẽ hướng dẫn cách lập trình ứng dụng iOS trên Windows giúp cho chúng ta tự tay xây dựng ứng dụng iOS trên máy ảo .
Cài đăt máy ảo : Chúng ta sử dụng VMware 8 hoặc 9 nhưng điều kiện cần là phải cùng với phiên bản 32 hay 64 bit . Sau khi dowload hoàn tất chúng ta cài đặt máy ảo và nhập key trong file mà chúng ta dowload về .
Cấu hình chạy máy ảo : Chúng ta sử dụng phiên bản Mac OS 10.8 VMware image ( trong thư mục có chứa OS X 10.8 Mountain Lion ) , tiến hành vào menu VMware Workstation , nhấp vào Open chọn đến thui mục giải nén OS X 10.8 Mountain Lion chúng ta sử dụng file OS X 10.8 Mountain chúng tôi như thế máy ảo Mac OS X được đưa vào VMware .
Cài đặt và sử dụng công cụ phát triển ứng dụng Xcode và iOS SDK : Bộ công cụ duy nhất và đầy đủ nhất dành cho các developer chính là Xcode , với xCode thì chúng ta có thể an tâm và phát triển ứng dụng trên nền tảng iOS . Nhưng theo đó thì để phát triển ứng dụng chúng cần phải dowload iOS SDK để có thể tiến hành phát triển ứng dụng iOS của mình trở nên hoàn thiện được .
Công Ty TNHH Giải Pháp CNTT Hoàn VũHướng Dẫn Đọc File Text Trong Java Sử Dụng “Bufferedreader”
Khi sử dụng class BufferedReader trong Java để đọc nội dung một file text thì chúng ta có hai cách khác nhau đó là sử dụng method readLine() hoặc read() của class này. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm chi tiết của từng phương pháp với việc áp dụng vào đọc một file text nằm ở địa chỉ C:tmptest.txt.
Chuẩn BịTrước tiên thì bạn cần tạo file test.txt ở địa chỉ thư mục C:tmp như vừa đề cập để đảm bảo quá trình đọc nội dung file không gặp lỗi.
Sau đó bạn tạo một tập tin Main.java với nội dung như sau:
import java.io.BufferedReader; import java.io.FileReader; import java.io.IOException; public class Main { public static void main(String[] args) { } }Bây giờ bên trong method main() của Main class này chúng ta sẽ thêm code Java để thực hiện việc đọc nội dung của file text sử dụng BufferedReader theo hai cách khác nhau.
Đọc File Text Sử Dụng BufferedReader với readLine()Để đọc file theo cách này thì trong method main() của Main class bạn thêm đoạn code phía sau:
... BufferedReader br = null; try { br = new BufferedReader(new FileReader("C:\tmp\test.txt")); System.out.println("Đọc nội dung file sử dụng phương thức readLine()"); String textInALine; while ((textInALine = br.readLine()) != null) { System.out.println(textInALine); textInALine = br.readLine(); } } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } finally { try { br.close(); } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } } ...Đoạn code đầy đủ của class Main.java sẽ như sau:
Ở đoạn code trên bạn chú ý method br.readLine() được gọi môi khi vòng lặp while được chạy để kiểm tra điều kiện của vòng lặp này cho tới khi nào giá trị trả về đồng thời in ra nội dung của giá trị này nếu như giá trị này khác null, trường hợp giá trị này là null thì chấm dứt vòng lặp:
while ((textInALine = br.readLine()) != null) { System.out.println(textInALine); textInALine = br.readLine(); } Đọc File Text Sử Dụng BufferedReader với read()Để sử dụng cách này thì trong method main() trống được tạo ra lúc đầu bạn thêm vào đoạn code phía sau:
... BufferedReader br = null; try { br = new BufferedReader(new FileReader("C:\tmp\test.txt")); System.out.println("Đọc nội dung file sử dụng phương thức read()"); int num=0; char ch; while((num = br.read()) != -1) { ch = (char) num; System.out.print(ch); } } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } finally { try { br.close(); } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } } ...Đoạn code đầy đủ của class Main.java sẽ như sau:
Khi gọi br.read(), Java sẽ trả về từng các số mã hoá của từng ký tự thay vì nội dung cả dòng như cách sử dụng redline(). Chúng ta cũng sử dụng vòng lặp while để đọc ra từng số mã hoá ký tự này và sau đó chuyển hoá về dạng ký tự chữ:
while((num = br.read()) != -1) { ch = (char) num; System.out.print(ch); }Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Zoom Trên Laptop / Macbook
Bạn có thể thay đổi giao diện nhìn bằng cách chọn nút Speaker View/Gallery View
63English vừa hướng dẫn các bạn các sử dụng ứng dụng Zoom. Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu hiện nay đến từ Mỹ, lần đầu setup lên có thể nhiều bước, từ buổi học tiếp theo thì bạn chỉ cần mở zoom. Chọn ID từ lịch sử và vào thẳng lớp học, nếu học viên cần sự hỗ trợ học viên vui lòng liên hệ với.
Fanpage 63English m.me/63english.edu.vn
Hotline : +84 866 699 422
Xin cảm ơn ! 1. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP VÀO PHẦN MỀM ZOOMĐể đăng nhập vào phần mềm zoom miễn phí, bạn có thể sử dụng nhiều cách khác nhau, phổ biến nhất là đăng nhập bằng tài khoản google hoặc facebook. AD khuyên bạn nên đăng nhập bằng tài khoản google sẽ an toàn và ổn định nhất.
Để thay đổi avatar trong phần mềm zoom, bạn làm như sau
Bước 3.4 : Trình duyệt được tự động mở lên, bạn chọn đăng nhập bằng tài khoản google
( hoặc phương thức đăng nhập như bạn đã chọn khi đăng nhập trên phần mềm )
Để đổi tên trên phần mềm zoom bạn thay tác như sau
Khi bạn chia sẻ màn hình, cả bạn và học viên cùng nhìn thấy slide của bạn. Đó là cách dễ dàng để học viên và bạn cùng nhìn thấy bài giảng và tương tác.
Annotate là một công cụ tuyệt vời trong quá trình giảng dạy, công cụ đó giúp bạn và học học viên tương tác với nhau dễ dàng hơn. Để sử dụng tính năng này bạn sẽ làm như sau
Khi bạn kích vào Annotate giao diện sẽ như sau. Bạn hoàn toàn có thể kéo, di chuyển thanh công cụ này ra một vị trí thuận tiện nhất cho việc giảng dạy.
Tính năng chat này là công tuyệt vời để bạn nhắn tin trực tiếp với học viên. Tuy nhiên tin nhắn chat này sẽ biến mất sau khi kết thúc buổi học.
Tính năng này cho phép bạn gửi file, hoặc chat với tất cả hoặc chat riêng với từng người trong phòng zoom.
Text : Ghi chữ lên màn hình, bất cứ chỗ nào bạn muốn, tất nhiên bạn có thể thay đổi màu sắc của văn bản.
Draw : Một công cụ tuyệt vời để vẽ trực tiếp lên màn hình, hãy ghi nhớ nó, bạn sẽ sử dụng rất nhiều đó.
Stamp : Một cách đơn giản để chèn các ký hiệu trong quá trình giảng dạy
Spotlight : Đây là công cụ làm nổi bật “sự di chuyển của icon chuột trên màn hình máy tính” của bạn.
Eraser : đây là cục tẩy, có thể xoá mọi thứ bạn đã từng viết trên màn hình. Tuy nhiên để tiết kiệm thời gian và nhanh chóng xoá mọi thứ. Tôi thường dùng Clear all
Save : Chụp ảnh màn hình nhanh chóng.
Khi bạn không dùng đến các công cụ này, và bạn muốn next slide, bạn có thể tắt thanh công cụ này đi ở nút x màu đỏ ngoài cùng bên trái thanh công cụ ❌. Tôi hi vọng bạn thấy nó. Bạn muốn giữ lại thanh công cụ này cho slide tiếp theo. Bạn chỉ cần kích chuột phải và bạn có thể next slide bình thường hoặc kích vào Icon Mouse.
63English vừa hướng dẫn các bạn các sử dụng ứng dụng Zoom. Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu hiện nay đến từ Mỹ, lần đầu setup lên có thể nhiều bước, từ buổi sau sẽ vào lớp đơn giản hơn rất nhiều.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Tạo Và Sử Dụng File Bat Trên Windows trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!