Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Thị Thực Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam # Top 13 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Thị Thực Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Thị Thực Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:           a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.           b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.           c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng           2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:            + Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.           + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.            * Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).  

Bước 3: Nhận kết quả:          a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.            b) Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật). 

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Thành phần số lượng hồ sơ:

          + Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú  (mẫu NA5).           + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.

Lệ phí:

          + Cấp thị thực có giá trị một lần: 45 USD

          + Cấp thị thực có giá trị nhiều: Có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD Có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD

          + Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5). 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

          1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014.           2. Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú tại Việt Nam và không thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.            3. Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

Cơ sở pháp lý:

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. + Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam. + Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. 

Kinh Nghiệm Xin Thị Thực (Visa) Việt Nam Cho Người Nước Ngoài

Việt Nam được xem là một trong những quốc gia hấp dẫn nhất Đông Nam Á. Việt Nam thu hút rất nhiều lượng khách quốc tế hàng năm đến với mục đích du lịch, kinh doanh đầu tư và thậm chí là sinh sống và làm việc. Trước mỗi chuyến đi du lịch đến Việt Nam, điều bạn quan tâm luôn là địa điểm vui chơi, văn hóa đất nước, khí hậu,… Ngoài ra, phòng khách sạn và vé máy bay cũng cần thiết không kém.

Tuy nhiên, một thứ quan trọng nhất mà nếu không có bạn không thể đến Việt Nam, đó chính là thị thực (visa) Việt Nam. Nó như giấy thông hành hợp lệ cho phép bạn nhập cảnh vào Việt Nam. Khi hiểu được tầm quan trọng của nó thì đơn giản nhất là bạn nên tìm hiểu rõ kinh nghiệm xin thị thực (visa) Việt Nam cho người nước ngoài để bạn có khái niệm dễ dàng hơn trong cách thức xin visa Việt Nam.

1. Tìm hiểu về thị thực (visa) Việt Nam

Thị thực nhập cảnh Việt Nam (Visa Việt Nam) là một loại giấy tờ được cơ quan Việt Nam có thẩm quyền cấp cho người xin visa, đó là (Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam hoặc Cục xuất nhập cảnh Việt Nam). Người nước ngoài khi có được visa được quyền nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam trong thời gian quy định.

Visa Việt Nam có thể được cấp khi đang ở nước thứ ba hoặc ngay tại Việt Nam. Công dân các nước ASEAN được cấp thị thực nhập cảnh miễn phí vào Việt Nam từ 15 đến 30 ngày, trong khi đó Việt Nam cũng có chính sách cấp thị thực điện tử cho 80 quốc gia kéo dài đến 30 ngày.

Hiện tại, visa Việt Nam có hai hình thức được cung cấp để xin thị thực (visa) Việt Nam cho người nước ngoài như sau:

Visa dán: sau khi được xét duyệt visa thành công, visa được cấp sẽ in thẳng trên hộ chiếu của bạn.

Visa rời: loại visa này thường được cấp cho những người hộ chiếu vẫn còn thời hạn nhưng lại không còn trang trống để in visa.

2. Có mấy loại thị thực (visa) Việt Nam?

Người nước ngoài xin thị thực (visa) nhập cảnh Việt Nam có nhiều mục đích khách nhau, vì vậy mà thị thực Việt nam chia thành 20 loại khác nhau để phục vụ mục đích nhu cầu của mỗi người. Mỗi loại thị thực này có những ký hiệu tương ứng dựa theo quy định của Luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013 ngày 16/06/2014 do Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam ban hành.

Ở Việt Nam bao gồm có các loại visa như sau:

DL – visa du lịch

HN – visa được cấp với mục đích dự hội nghị, hội thảo

LV1 – visa cấp cho người làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

LV2 – visa cấp cho các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

DT – visa cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

DN – visa cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

NN1 – visa cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

NN2 – visa cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

NN3 – visa cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

DH – visa dành cho người vào thực tập, học tập.

NG1 là loại visa cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

Trong những loại visa trên. Hai loại visa phổ biến nhất Việt Nam là visa du lịch (DL) và visa công tác (DN).

3. Thủ tục xin visa vào Việt Nam

Hầu hết theo quy định, người nước ngoài đều phải xin thị thực để nhập cảnh vào Việt Nam. Tuy nhiên, một phần tùy thuộc vào quốc tịch của bạn để xem xét bạn có đủ điều kiện để được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam.

Đầu tiên, nếu bạn muốn có visa, bạn phải tìm hiểu một số thủ tục xin visa du lịch vào Việt Nam. Người nước ngoài cần du lịch đến Việt Nam, thì trước hết phải xin được công văn nhập cảnh Việt Nam do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp. Sau khi có được công văn này bạn mới có thể xin được thị thực tại các cửa khẩu quốc tế Việt Nam hoặc tại tổng lãnh sự quán của Việt Nam tại nước sở tại. Ngoài ra nếu bạn không có thời gian đi làm visa trực tiếp thì nên nhờ sự giúp đỡ của công ty du lịch Gonatour để thủ tục xin visa du lịch vào Việt Nam của bạn dễ dàng hơn.

3.1 Xin visa điện tử Việt Nam (Evisa Việt Nam)

Bước 1: Điền thông tin cá nhân và đăng file hình ảnh như hình trên cuốn hộ chiếu. Tuyệt đối hình phải đúng chuẩn (không đeo kiếng, mặt hướng thẳng)

Sau bước này, mã đăng ký sẽ được gửi đến người đăng ký

Bước 2: Xác nhận và thanh toán phí visa điện tử Việt Nam và hồ sơ của bạn sẽ được xử lý trong 3 -5 ngày làm việc.

Bước 3: Nhập mã đăng ký, email đăng ký và ngày tháng năm sinh để kiểm tra kết quả trong mục “Tìm kiếm thị thực điện tử”.

Nếu được chấp thuận cho E-visa, bạn chỉ cần in tờ visa điện tử và thoải mái chuẩn bị đồ đạc để đi du lịch Việt Nam.

3.2 Nộp hồ sơ xin visa du lịch Việt Nam tại Đại sứ quán

Để thực hiện được điều này. Đầu tiên, bạn cần có:

Bước 1: Điền tờ khai xin visa du lịch tại Lãnh sự quán Việt Nam cấp cho bạn ngay nước sở tại.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin visa Việt Nam

Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày bạn nộp hồ sơ xin visa Việt Nam

2 tấm hình 4*6 chụp mới nhất (rõ mặt, thấy tai và không đeo kiếng)

Lịch trình du lịch của người nước ngoài vào Việt Nam

Vé máy bay khứ hồi và booking khách sạn Việt Nam

Bước 3: Nộp hồ sơ tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán nơi bạn cư trú

Bước 4: Đóng lệ phí visa Việt Nam

Bước 5: Nộp hồ sơ xin visa Việt Nam

Khi đã hoàn tất bộ hồ sơ, bạn có thể đến lãnh sự quán Việt Nam nơi bạn sinh sống để nộp hồ sơ, đóng lệ phí visa và chờ thời gian xét duyệt kết quả.

Tùy thuộc vào việc bạn muốn tới Việt Nam với mục đích gì chẳng hạn như thăm thân, công tác,…sẽ cần thêm những loại giấy tờ khác nhau, nhưng cách thức và các bước xin visa sẽ tương tự như xin visa du lịch Việt Nam.

– Giấy tờ cần có để xin visa thăm thân Việt Nam gồm:

Hộ chiếu gốc của người được bảo lãnh còn thời hạn ít nhất 06 tháng

Đơn xin Công văn nhập cảnh Việt Nam.

Hộ chiếu và visa của người bảo lãnh.

Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu…..

Trường hợp công ty bảo lãnh lần đầu nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cần nộp kèm theo:

Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

Giấy chứng nhận sử dụng mẫu dấu hoặc Thông báo sử dụng con dấu của doanh nghiệp.

Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.

– Giấy tờ cần có để xin visa công tác Việt Nam:

Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam (không chấp nhận hộ chiếu tạm thời hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế), ngoài ra hộ chiếu phải có ít nhất 2 trang trống

Thư mời từ công ty hoạt động tại Việt Nam nếu bạn muốn xin visa qua Đại sứ quán/lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.

3.3 Xin visa nhập cảnh sân bay Việt Nam

Bước 1: Điền đơn xin thị thực Việt Nam trực tuyến

Bước 2: Nhận công văn nhập cảnh qua email

Sau khi nộp tờ khai trực tuyến và thanh toán, hồ sơ của bạn sẽ được Cục xuất nhập cảnh Việt Nam xử lý từ 3 – 5 ngày làm việc.

Việc tiếp theo, bạn phải in tất cả tờ khai và công văn này, điền đầy đủ thông tin vào tờ khai, chuẩn bị 2 ảnh hộ chiếu, hộ chiếu gốc (còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh) và phí dán tem bằng tiền mặt.

Bước 3: Dán tem visa khi nhập cảnh tại Sân bay Việt Nam

Khi hạ cánh xuống bất kỳ sân bay quốc tế nào của Việt nam, bạn hãy đến quầy Visa tại chỗ và xuất trình công văn thị thực, tờ khai xuất nhập cảnh đã điền đầy đủ thông tin có dán ảnh, hộ chiếu gốc và nộp phí dán tem để dược dán tem visa vào hộ chiếu.

3.4 Cách xin visa Việt Nam 5 năm cho người nước ngoài

Visa Việt Nam 5 năm được cấp cho đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin giấy miễn thị thực 5 năm tùy thuộc vào đối tượng xin visa như người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Đối với Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (Việt Kiều). Để xin giấy miễn visa 5 năm, bạn cần chuẩn bị:

Hoàn thành tờ khai visa Việt Nam

Hộ chiếu nước ngoài: Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ. Hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất là 12 tháng, nhưng nên là 5 năm 6 tháng để được cấp visa thời hạn 5 năm.

2 ảnh 4×6 phông nền trắng, không đeo

Giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Bước 2: Nộp các giấy tờ này lên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy miễn thị thực tại

Cơ quan ngoại giao của Việt nam tại nước ngoài

Cục Xuất nhập cảnh Việt nam thuộc Bộ công an (nếu bạn đang ở Việt nam)

Bước 3: Đóng lệ phí visa

Thời gian xử lý visa thông thường là 7 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, không kể thứ 7 và chủ nhật.

4. Thời gian xét duyệt visa Việt Nam

Thị thực NG1 và NG2 được cấp trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thị thực và được Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh cấp thị thực.

Các loại thị thực khác được cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nhận được hồ sơ xin thị thực hợp lệ, đầy đủ và được Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh chấp thuận cấp thị thực.

5. Thời hạn hiệu lực của thị thực Việt Nam

Mỗi loại visa mà bạn nộp sẽ có thời hạn hiệu lực riêng, tùy thuộc vào loại visa và mục đích xin visa Việt Nam của bạn.

Thị thực SQ có hiệu lực tối đa 30 ngày

Visa HN, DL có thời hạn tối đa 3 tháng

Thị thực VR có giá trị lên đến 6 tháng

Thị thực NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có giá trị lên đến 12 tháng

Visa LĐ có thời hạn tối đa 2 năm

Visa ĐT có giá trị tối đa 5 năm

Thị thực hết hạn có thể được gia hạn thị thực. Thời hạn của thị thực phải ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

6. Các nước được miễn visa Việt Nam 7. Gia hạn visa cho người nước ngoài ở Việt Nam như thế nào?

Gia hạn visa cho phép người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam với mục đích thăm người thân, đi du lịch, kinh doanh hoặc những người khác. Gia hạn visa Việt Nam phải được gia hạn vài ngày trước ngày visa của bạn hết hạn. Nghĩa là, phải mất 7 ngày làm việc để hoàn thành việc nộp hộ chiếu và yêu cầu gia hạn của bạn tại Văn phòng Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.

Để xin gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài, visa hiện tại của bạn phải đáp ứng một số yêu cầu của Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam. Loại visa hiện tại của bạn phải tương ứng với yêu cầu gia hạn lưu trú của bạn.

Ở lại thêm 1 tháng: Nếu visa hiện tại của bạn là 1 tháng, 1 tháng nhiều lần nhập cảnh, bạn được phép nộp đơn xin gia hạn visa Việt Nam thêm 1 tháng nữa.

Ở thêm 3 tháng nữa: Nếu visa hiện tại của bạn là 3 tháng một lần hoặc 3 tháng nhiều lần nhập cảnh, bạn có thể nộp đơn xin gia hạn visa Việt Nam trong 3 tháng nữa.

7.1 Tái cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài

Việc tái cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài có nghĩa là bạn được cấp tem thị thực mới và nhãn dán visa trên hộ chiếu của bạn với sự cấp phép thời hạn mới. Thời gian lưu trú có giá trị tối đa trong 3 tháng. Ngoài ra, phí tái cấp visa Việt Nam cao hơn phí gia hạn visa vì lãnh sự quán yêu cầu phí dán tem và phí dán nhãn visa cho bạn.

7.2 Thủ tục xin gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hai loại giấy tờ cơ bản nhất mà mọi người nước ngoài muốn xin gia hạn visa cần chuẩn bị để làm thủ tục là:

Đơn xin gia hạn visa, gia hạn tạm trú Việt Nam theo mẫu N5

Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn

Bên cạnh đó, tùy từng loại visa mà cơ quan cấp visa của Việt Nam sẽ yêu cầu bạn chuẩn bị thêm những loại giấy tờ khác, cụ thể như sau:

Đối với visa du lịch Việt Nam:

Gia hạn visa du lịch đối với người nước ngoài chỉ cần chuẩn bị hai loại giấy tờ chính như:

Đơn xin gia hạn visa, gia hạn tạm trú Việt Nam theo mẫu N5

Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn ít nhất 6 tháng

Đối với visa lao động Việt Nam:

Hồ sơ pháp lý của công ty bảo lãnh.

Hợp đồng lao động hoặc giấy tờ xin miễn giấy phép lao động.

Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam.

Giấy giới thiệu nhân viên đi nộp hồ sơ tại cơ quan xuất nhập cảnh.

Đối với visa doanh nghiệp Việt Nam:

Hồ sơ pháp lý của công ty bảo lãnh

Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam.

Giấy giới thiệu nhân viên đi nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh

Đối với visa đầu tư Việt Nam:

Hồ sơ pháp lý của công ty: Giấy phép đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu,…

Chứng nhận đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh có thể hiện thành viên góp vốn.

Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam.

Giấy giới thiệu nhân viên đi nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh

Đối với visa thăm thân Việt Nam:

Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân.

Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam.

Chứng minh nhân dân của thân nhân bảo lãnh cho người nước ngoài.

Để quá trình xin thị thực (visa) Việt Nam cho người nước ngoài đơn giản và nhanh chóng thì hãy nên nhờ đến một công ty dịch vụ như Gonatour để tiết kiệm thời gian, giá cả lại phải chăng. Bạn không cần phải đau đầu cả về vấn đề gia hạn visa vì Gonatour đã sẵn sàng giúp bạn mọi lúc.

Thủ Tục Cấp Visa Lao Động Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam

Ký hiệu Visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam là LĐ và có thời hạn tối đa là 12 tháng. Trường hợp giấy phép lao động của người nước ngoài có thời hạn không đủ 1 năm để xin cấp thẻ tạm trú thì sẽ chuyển sang cấp visa lao động LĐ bằng với thời hạn của giấy phép lao động.

 Luật và các văn bản luật hướng dẫn về việc xin cấp visa thị thực dài hạn cho người nước ngoài

Hồ sơ pháp lý cần chuẩn bị bao gồm

Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức (Đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện…) Doanh nghiệp, tổ chức phải nộp trong trường hợp lần đầu nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh)

Giấy chứng nhận sử dụng mẫu dấu hoặc Thông báo sử dụng con dấu của doanh nghiệp, tổ chức

Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16)

Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (NA5)

Hộ chiếu gốc còn thời hạn theo quy định

Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động đối với với những trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài.

Nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh

Công ty, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp visa dài hạn cho người nước ngoài làm thủ tục tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, tổ chức có trụ sở chính.

Thời gian  làm thủ tục xin cấp visa thị thực dài hạn.

Theo quy định hiện hành, thời gian làm thủ tục 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian nhận kết quả visa lao động sẽ được ghi rõ trong biên nhận khi doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Thủ Tục Gia Hạn Visa Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam

Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam do PNVT thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thay đổi loại visa để người nước ngoài có thể tiếp tục được lưu trú tại Việt Nam. Nếu bạn không có thời gian để thực hiện thủ tục hành chính này thì hãy đến với PNVT chúng tôi. Chúng tôi đảm bảo các bạn sẽ rất an tâm bởi PNVT là chuyên gia trong việc thực hiện thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài.

Người nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn visa tại:

* Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

– Số 44 – 46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

– Số 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

– Số 7 Trần Quý Cáp, Thành phố Đà Nẵng

* Phòng quản lý xuất nhập cảnh tỉnh/thành phố

Ký hiệu trên visa Việt Nam cho người nước ngoài

Theo điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định về ký hiệu visa thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam như sau:

– NG1 – NG2 – NG3 – NG4 – LV1 – LV2 – ĐT – DN – NN1 – NN2 – NN3 – DH – HN – PV1 – PV2 – LĐ – DL – TT – VR – SQ.

Tuy nhiên, thì các ký hiệu sau đây khá phổ biến tại Việt Nam:

– DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.

– LĐ – Cấp cho người vào lao động tại Việt Nam

– ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

– DL – Cấp cho người vào du lịch.

– TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

– VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

Thành phần hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài vào Việt Nam khá đơn giản. Tùy thuộc vào từng đối tượng mà ngoài Passport, hình và visa cũ thì bạn còn phải bổ sung các loại văn bản, giấy tờ khác, chẳng hạn: công văn bảo lãnh…

Vì vậy để nắm rõ thông tin về hồ sơ gia hạn visa, bạn hãy liên hệ với PNVT chúng tôi để được tư vấn miễn phí, chia sẻ quy trình gia hạn visa để đảm bảo thực hiện tốt thủ tục hành chính này.

Vì sao bạn không nên tự làm thủ tục gia hạn visa?

Thủ tục gia hạn visa khá đơn giản. Tuy nhiên trong quá trình làm có thể bạn sẽ gặp phải những vướng mắc mà không biết phải cầu cứu ai. Bạn biết Phòng xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố, Cục xuất nhập cảnh tỉnh/thành phố – nơi có thể giải quyết hồ sơ gia hạn visa cho bạn. Bạn cũng nắm được những thông tin cơ bản về thủ tục hồ sơ xin gia hạn visa nhưng bạn vẫn chưa biết phải thực hiện theo trình tự như thế nào? Bạn có thể xin hay tải mẫu đơn mới nhất ở đâu? Mẫu đơn điền ra sao?

Ngoài ra, bạn sẽ có cảm giác mệt mỏi, đôi khi phải xin nghỉ làm, chạy tới chạy lui, chờ đợi để nộp hồ sơ và nhận kết quả. PNVT thiết nghĩ bạn nên sử dụng dịch vụ gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam. Đây là cách đơn giản nhất, vừa tiết kiệm thời gian, công sức, vừa tiết kiệm chi phí cho bạn.

PNVT là chuyên gia về thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài

PNVT có hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục hành chính dành cho người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi có những nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết với công việc. Họ được đào tạo và rèn luyện chuyên sâu trong việc xử lý các hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài. Kinh nghiệm thực hành trong công việc và kỹ năng thực tiễn đã bổ sung cho lý luận làm cơ sở cho việc tư vấn và hỗ trợ khách hàng gia hạn visa một cách tốt nhất.

Với kinh nghiệm, kỹ năng được huấn luyện, PNVT đã trở thành chuyên gia gia hạn visa với nhiều đặc tính vượt trội so với các đơn vị khác, cụ thể:

– Tư vấn chính xác hồ sơ, đơn giản hóa thủ tục gia hạn visa

– Báo giá chính xác tất cả các trường hợp gia hạn visa

– Tinh thông nghiệp vụ xử lý, am tường dịch vụ gia hạn visa

– Trong công việc luôn cho kết quả chính xác nhất.

Để tiết kiệm thời gian, tiền bạc, công sức và tăng hiệu quả công việc của bạn, hãy gọi ngay cho PNVT chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam một cách chuyên nghiệp, nhanh chóng và tốt nhất.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Thủ Tục Cấp Thị Thực Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!