Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp, Thành Lập Công Ty # Top 9 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Hướng Dẫn Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp, Thành Lập Công Ty # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp, Thành Lập Công Ty được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP – LUẬT SƯ TƯ VẤN: 09 79 05 77 68

Căn cứ pháp lý:

Hướng dẫn đặt tên công ty khi kê khai hồ sơ thành lập doanh nghiệp/công ty

Được xác định bằng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty cổ phần/Công ty hợp danh/Doanh nghiệp tư nhấn) + Tên riêng

Trước khi đăng ký cần tiến hành tra cứu khả năng đăng ký tên doanh nghiệp để tránh trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước. Ngoài ra, cần tránh các tên nổi tiếng đã đăng ký độc quyền nhãn hiệu vì có thể doanh nghiệp có nguy cơ bị yêu cầu đổi tên do trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ độc quyền tại Việt Nam.

Một trong yếu tố gây nhầm lẫn dễ bị từ chối khi đăng ký tên doanh nghiệp là ” Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó”

Ví dụ: Doanh nghiệp dự định đặt tên Công ty TNHH Đầu tư và thương mại ABC. Tuy nhiên, đã có doanh nghiệp đăng ký tên là Công ty TNHH Đầu tư và thương mại thì tất cả những tên công ty có phần hậu tố phía sau bằng tiếng Anh chẳng hạn sẽ đều bị từ chối.

Hướng dẫn kê khai địa chỉ trụ sở công ty

Lưu ý không đăng ký tại địa chỉ chung cư và nhà tập thể, nếu địa chỉ là tòa nhà thì cần xác định địa điểm đó có chức năng thương mại.

Hướng dẫn kê khai vốn điều lệ khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp/công ty

Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu hoặc tối đa khi đăng ký thành lập, trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ví dụ như kinh doanh bất động sản yêu cầu vốn pháp định tối thiều là 20 tỷ đồng thì khi đăng ký thành lập công ty, khách hàng cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định đó.

Câu hỏi thường gặp là đăng ký vốn thấp hoặc cao có ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh doanh không? Doanh nghiệp lưu ý là vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công tyvà được hoàn thành trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn trên công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

Việc đăng ký mức vốn là tùy thuộc vào nhu cầu kinh doanh, khả năng góp vốn của mỗi thành viên, việc tăng vốn điều lệ được thực hiện khá dễ dàng bất kỳ lúc nào doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung nguồn vốn, nhưng việc giảm vốn yêu cầu nhiều điều kiện ( ví dụ phải hoạt động liên tục 2 năm mới được giảm vốn theo hình thức hoàn trả vốn góp) nên doanh nghiệp cũng cần cân nhắc kỹ khi đăng ký vốn điều lệ.

Hướng dẫn áp mã ngành nghề kinh doanh trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp/công ty

Việc đăng ký mã ngành nghề được thực hiện theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Với những ngành nghề có điều kiện về giấy phép con, sau khi được cấp đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần đáp ứng đủ điều kiện và xin cấp giấy phép tại cơ quan quản lý chuyên ngành thì mới được hoạt động hợp pháp trên thực tế.

Một số nội dung đăng ký khác như thông tin chủ sở hữu, thành viên, cổ đông, người đại diện theo pháp luật, thông tin đăng ký thuế ( phương pháp tính thuế, kế toán…)

Các bước thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp/công ty như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ( Mẫu theo Thông tư số 02);

Điều lệ doanh nghiệp;

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của sáng lập viên và người đại diện theo pháp luật của công ty ( Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu).

Trường hợp góp vốn là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục

Thời hạn hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Kết quả thủ tục: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế.

Bước 2: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Tuy nhiên, hiện nay để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp cũng như công bố thông tin kịp thời, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thu luôn lệ phí công bố khi doanh nghiệp nhận kết quả đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Khắc dấu pháp nhân và sử dụng dấu

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp ủy quyền cho Luật Việt An hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan khắc dấu để khắc dấu pháp nhân cho doanh nghiệp. Điểm nổi bật của Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 là: “Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

Sau khi khắc dấu pháp nhân doanh nghiệp chủ động sử dụng con dấu mà không cần thực hiện thủ tục thông báo về mẫu dấu của doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo như quy định của Luật doanh nghiệp cũ. Theo đó, doanh nghiệp tự khắc dấu và quản lý con dấu, tự chịu trách nhiệm về con dấu của mình, đây cũng là một điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp lo ngại về vấn đề này vì sợ tình trạng lạm dụng con dấu của doanh nghiệp cũng như không có cơ chế quản lý con dấu của doanh nghiệp.

Lưu ý: Để tránh khi doanh nghiệp thay đổi trụ sở khác quận phải khắc lại con dấu, khi doanh nghiệp khắc con dấu chỉ để địa chỉ thành phố, tỉnh không nên ghi cả địa chỉ quận của doanh nghiệp trên con dấu pháp nhân.

Hướng dẫn về kê khai thuế sau khi thành lập doanh nghiệp/ công ty

Sau khi thành lập công ty công ty năm đầu thành lập được miễn thuế môn bài nhưng vẫn phải kê khai thuế môn bài. Dù mới thành lập hoặc chưa phát sinh hoạt động kinh doanh, doanh thu, chi phí nhưng doanh nghiệp lưu ý hàng quý và cuối năm vẫn cần thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và lập báo cáo tài chính cuối năm, kể cả trường hợp không có bất kỳ số liệu gì. Nếu doanh nghiệp chậm kê khai hoặc không kê khai sẽ bị phạt và có thể bị rơi vào trạng thái đóng mã mã thuế.

Các Bước Thủ Tục Thành Lập Công Ty/Doanh Nghiệp Mới 2022

Bạn đang muốn làm thủ tục đăng ký thành lập công ty để bắt đầu khởi nghiệp? Bạn đang mơ hồ về các bước quy trình, thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân. Bạn chưa biết muốn mở công ty/ doanh nghiệp ( tnhh 1 thành viên/ 2 thành viên, cổ phần, tư nhân) mới cần phải làm những gì? Bắt đầu từ đâu?

Tư Vấn Hương Lan với bề dày nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập công ty trọn gói, thành lập chi nhánh, VPDD, thay đổi giấy phép kinh doanh, giải thể công ty và dịch vụ kế toán, BHXH, BHYT… Chúng tôi xin tư vấn cho quý khách các quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp mới và các thủ tục ban đầu khi thành lập công ty như sau:

Bước 1: Để làm hồ sơ thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?

1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để đăng ký thành lập công ty:

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Một trong những vướng mắc của các nhà khởi nghiệp chính là thành lập công ty/ danh nghiệp của mình theo loại hình nào. Loại hình doanh nghiệp rất quan trọng, không những nó phân định quyền lợi, nghĩa vụ của các chủ sở hữu mà còn mang lại ảnh hưởng lâu dài đến hướng đi và tầm nhìn của công ty.

Có 4 yếu tố chính bạn cần cân nhắc trước khi tiến hành thu tuc thanh lap cong ty, bạn nên xem xét lựa chọn loại hình của tổ chức sao cho phù hợp với mô hình kinh doanh gồm: Thuế, trách nhiệm cá nhân, khả năng dễ dàng sang nhượng, bổ sung hoặc thay thế chủ sở hữu mới và kỳ vọng của nhà đầu tư. Hiện nay, có 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến bạn có thể lựa chọn: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty TNHH 1 thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

2. Chuẩn bị bản sao y công chứng CMND hoặc hộ chiếu của các thành viên ( đối với loại hình công ty TNHH), các cổ đông ( đối với loại hình công ty cổ phần).

Lưu ý: Bản sao y công chứng CMND chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 năm.

Việc chọn lựa ai sẽ là thành viên, cổ đông của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp.

3. Lựa chọn đặt tên công ty

Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố là loại hình doanh nghiệp và Tên riêng. tốt nhất bạn lên lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm

Tên công ty không được trùng lắp hoàn toàn với các công ty đã thành thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc) được quy định tại Điều 42 của Luật doanh nghiệp 2014. Để xác định tên công ty mình dự kiến đặt có bị trùng với những công ty khác hay không, bạn có thể truy cập vào vào “dangkykinhdoanh.gov.vn” để kiểm tra.

4. Địa chỉ trụ sở đăng ký thành lập công ty/ Doanh Nghiệp

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Chung cư có chức năng để ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở công ty để thực hiện chức năng kinh doanh ở đó, tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/chung cư thì chủ đầu tư có xin chức năng kinh doanh cho những khu xác định và cụ thể như lầu trệt, tầng 1, tầng 2… Còn đối với những địa chỉ khác có xác định địa chỉ rõ ràng thì các bạn hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp để kinh doanh.

5. Xác định ngành nghề kinh doanh mà công ty dự kiến kinh doanh.

Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập (Ví dụ: điều kiện về chứng chỉ hành nghề, điều kiện về giấy phép con, điều kiện về vốn pháp định…).

Bạn cần tìm hiểu xem ngành nghề kinh doanh có cần điều kiện hay không (điều kiện về giấy phép con, điều kiện về vốn pháp định…)

6. Xác định vốn điều lệ đăng ký thành lập công ty.

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.

Vốn điều lệ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải đóng sau này như sau:

* Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm;

* Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm.

7. Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty.

Về chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty nên để chức danh người đại diện là giám đốc (tổng giám đốc).

Bước 2: Tiến hành thủ tục soạn và nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp mới

Sau khi chuẩn bị đầy đủ những thông tin cần thiết chúng ta tiến hành soạn thảo hồ sơ thủ tục thành lập công ty và nộp lên sở KH & ĐT.

1. Soạn thảo hồ sơ thủ tục thành lập công ty.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm:

* Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định);

* Dự thảo điều lệ công ty TNHH 1 thành viên người đại diện theo pháp luật ký từng trang (1 bản);

* Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật công ty ( CMND công chứng chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 năm);

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:

* Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (1 bản theo mẫu qui định);

* Dự thảo điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên được tất cả các thành viên và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (1 bản);

* Danh sách thành viên ( 1 bản);

* Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các thành viên (đối với thành viên là cá nhân). ( CMND công chứng chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 năm);

* Đối với thành viên là tổ chức: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, GCNĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác;

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

* Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;

* Dự thảo Điều lệ công ty;

* Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;

* Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cổ đông sáng lập là cá nhân; ( CMND công chứng chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 năm);

* Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, GCNĐKKD hoặc giấy tờ tương đương khác;

Không nhất thiết người đại diện pháp luật của công ty phải đi nộp hồ sơ. Người đại diện pháp luật của công ty có thể ủy quyền cho người khác đi nộp thay. Nếu trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ (Điều 9 – Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng bố cáo thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty;

Lưu ý: Thời hạn doanh nghiệp cần thực hiện đăng bố cáo trên cổng thôn tin quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Thủ tục khắc và phát hành mẫu dấu pháp nhân

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký Doanh Nghiệp mới, Doanh Nghiệp tiến hành thủ tục khắc dấu pháp nhân và đăng tải mẫu dẫu lên cổng thông tin quốc gia.

Lưu ý: Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực năm 2015:

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

– Mã số doanh nghiệp.

* Về cơ chế quản lý nhà nước đối với con dấu doanh nghiệp

Cơ chế quản lý nhà nước đối với con dấu doanh nghiệp đã thay đổi theo hướng cởi mở, tạo thuận lợi hơn cho doanh nghiệp.

Thay vì phải đăng ký mẫu dấu với cơ quan Công an như trước đây thì kể từ ngày 01/07/2015 trở đi doanh nghiệp được hoàn toàn chủ động trong việc làm con dấu. Doanh nghiệp có thể tự khắc dấu hoặc đến cơ sở khắc dấu để làm con dấu.

Trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp chỉ cần gửi thông báo mẫu dấu đến cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Mục đích của quy định này là nhằm công bố công khai cho cho xã hội và bên thứ ba được biết về con dấu của doanh nghiệp.

* Về thời điểm có hiệu lực của con dấu doanh nghiệp

Theo quy định tại bản Dự thảo mới nhất của Nghị định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp được Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ xem xét thông qua, nội dung thông báo mẫu dấu do doanh nghiệp gửi cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm thông tin về thời điểm có hiệu lực của mẫu con dấu.

Như vậy, thời điểm có hiệu lực của con dấu là do doanh nghiệp tự quyết định; tuy nhiên, lưu ý rằng, trước khi sử dụng, doanh nghiệp phải gửi thông báo mẫu dấu cho cơ quan đăng ký kinh đoanh để đăng tải công khai trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hiện nay, trên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã công bố các thông báo mẫu dấu của doanh nghiệp. Việc thực hiện này đã tạo nên một bước tiến mới về công khai hóa thông tin doanh nghiệp, giúp các nhà đầu tư có thể thuận lợi trong việc tìm hiểu về đối tác kinh doanh của mình.

Bước 5: Các bước thủ tục sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp (Tư nhân, tnhh, cổ phần…)

1. Treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính của doanh nghiệp;

Nội dung bảng hiệu công ty gồm:

* Địa chỉ công ty.

2. Mua token ( Chữ ký số) khai thuế qua mạng điện tử;

Chữ ký số là dạng chữ ký điện tử, dựa trên công nghệ mã hóa công khai. Nó đóng vai trò như chữ ký đối với cá nhân hay con dấu đối với doanh nghiệp và được thừa nhận về mặt pháp lý. Mỗi tài khoản sử dụng đều có một cặp khóa bao gồm: Khóa Công khai và Khóa Bảo mật. Khóa Công khai dùng để thẩm định Chữ ký số, xác thực người dùng của Chữ ký số. Khóa Bảo mật dùng để tạo Chữ ký số.

Hiện nay, các doanh nghiệp coi Chữ ký số như một công nghệ xác thực, đảm bảo an ninh, đảm bảo an toàn cho giao dịch qua internet, nó giải quyết toàn vẹn dữ liệu và là bằng chứng chống chối bỏ trách nhiệm trên nội dung đã ký, giúp doanh nghiệp yên tâm với giao dịch của mình. Việc áp dụng Chữ ký số đã giảm thiểu chi phí công văn giấy tờ theo lối truyền thống, giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong hành lang pháp lý, giao dịch qua mạng với Cơ quan Thuế, Hải quan, Ngân hàng điện tử,…

3. Nộp tờ khai thuế môn bài;

+ Nếu Doanh nghiệp chưa hoạt động ngay thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày Doang nghiệp có giấy đăng ký kinh doanh;

+ Nếu hoạt động ngay thì doanh nghiệp phải nộp ngay trong tháng Doanh nghiệp có giấy đăng ký kinh doanh.

Lưu ý: Mức phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài theo thông tư 166/2013/ TT-BTC của bộ tài chính như sau:

4. Nộp thuế môn bài cho năm nay.

* Mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải nộp được quy định như sau:

+ Mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/ năm nếu vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống ;

+ Mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/ năm nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp mới thành lập sau ngày 01/07 thì thuế môn bài của năm đó chỉ phải đóng 50% mức cả năm.

* Thời hạn nộp thuế môn bài

+ Năm đầu thành lập: Trong vòng 30 ngày sau khi có giấy đăng ký kinh doanh và đã nộp Tờ khai môn bài

+ Các năm tiếp theo: Trước ngày 30/01 hàng năm.

* Mức phạt nếu chậm nộp tiền lệ phí môn bài

Theo thông tư 130 /2016 TT-BTC của bộ tài chính như sau:

Số tiền phạt = số tiền thuế môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp.

Vd: Nếu doanh nghiệp có vốn điều lệ là 2 tỷ, chậm nộp tiền thuế môn bài 30 ngày thì số tiền phạt được tính như sau:

Doanh nghiệp có vốn điều lệ 2 tỷ thì mức thuế môn bài phải đóng là 2 triệu/ 1 năm

Số tiền phạt = 2.000.000 đ x 0.03% x 30 = 18.000 đ

5. Mở tài khoản ngân hàng của công ty + nộp thông báo tài khoản ngân hàng lên sở KHĐT + kích hoạt bước 1, bước 2 nộp thuế điện điện tử.

6. Khai thuế ban đầu tại chi cục thuế quản lý công ty.

* Bản sao y công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ( 2 bản);

* Bảng đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định ( 2 bản);

* Công văn về việc đăng ký thực hiện hình thức, chế độ kế toán, hóa đơn ( 2 bản);

* Quyết định bổ nhiệm giám đốc;

* Quyết định bổ nhiệm kế toán;

* Đơn đề nghị đặt in hóa đơn đặt in (Mẫu 3.14 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC) ( 2 bản);

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, Doanh Nghiệp nộp tại chi cục thuế quản lý doanh nghiệp sau đó cơ quan thuế sẽ ra phiếu hẹn trả kết quả ” Chấp thuận đặt in hóa đơn” cho doanh nghiệp.

Trong khoản thời gian này cơ quan thuế sẽ xuống kiểm tra trụ sở công ty xem Doanh Nghiệp có đủ điều kiện để đặt in hóa đơn hay không.

Để đủ điều kiện đặt in hóa đơn Doanh nghiệp cần làm các việc sau:

+ Treo biển tại trụ sở chính;

+ Chuẩn bị hợp đồng thuê nhà;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Con dấu của doanh nghiệp;

+ Thông báo chấp thuận áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ;

+ Bố trí văn phòng làm việc để thể hiện doanh nghiệp có hoạt động;

+ Nhân viên/ Người đại diện theo pháp luật để tiếp cán bộ đại diện cơ quan thuế.

7. Hoàn tất thủ tục đặt in và phát hành hóa đơn GTGT cho doanh nghiệp;

Sau khi lấy kết quả chấp thuận cho phép đặt in hóa đơn GTGT của cơ quan thuế, Doanh nghiệp tiến hành đặt in hóa đơn GTGT và nhớ làm thủ tục nộp thông báo phát hành hóa đơn GTGT + hóa đơn mẫu ( liên 2) trên mạng tổng cục thuế (nhantokhai.gdt.gov.vn) trước khi sử dụng.

8. Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty.

9. Hoàn tất các điều kiện kinh doanh khác (đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện)

Kết quả nhận được sau khi hoàn tất các bước thủ tục thành lập doanh nghiệp

* Giấy phép đăng ký kinh doanh + Mã số thuế doanh nghiệp;

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Lưu ý: Trước ngày 01/07/2015 trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể hiện ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng kể từ ngày 01/07/2015 trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không còn thể hiện ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp nữa.

* Con dấu pháp nhân doanh nghiệp;

* Điều lệ công ty ( Bố cáo thành lập, Giấy chứng nhận vốn góp, sổ đăng ký thành viên, đơn đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty);

* Thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in;

* Thông báo mở tài khoản ngân hàng lên sở KH&ĐT;

* Bảng đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định;

* Thông báo về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT của người nộp thuế;

* Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử;

* Thông báo phát hành hóa đơn;

* Giấy chứng nhận sử dụng chứng thư số ;

* Token Khai thuế qua mạng ( Chữ ký số);

– Miễn phí báo cáo thuế quý đầu tiên ( giúp doanh nghiệp bước đầu ổn định);

– Cung cấp biểu mẫu, hợp đồng, văn bản pháp luật thuế, kế toán, lao động theo yêu cầu;

– Tư vấn về luật thuế, kế toán, bảo hiểm… trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Thủ tục sổ sách kế toán khi công ty đi vào hoạt động

* Tờ khai thuế GTGT và tiền thuế GTGT phát sinh phải nộp( nếu có) + báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Quý 1: Hạn chót vào ngày 30/04

Quý 2: Hạn chót vào ngày 30/07

Quý 3: Hạn chót vào ngày 30/10

Quý 4: Hạn chót vào ngày 30/01 năm sau

* Tiền thuế TNDN doanh nghiệp tạm tính để nộp không phải lập tờ khai

Quý 1: Hạn chót vào ngày 30/04

Quý 2: Hạn chót vào ngày 30/07

Quý 3: Hạn chót vào ngày 30/10

Quý 4: Hạn chót vào ngày 30/01 năm sau

Quyết toán năm( Báo cáo tài chính): Hạn chót ngày 30/03 năm sau.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ với Tư Vấn Hương Lan để được tư vấn giải đáp miễn phí

Hotline: 0915 47 27 68 09621739 84

Dịch Vụ Làm Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp Mới

1. Thông tin dịch vụ thành lập công ty mới của Phamlaw

– Công ty luật PhamlawThành lập doanh nghiệp mới là hành vi pháp lý đầu tiên để “khai sinh” ra một doanh nghiệp. Doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Giấy phép đăng ký kinh doanh;

Con dấu pháp nhân + mã số thuế;

Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp;

Hỗ trợ việc đặt in hóa đơn, thông báo phát hành hóa đơn;

Tư vấn hỗ trợ mua chữ ký số, hoàn thiện hồ sơ, sổ sách kế toán ban đầu.

Hỗ trợ miễn phí mà chưa 1 doanh nghiệp nào làm được

Miễn phí tư vấn thủ tục ban đầu hỗ trợ doanh nghiệp khai báo thuế tại cơ quan thuế;

Miễn phí tư vấn trong 03 tháng đầu các chính sách Kế toán – Thuế; Chính sách về sử dụng lao động của doanh nghiệp; Chính sách nhân sự;

Miễn phí cung cấp một số văn bản biểu mẫu phổ biến sử dụng trong công ty, một số hợp đồng kinh doanh thương mại phổ biến do các luật sư có kinh nghiệm từng soạn thảo…

2. Hồ sơ pháp lý thủ tục thành lập doanh nghiệp mới

Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang có hiệu lực của các cổ đông/ thành viên công ty (bản sao công chứng);

Văn bản đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu);

Điều lệ công ty;

Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập công ty.

3. Các bước thực hiện

Bước 1: Người đại diện theo pháp luật (người được ủy quyền nếu có của người đại diện theo pháp luật) nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính). Sau thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ sẽ có kết quả là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đồng thời là mã số của doanh nghiệp.

Bước 2: Doanh nghiệp tiến hành việc khắc dấu và đăng ký sử dụng mẫu dấu doanh nghiệp tới phòng đăng ký kinh doanh (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính). Trong khoảng thời gian 02 đến 4 ngày làm việc (có thể làm nhanh hơn theo yêu cầu) là Quý khách hàng đã hoàn thành xong thủ tục thành lập doanh nghiệp mới theo quy định Luật Doanh nghiệp mới nhất 2014.

Khi thực hiện thủ tục trên, nếu Quý khách hàng có những vướng mắc, khó khăn có thể kết nối ngay đến tổng đài tư vấn pháp luật chuyên sâu của chúng tôi, sẽ có các luật sư tậm tâm, giầu kinh nghiệp hỗ trợ tư vấn hoặc liên hệ đến số hotline 097 393 8866 dịch vụ thành lập doanh nghiệp mới với thời gian nhanh, giá thành dịch vụ tốt và quan trọng hơn nữa, Quý khách hàng được hoàn toàn yên tâm và thoải mái, tránh được mọi rủi ro pháp lý ban đầu vì được hỗ trợ tư vấn miễn phí trọn gói toàn bộ trong quá trình thành lập và sau thành lập.

Hồ Sơ Thủ Tục Thành Lập Công Ty Cần Những Gì

Hồ sơ thủ tục thành lập công ty cần những gì? – Hồ sơ, Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp là một trong những câu hỏi đặt ra đầu tiên cho mỗi cá nhân, tổ chức có ý định . Hiện nay thủ tục thành lập công ty đều được đăng tải rất rõ trên mỗi web Luật và nó cũng rất chính xác. Nhưng tại sao bạn lại không thể tự thành lập công ty cho mình được. Đó lại là một vấn đề rất phức tạp vì không chỉ thủ tục thôi mà còn có rất nhiều thứ mình cần phải tư vấn như : loại hình? thế nào là TNHH? thế nào là cổ phần. thế nào là cổ đông? thể nào tư cách pháp nhân và vốn điều lệ ra sao?….Chính vì điều đó mà chúng tôi luôn sẵn sàng để phục vụ quý khách

1. Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.

4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

– Ngay khi có ý tưởng thành lập công ty thì việc đầu tiên mà bạn nghĩ ngay tới là tên công ty sẽ đặt như thế nào? Tên công ty rất quan trọng vì nó là thương hiệu, là bộ mặt của toàn bộ công ty và nó cũng theo bạn tron suốt quá trình hoạt động. Tên công ty cũng phải có ý nghĩa với chính người sáng lập ra công ty ấy. Tuy nhiên tên công ty phải là sự lựa chọn duy nhất và đúng pháp luật quy định.

– Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và tra cứu tên công ty sao cho phù hợp và đúng với quy định pháp luật.

2. Ý tưởng kinh doanh trước khi thành lập công ty

– Ngân sách là nguồn tiền của bạn hoặc có thể bạn đi mượn của người khác. Tuy nhiên ngân sách tốt nhất vẫn là nguồn tiền của bản thân mình. Theo tình hình kinh tế hiện nay thì hầu hết các doanh nghiệp đều kêu gọi nguồn ngân sách từ nơi khác để duy trì sự hoạt động kinh doanh. Chính vì thế bạn cũng cần chuẩn bị trước một khoản không nhỏ trước khi thành lập công ty.

Mỗi một loại hình công ty có những hồ sơ khác nhau.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm :

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định) (2 bản);2. Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (1 bản) ;3. Danh sách cổ đông sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông và đại diện pháp luật (theo mẫu qui định) (1 bản);4. Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:

– Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1bản). – Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:

+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác; bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (mỗi loại 1 bản); + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo quy định nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (mỗi loại 1bản);

5. Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu (1 bản) ; 6. Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (1 bản); 7. Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề (1 bản); 8. Tờ khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định) (1 bản). Hồ sơ thành lập công ty TNHH gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty. 3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a. Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; b. Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền. c. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. 5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp, Thành Lập Công Ty trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!