Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Viết Đoạn Văn Chủ Đề Ước Mơ Bằng Tiếng Nhật được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Mẫu bài luận viết về ước mơ bằng tiếng Nhật就職の場合の例文一つ目です。
「私は子供のころからアレルギー体質で、食べることができる食品が少なく、大変苦労してきました。食べたいものは沢山あるのに自分には食べられない食品も多く、子供ながらに悲しい思いをしてきました。そんな人生を送ってきた私は、食品というものに強い興味を持ちました。」
「私は、私と同じようなアレルギー体質の子供達が食べたいものも食べられず、悲しい思いをしているということを良く知っています。御社では食品アレルギーを持った人のことを考えた食品を多く製造していると知り、御社に就職したいと思うようになりました。」
「大学では栄養士の資格を取得し、アレルギーに関する勉強もしてきましたので、御社の目指す「家族みんなでおいしく食べる」食品づくりに必ずお役に立てると確信しています。家族みんなでおいしく食べられるものを作るお手伝いをさせて頂くのが私の夢です。」
Nếu ước mơ của bạn là làm về thực phẩm có thể tham khảo đoạn văn trên Dịch nghĩa tiếng Việt:Đây là câu ví dụ đầu tiên cho việc làm.
Tôi đã bị dị ứng từ khi còn bé và tôi đã có một khoảng thời gian khó khăn với một vài loại thực phẩm. Tôi đã có một cuộc sống như vậy và rất quan tâm đến thực phẩm. “Tôi biết rõ rằng những đứa trẻ bị dị ứng như tôi không thể ăn những gì chúng muốn và chúng cảm thấy buồn. Công ty của bạn nghĩ về những người bị dị ứng thực phẩm. Tôi biết tôi đang sản xuất rất nhiều thực phẩm và tôi muốn có một công việc tại công ty của bạn”.
Vì tôi có bằng cấp chuyên gia dinh dưỡng tại trường Đại học và nghiên cứu về dị ứng, tôi tin rằng nó sẽ giúp chúng tôi chế biến thức ăn mà mọi người đều có thể thưởng thức một cách ngon miệng. Ước mơ của tôi là giúp bạn làm một món ăn ngon cho cả gia đình”.
「将来の夢」
生徒の話をとことん聞ける教師になりたい。これが私の将来の夢である。
中学2年の時、私は軽い不登校になった。学校には何とか行けるのだが、教室に行けない。このとき私を受け入れてくれたのは学校の保健の先生だった。その先生は私の「教室へ行きたくない」という気持ちを認めてくれ、ひたすら私の話を聞いてくれたのである。高校2年で進路を決めるとき、ふと思い出したのがその先生のことであった。そして、私は生徒の話をよく聞くことのできる教師になろうと思ったのである。
将来の夢の実現ために、私は大学でカウンセリングとコーチングの技法を学びたい。カウンセリングは、心の問題を抱えた児童・生徒のために、そしてコーチングは将来の進路や勉強の方法に悩む児童・生徒のために役立つだろう。
また、生徒との信頼関係はテクニックだけでは築けない。自身の人間としての幅を広げるために、さまざまなことに挑戦したい。まず機会を見つけて世界中を旅してみたい。特に教育先進国である北欧は必ず訪れたい。また不登校児の支援ボランティアにも参加し、「現場」での経験を積んでいきたい。そして中学の時にお世話になった、あの保健の先生に少しでも近づきたいと思う。
生徒の話をとことん聞くのは大変なことだろう。しかし、いつの日か、この夢を実現したいと思う。
Nếu bạn muốn trở thành một giáo viên có thể dùng đoạn văn trên Dịch nghĩa tiếng Việt:Tôi muốn trở thành một giáo viên có thể lắng nghe những giấc mơ trong tương lai . Đây là giấc mơ tương lai của tôi.
Khi tôi học năm thứ hai trung học cơ sở, tôi không thể đến trường. Tôi có thể đi học, nhưng tôi không thể đến lớp. Các giáo viên y tế trường học đã chấp nhận tôi tại thời điểm này. Giáo viên thừa nhận cảm giác của tôi rằng tôi không muốn đến lớp và chỉ lắng nghe tôi. Khi tôi quyết định khóa học vào năm thứ hai trung học, tôi chợt nhớ đến cô giáo đó. Và tôi muốn trở thành một giáo viên có thể lắng nghe học sinh.
Tôi muốn học các kỹ thuật tư vấn và huấn luyện tại trường Đại học để thực hiện ước mơ tương lai của mình. Tư vấn sẽ hữu ích cho trẻ em và học sinh có vấn đề về tâm lý, và huấn luyện cho trẻ em đang gặp rắc rối với nghề nghiệp và cách học tập trong tương lai.
Ngoài ra, mối quan hệ tin cậy với sinh viên không thể được thiết lập chỉ bằng các kỹ thuật. Tôi muốn thử thách nhiều thứ để mở rộng phạm vi cá nhân của mình. Trước hết, tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới để tìm cơ hội. Tôi đặc biệt muốn đến thăm Scandinavia, một đất nước có nền giáo dục tiên tiến. Tôi cũng muốn tham gia hỗ trợ tình nguyện cho trẻ em không đi học và tích lũy kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Tôi muốn được gần gũi hơn với giáo viên sức khỏe đã mang ơn tôi khi tôi học cấp hai.
Sẽ rất khó để lắng nghe các sinh viên. Nhưng một ngày tôi muốn biến giấc mơ này thành hiện thực.
Một số điểm cần chú ý khi viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Nhật
Nói cụ thể về giấc mơ tương lai của bạn.
Giải thích khi nào và những gì đã xảy ra với bạn để khiến bạn có giấc mơ đó.
Kế hoạch thực hiện giấc mơ trong tương lai.
Thông qua câu từ cho người đọc thấy “bạn có bao nhiêu nhiệt huyết, nỗ lực cho giấc mơ đó?
Cách Viết Bài Luận Tiếng Anh Chủ Đề Môi Trường Và Đoạn Văn Mẫu
Một số hiện tượng môi trường thường gặp:
– Environmental pollution: Ô nhiễm môi trường
– Shortage: Sự thiếu hụt
– Air pollution: Ô nhiễm không khí
– Soil pollution: ô nhiễm đất
– Water pollution: ô nhiễm nguồn nước
– Protection: bảo vệ
– Preservation, Conservation:bảo tồn
– Wind energy: Năng lượng gió/mặt trời
– Solar energy: năng lượng mặt trời
– Greenhouse effect: Hiệu ứng nhà kính
– Contamination: Sự nhiễm chất thải
– Solar panel: Tấm năng lượng mặt trời
– Ecosystem: Hệ thống sinh thái
– Deforestation: sự phá rừng
– Pollutant: Chất gây ô nhiễm
– Soil erosion: Xói mòn đất
– Woodland, forest fire: Cháy rừng
– Exhaust gas/emission: Khí thải
– Pollution: Sự ô nhiễm/quá trình ô nhiễm
– Preserve biodiversity: Bảo tồn sự đa dạng sinh học
– The soil: Đất
– Greenhouse gas emissions: Khí thải nhà kính
– Natural resources: Tài nguyên thiên nhiên
– Acid deposition: Mưa axit
– A marine ecosystem: Hệ sinh thái dưới nước
– Absorption: Sự hấp thụ
– The ozone layer: Tầng ozon
– Contaminate : làm bẩn
– Destroy: phá hủy
– Die out: chết dần
– Disappear: biến mất
– Dry up: khô cạn
– Erode: xói mòn
– Threaten: đe dọa
– Pollute: ô nhiễm
– Protect: bảo vệ
– Purify: làm sạch
– Recycle: tái chế
– Reuse: tái sử dụng
– Conserve: bảo tồn
– Harmful: gây hại
– Renewable: có thể phục hồi
– Reusable: có thể tái sử dụng
– Toxic: độc hại
– Polluted: bị ô nhiễm
– Biodegradable: có thể phân hủy
– Sustainable: bền vững
– Hazardous: nguy hiểm
– Organic: hữu cơ
– Environment friendly: thân thiện với môi trường
– Một số hiện tượng ô nhiễm môi trường: Nêu lên một số hiện tượng khác thường xảy ra hiện nay để người đọc nắm rõ được thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay.
– Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: Nêu lên quan điểm của bạn về những yếu tố có thể gây tác động xấu tới môi trường.
– Hành động con người có thể làm để bảo vệ môi trường: Mỗi người sẽ có những hành động thiết thực nào để cải thiện môi trường sống tốt hơn.
Environment plays an important role in human life. The environment is natural surroundings, which helps human beings, animals, plants and other living things exist and develop. However, nowadays, the environment is threatened by many factors such as deforestation, urbanization, oil spill, etc. Because of these reasons, there are many strange phenomena happening such as climate change, global warming, and greenhouse effects. Any kind of disturbance has significant effects on nature’s balance which will directly influence human life. We can save our environment in many ways such as improving the knowledge and changing people’ attitude toward conserving the environment. We should reduce the amount of waste, pesticides, fertilizer, and grow more trees…Protecting the environment is the only way people can save their own life.
Dịch
Môi trường đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người. Môi trường chính là những yếu tố tự nhiên, giúp con người, động vật, thực vật và các sinh vật sống khác tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, ngày nay, môi trường bị đe dọa bởi rất nhiều những yếu tố như là sự phá rừng, tình trạng đô thị hóa, hiện tượng tràn dầu,…. Bời vì những nguyên nhân này, có rất nhiều hiện tượng kỳ lạ xảy ra như sự biến đổi khí hậu, sự nóng lên toàn cầu, hiệu ứng nhà kính. Bất kì một hiện tượng khác thường nào cũng ảnh hưởng to lớn đến sự cân bằng của tự nhiên điều mà sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống con người. Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng nhiều cách khác nhau như nâng cao hiểu biết của con người và tạo ra sự thay đổi trong nhận thức của mọi người về giữ gìn môi trường sống. Chúng ta nên giảm thiểu lượng rác thải, thuốc trừ sâu, phân bón, trồng nhiều cây xanh hơn… Bảo vệ môi trường sống chính là cách duy nhất mà con người có thể bảo vệ cuộc sống của bản thân mình.
Bài luận 2: Giải pháp để bảo vệ môi trườngEnvironment is the most important thing in human life. In order to keep the environment clean, we should use recycled paper to save the trees, plant more trees, try to avoid buying plastics, and save energy. We also can walk more, drive less to reduce fuels, protect the natural resources, conserve wildlife, prohibit hunting wild animals, which is against the law. When we put these activities into action, it means that we are actually saving our life.
Dịch
Môi trường là điều quan trọng nhất trong cuộc sống con người. Để giữ cho môi trường sạch, chúng ta nên tái sử dụng giấy để bảo vệ cây cối, trồng nhiều cây xanh, cố gắng để giảm thiểu mua đồ nhựa, tiết kiệm năng lượng. Chúng ta cũng nên đi bộ nhiều hơn, lái xe ít hơn để tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ nguồn nguyên liệu tự nhiên, bảo tồn động vật hoang dã, ngăn cấm việc săn bắn động vật hoang dã trái pháp luật. Khi mà chúng ta đưa những hành động trên vào thực tiễn, điều đó có nghĩa là chúng ta đang bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.
Bài luận 3: Các dạng ô nhiễm môi trườngEnvironmental pollution can exist in many different forms such as air pollution, soil pollution, noise pollution, radiation pollution. For each type of pollution, there are different phenomena and affect the lives of people.
Water pollution is the phenomenon of discolored water sources, stinking smells, containing strange and toxic substances, which are dangerous to the life of organisms and human fires. Water pollution also has a negative impact on agriculture, industry, fishery and other recreational activities. Considering polluting agents, water pollution is classified into water pollution into forms such as inorganic pollution, organic pollution, chemical pollution, biological pollution and pollution by agents physics.
Soil pollution is the change in the components of soil. The reason is due to the change of water sources, toxic waste underground into the soil. Desertification is one of the negative effects of soil pollution.
Dịch
Tình trạng ô nhiễm môi trường có thể được tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau như ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm các tia phóng xạ. Đối với từng dạng ô nhiễm lại có những hiện tượng khác nhau và ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
Ô nhiễm nguồn nước là hiện tượng nguồn nước bị đổi màu, bốc mùi hôi thối, chứa các chất lạ, độc hại, gây nguy hiểm đến sự sống của các loài sinh vật và sinh hỏa của con người. Ô nhiễm nguồn nước còn tác động tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, ngư nghiệp và các hoạt động vui chơi giải trí khác. Xét theo tác nhân gây ô nhiễm thì ô nhiễm nguồn nước thì có phân loại ô nhiễm nguồn nước thành các dạng như ô nhiễm vô cơ, ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm hóa học, ô nhiễm sinh học và ô nhiễm bởi các tác nhân vật lý.
Ô nhiễm không khí là hiện tượng các chất độc lạ xuất hiện, tồn tại trong bầu không khí, làm biến đổi các thành trong không khí, ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe con người. Ô nhiễm không khí có thể được gây ra bởi hai nguồn. Thứ nhất là do ảnh hưởng từ các hiện tượng tự nhiên như núi lửa, cháy rừng, gió bụi, quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong tự nhiên. Thứ hai, là do ảnh hưởng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của con người.
Ô nhiễm đất là sự biến đổi các thành phần tồn tại trong đất. Nguyên nhân do sự biến đổi của nguồn nước, rác thải độc hại ngầm vào trong đất. Sa mạc hóa là một trong những ảnh hưởng tiêu cực mà ô nhiễm nguồn đất mang lại.
Bài luận 4: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trườngThe first reason is the indiscriminate littering of land and water surface, releasing toxic emissions into the atmosphere. Many companies and businesses discharge waste and polluted water into lakes, rivers and streams, causing water pollution.
Second, environmental pollution may be caused by human activities such as the burning of industrial raw materials, firewood, coal, oil, and gas. Environmental pollution is also caused by a number of natural activities such as volcanoes and floods.
Thirdly, the excessive use of pesticides, herbicides, fungicides in agriculture also affects significantly to the entire ecosystem and human health.
Dịch
Nguyên nhân đầu tiên là do việc xả rác bừa bãi ra bề mặt đất, nước, thải các chất khí thải độc hại ra bầu khí quyển. Nhiều công ty, doanh nghiệp xả thải rác và nguồn nước ô nhiễm ra ao hồ, sông suối, gây ô nhiễm nguồn nước.
Thứ hai, ô nhiễm môi trường có thể do ảnh hưởng từ các hoạt động của con người như việc đốt cháy nguyên liệu, củi, than, dầu mỏ, khí đốt trong công nghiệp. Ô nhiễm môi trường cũng do một số hoạt động của tự nhiên như núi lửa, lũ lụt.
Thứ ba, việc sử dụng quá mức các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, diệt nấm trong nông nghiệp cũng ảnh hưởng không nhỏ tới toàn bộ hệ sinh thái và sức khỏe con người.
Bài luận số 5: Hậu quả của ô nhiễm môi trườngEnvironmental pollution can have many serious consequences. First, it can affect human health, leading to health deterioration and susceptibility to diseases such as cancer, malaria, and jaundice.
Environmental pollution affects human health, thereby affecting labor productivity, especially in agricultural production. On the other hand, the cost of remedying the consequences of environmental pollution is also constantly increasing.
Soil pollution can lead to plants grown on infected soil. Since plants are a food source for humans and animals, they are also susceptible to disease.
In general, environmental pollution has serious consequences, greatly affecting the health, life and production activities of people.
Dịch
Tình trạng ô nhiễm môi trường có thể mang đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. Đầu tiên, nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người, dẫn đến suy giảm sức khỏe và dễ nhiễm phải các bệnh như ung thư, sốt rét, vàng da.
Ô nhiễm môi trường gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người, từ đó ảnh hưởng đến năng suất lao động, đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, chi phí cho việc khắc phục các hậu quả do ô nhiễm môi trường cũng không ngừng tăng lên.
Tiếp theo, ô nhiễm môi trường dẫn đến suy thoái môi trường sống, gây ra một số hiện tượng như hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng tầng ozon, mưa axit, sa mạc hóa hay sự suy yếu trong đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Cụ thể, từng loại ô nhiễm môi trường có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng khác nhau. Ô nhiễm môi trường không khí có thể dẫn đến hiện tượng mưa axit, thủng tầng ozon, tăng hiệu ứng nhà kính là trái đất nóng lên dẫn đến hiện tượng băng tan, nước biển dâng cao. Ô nhiễm môi trường không khí còn khiến cho con người mắc các bệnh ngoài da như hô hấp, ung thư da.
Ô nhiễm môi trường nước có thể gây hủy diệt các sinh vật sống trong nước, gây hậu quả nghiêm trọng đến sự sống và sức khỏe của con người, gây nên hiện tượng thủy triều đỏ. Ô nhiễm nguồn nước còn dẫn đến hiện tượng thiếu nước ngọt sử dụng cho sinh hoạt, làm ô nhiễm và cạn kiệt mạch nước ngầm.
Ô nhiễm môi trường đất có thể dẫn đến thực vật được trồng trên đất nhiễm bệnh. Mà thực vật lại là nguồn thức ăn cho con người và động vật nên cũng sẽ dễ lây bệnh.
Nhìn chung, ô nhiễm môi trường gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng to lớn đến sức khỏe, sinh hoạt và các hoạt động sản xuất của con người.
Bài luận số 6: Giải pháp khắc phục hiện tượng ô nhiễm môi trườngThere are many methods people can take to protect the environment. First, people need to improve their awareness of the importance of the environment, thereby becoming more aware of their own actions and minimizing actions that are harmful to the environment.
Humans should not use a lot of chemicals and pesticides in agriculture, but should make the most of the survival struggle among species in the wild to control disease.
Using clean energy is also one of the most effective jobs. The sources of energy generated from wind and solar are clean and do not deplete natural resources.
People often have a habit of leaving the plug in the wall socket even when not in use. This is a huge waste of electricity, so turn off all electrical equipment if not in use.
Minimize the use of plastic bags and plastic materials because they are difficult to decompose and require a lot of raw materials to produce. People should give priority to using recyclable and reusable items. For example, cloth bags to buy materials instead of plastic bags, use water bottles instead of buying water bottles outside …
In learning, students should also save paper, use paper for the right purpose, do not waste this resource. We should also reuse old clothes because in order to make the fabric, people also have to spend a lot of materials made from the environment.
As such, there are many small human actions that can contribute to making our living environment more beautiful, greener, and safer. Protecting the environment is about protecting our own health, as well as future generations.
Dịch
Có rất nhiều phương pháp con người có thể làm để bảo vệ môi trường. Đầu tiên, con người cần cải thiện nhận thức của mình về tầm quan trọng của môi trường, từ đó ý thức rõ hơn về những hành động của bản thân, giảm thiểu những hành động gây hại đến môi trường.
Con người không nên sử dụng nhiều hóa chất, thuốc trừ sâu trong nông nghiệp mà nên tận dụng tối đa mối quan hệ đấu tranh sinh tồn giữa các loài trong tự nhiên để kiểm soát dịch bệnh.
Sử dụng nguồn năng lượng sạch cũng là một trong những việc làm mang lại hiệu quả cao. Các nguồn năng lượng được tạo ra từ gió, mặt trời là năng lượng sạch và không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Mọi người thường có thói quen để phích cắm trong ổ điện ngay cả khi không sử dụng, điều này gây lãng phí điện vô cùng lớn, vì vậy hãy tắt tất cả các thiết bị điện nếu như không dùng đến.
Hạn chế tối thiểu việc sử dụng túi nilon và các vật liệu bằng nhựa bởi chúng rất khó phân hủy và phải tốn rất nhiều nguyên liệu để sản xuất. Con người nên ưu tiên sử dụng các vật dụng có thể tái chế, tái sử dụng được. Ví dụ như túi vải để đi mua các nguyên liệu thay vì sử dụng túi nilon, sử dụng bình đựng nước thay vì mua chai nước ở ngoài…
Thêm vào đó, với sự phát triển ngày càng nhanh của khoa học công nghệ, con người có thể áp dụng được khoa học hiện đại vào trong cuộc sống, có thể lắp đặt những thiết bị thân thiện, bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn nhiên liệu. Có thể tận dụng nguồn ánh sáng tự nhiên thay vì ánh sáng đèn, nên sử dụng bình nước nóng năng lượng mặt trời để tiết kiệm điện.
Trong học tập, các bạn học sinh cũng nên tiết kiệm giấy, sử dụng giấy viết vào đúng mục đích, không lãng phí nguồn tài nguyên này. Chúng ta cũng nên tái sử dụng quần áo cũ bởi để có thể làm nên những sợi vải, con người cũng phải tốn rất nhiều nguyên liệu làm từ môi trường.
Như vậy, có rất nhiều hành động nhỏ của con người có thể góp phần làm cho môi trường sống của chúng ta trở nên đẹp hơn, xanh hơn, an toàn hơn. Bảo vệ môi trường sống chính là bảo vệ sức khỏe của chính chúng ta, cũng như những thế hệ tương lai sau này.
Cách Viết Đơn Xin Du Học Nhật Bản, Top 7 Trường Đại Học Danh Tiếng Đáng Mơ Ước Tại Nhật
Cập nhật: 19/01/2019
Để du học Nhật Bản, các bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ, điền thông tin đầy đủ trong đơn xin du học theo yêu cầu của trường đại học Nhật. Tiêu chí chọn trường, phụ thuộc vào nhu cầu của bản thân cũng như điều kiện kinh tế của bạn…
Nhật Bản nổi tiếng là quốc gia có nền kinh tế phát triển cùng hệ thống giáo dục toàn diện với 618 trường đại học. Trong đó, nhiều trường đại học được xếp thứ hạng rất cao trong danh sách các trường đại học hàng đầu trên toàn cầu. Chính vì vậy, nhiều học sinh, sinh viên Việt Nam lựa chọn du học Nhật Bản để nâng cao trình độ chuyên môn cũng như mở ra nhiều cơ hội việc làm.
Để du học Nhật Bản, các bạn cần phải hoàn tất các thủ tục hồ sơ, phỏng vấn visa…mới đủ điều kiện du học.
Du học Nhật Bản ngày càng được nhiều bạn trẻ Việt lựa chọn.
Hồ sơ du học Nhật Bản bắt buộc phải có đầy đủ những giấy tờ sau đây:
– Sơ yếu lý lịch cá nhân: có ảnh và dấu xác nhận của chinh quyền địa phương
– Bằng tốt nghiệp THPT
– Học bạ cấp 3 THPT
– Bằng tổt nghiệp đại học, cao đẳng hay trung cấp (nếu có)
– Bảng điểm đại học, cao đẳng, trung cấp (nếu có)
– Sổ hộ khẩu: 02 bản photto công chứng của học sinh và người bảo lãnh.
– Hộ chiếu: 01 bản gốc
– Giấy xác nhận công việc của học sinh (nếu đã từng đi làm). Số lượng: 1 bản gốc và 2 bản sao công chứng.
– Giấy khai sinh bản sao
– Giấy khám sức khoẻ. Khám cơ bản theo hướng dẫn của Công ty (có thể nộp sau)
– Ảnh: Kích thước: 3×4 cm (10 chiếc) và 4,5 x 4,5 cm (2 chiếc), 4×6 cm (8 chiếc). Yêu cầu phải nền trắng, áo trắng, chụp trong vòng 3 tháng.
– Chứng chỉ tiếng Nhật (nếu có)
– Các giấy tờ khác như: chứng chỉ hoàn thành Jitco; CV thực tập sinh (nếu là thực tập sinh Nhật Bản đã về nước).
Khi làm hồ sư du học, các bạn cần lưu ý hồ sơ học tập mỗi loại yêu cầu bản gốc và 01 bản photo công chứng, có xác nhận của chính quyền địa phương.
Chi phí làm hồ sơ du học Nhật Bản tùy thuộc vào từng trung tâm sẽ có mức phí khác nhau. Tuy nhiên, dao động khoảng 700 – 1.500 USD, bao gồm các khoản phí duyệt hồ sơ, phí tư vấn trường, phí hướng dẫn thủ tục chứng minh tài chính, số dư tài khoản ngân hàng, phí dịch thuật hồ sơ, phí gửi hồ sơ sang Nhật cho đến khi thủ tục hoàn tất…
Hướng dẫn cách viết đơn xin du học Nhật Bản
Mẫu đơn xin du học Nhật Bản do nhà trường cung cấp, thông thường khi gửi đơn xin du học, các trường đại học Nhật thường gửi kèm cả bản hướng dẫn viết đơn du học. Nhìn chung, mẫu đơn xin du học Nhật Bản cũng có các điểm chung như: Họ tên học sinh – sinh viên, quốc tịch, nơi sinh, ngày tháng năm sinh, địa chỉ email, địa chỉ thường trú…
Họ của bạn (chỉ ghi họ không bao gồm tên đệm).
Tên của bạn (bao gồm tên đệm và tên).
Quốc tịch của bạn (Việt Nam).
Nơi sinh (chỉ cần ghi thành phố và quốc gia).
Ngày tháng năm sinh (ghi theo mẫu năm/tháng/ngày).
Nghề nghiệp hiện tại (học sinh, sinh viên, công nhân, …)
Giới tính của bạn (male là nam – female là nữ).
Nơi thường trú (ghi chính xác địa chỉ đang sống).
Số điện thoại bàn nhà bạn (ghi rõ mã nước ví dụ +84 437836117).
Số fax của nhà bạn (ghi rõ mã nước như số điện thoại bàn).
Số điện thoại di động của bạn (ghi rõ mã nước ví dụ +84 1235886767).
Địa chỉ email của bạn.
Số hộ chiếu (xem trong sổ hộ chiếu).
Ngày cấp hộ chiếu (xem trong sổ hộ chiếu).
Ngày hết hạn hộ chiếu (xem trong sổ hộ chiếu).
Các thông tin về người thân của ban tại Nhật, nếu không có không phải điền. Nếu có điền thông tin lần lượt: tên đầy đủ, quan hệ, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, kế hoạch ở cùng, nơi làm việc học tập, số cá nhân hoặc chứng minh thư, số điện thoại bàn, số di động, fax, email.
Thời gian đăng ký theo học tại trường(kỳ nhập học tháng mấy năm nào, điền năm và tháng vào).
Thời gian kết thúc học tại trường(căn cứ vào kỳ tuyển sinh phía trên để ghi lại năm và tháng tốt nghiệp).
Thời gian học tập tại trường (2 năm, 1 năm 9 tháng, 1 năm 6 tháng hay 1 năm 3 tháng).
Địa điểm đăng ký theo học (tích chọn vào địa điểm muốn đăng ký, trường ARC có 4 chi nhánh nên có 4 lựa chọn, nếu trường chỉ có cơ sở duy nhất sẽ không có phần này).
Chọn hình thức ở trọ (ký túc xá, ở theo hộ gia đình, chung cư, ở nhà người quen, không xác định).
Họ tên người bảo trợ tài chính cho bạn.
Quan hệ của người bảo trợ tài chính với bạn (bố, mẹ, chú, bác, ….)
Ngày tháng năm viết đơn (điền đúng theo thứ tự năm – tháng – ngày).
Chữ ký của bạn (Chỉ cần ký tên không cần ghi rõ họ tên, tốt nhất ký tên theo chữ in hoa).
Top trường đại học danh tiếng bậc nhất tại xứ sở hoa anh đào
Được thành lập từ thời Minh trị những năm 1877, Đại học Tokyo là một trong những trường đại học có lịch sử lâu đời nhất xứ sở mặt trời mọc. Trải qua hàng trăm năm, Đại học Tokyo đã trở thành đại học danh tiếng nhất tại Nhật và xếp thứ 13 toàn cầu về sự nổi tiếng có đến 80% phiếu từ các học giả cùng châu lục.
Hiện nay, Đại học Tokyo có 10 phân khoa và 5 khuôn viên nằm ở Hongo, Komaba, Kashiwa, Shirokane và Nakano. Đây cũng là trường có lượng sinh viên quốc tế theo học rất đông với 2.100 người trong tổng số 30.000 sinh viên.
Đại học Tokyo cũng vinh dự là nơi đã sản sinh ra hàng loạt các nhân tài đoạt giải Nobel của Nhật Bản.
Kyoto là kinh đô xưa kia của xứ sở phù tang, nổi tiếng là thành phố hoàn quyện giữa vè đẹp truyền thống và hiện đại. Thành phố Kyoto cũng là nơi tập trung nhiều trường đại học danh tiếng, trong đó nổi tiếng nhất là Đại học Kyoto. Được thành lập từ năm 1897, Đại học Kyoto được đánh giá là trường đại học chất lượng khi được xếp vị trí thứ 88 trên toàn cầu.
Cho đến nay, Trường có 17 khoa nghiên cứu hệ sau Đại học, 10 khoa hệ Đại học và là một trong những trung tâm nghiên cứu hàng đầu tại Nhật với rất nhiều các thành tích vinh dự như: Giải Nobel, Fields…
Đại học Kyoto khuyến khích sinh viên theo phương pháp học tự do, cởi mở với nhiều môn học khác nhau để hiểu biết thêm về kiến thức và đa dạng được chuyên ngành.
Đại học Keio là đại học có lịch sử lâu đời nhất tại Nhật Bản, được thành lập từ năm 1858. Đặc biệt, Đại học Keio là ngôi trường mang nhiều dấu ấn chính trị với 3 cựu sinh viên của trường đã trở thành thủ tướng Nhật Bản. Hiện nay, 2,4% các CEO của tập đoàn toàn cầu Fortune 500 là cựu sinh viên trường Keio.
Hiện nay, trường có 9 ngành học chủ đạo bao gồm: Kinh tế, văn chương, kinh doanh, khoa học và kỹ thuật, dược, ngành y, thông tin môi trường, quản lý chính sách, luật. Để có thể theo học tại trường Keio, du học sinh phải trải qua sự cạnh tranh khốc liệt.
Khuôn viên Đại học Osaka.
Đại học Osaka được thành lập từ năm 1931, là đại học quốc gia lâu đời thứ 6 tại Nhật Bản và được xếp hạng thứ 58 trong danh sách các trường đại học hàng đầu trên toàn thế giới giai đoạn 2023 – 2023.
Cho đến nay, trường có 10 khoa và trường trực thuộc, 14 đại học, 5 viện nghiên cứu, và 2 cơ sở Quốc gia sử dụng chung và được đánh giá là một trong những trung tâm đào tạo khoa học cơ bản, công nghệ và y tế hàng đầu ở châu Á.
Đại học Hokkaido được thành lập từ năm 1876 là một trong những trường đại học quốc gia Nhật Bản. Hiện nay, trường có 12 khoa đào tạo ở bậc đại học, 19 khoa đào tạo sau đại học và 26 tổ chức nghiên cứu, trở thành trường đại học tổng hợp trọng điểm về nghiên cứu. Và được xem là địa chỉ nghiên cứu tốt nhât xứ sở hoa anh đào.
Đáng chú ý, Đại học Hokkaido xếp thứ 6 về nghiên cứu, thứ 9 tính về tổng thể ở Nhật và thứ 139 trên bảng xếp hạng các đại học hàng đầu thế giới.
Đại học Tohoku là một trong những trường đại học hoàng gia hàng đầu tại Nhật. Trường có tổng cộng 10 khoa đào tạo đại học, 18 trường đào tạo sau đại học, 5 viện nghiên cứu với gần 20.000 sinh viên theo học, trong đó có hơn 1.600 sinh viên quốc tế đến từ 90 quốc gia khác nhau.
Về xếp hạng, Đại học Tohoku có danh tiếng lớn thứ 4 trong các trường Đại học tại Nhật Bản sau Đại Học Tokyo, Đại Học Kyoto, Đại Học Osaka và đứng thứ 112 trên thế giới.
Đại học Kobe được thành lập từ năm 1949, là trường đào tạo chuyên sâu về nghiên cứu bậc nhất tại Nhật Bản. Hiện nay, trường có 14 khoa đào tạo trên đại học, 11 khoa đào tạo bậc đại học, với 9 ngành học chủ đạo bao gồm: Kinh tế, văn chương, kinh doanh, khoa học và kỹ thuật, dược, ngành y, thông tin môi trường, quản lý chính sách, luật.
Là trường top đầu, do đó để có thể theo học tại trường Keio, du học sinh phải trải qua sự cạnh tranh khốc liệt.
TRƯỜNG TRUNG CẤP TRƯỜNG SƠN
Địa chỉ: Số 164 – Phan Chu Trinh – TP.Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk
Điện thoại: (0262) 3.553.779 – 8.554.779 – 8.553.779
Viết Đoạn Văn Kể Về Chuyển Du Lịch Bằng Tiếng Hàn.
Kể về chuyến du lịch của bạn bằng tiếng Hàn
Kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Hàn
Giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Hàn
Kế hoạch cho kỳ nghỉ hè bằng tiếng Hàn
Viết về chuyến đi du lịch bằngtiếng Anh
Chủ đề du lịch bằng tiếng Hàn
Viết Bài văn về du lịch bằng tiếng Hàn
Luyện viết tiếng hàn, kỹ năng đầu tiên trước khi bạn muốn thành thạo viết văn tiếng hàn chính là nắm chắc kiến thức cơ bản mình học được
.
Đầu tiên đó là có cách học cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản và từ vựng tiếng Hàn sơ cấp. Phải có được hai thứ này bạn mới có thể viết được một đoạn văn. Tiếp đó bạn học quy tắc trong khi viết văn của tiếng Hàn, chủ động tham khảo các bài văn mẫu tiếng Hàn để hiểu hơn về văn phong cũng như cách viết của người Hàn Quốc.
Viết nhật kí mỗi tối
Viết nhật kí bằng tiếng Hàn tại sao không ?. Cách học tiếng Hàn cơ bản này rất thú vị vì không chỉ luyện viết văn tiếng Hàn, củng cố ngữ pháp và tự vựng mà đây còn là cách học tự nhiên nhất. Bạn có thể viết về tất cả những gì đã xảy ra trong ngày của mình, bạn sẽ biết cách sử dụng đúng các thì trong tiếng Hàn. Dù sai hay đúng chỉ cần bạn tự mình có thể viết ra đã là một phương pháp hữu hiệu giúp bạn có sự chỉnh chu hơn mỗi ngày về câu văn của mình.
Viết Đoạn Văn Kể Về Chuyến Đi Du Lịch bằng tiếng Hàn.Năm ngoái tôi đã đi du lịch Thái Lan. Chuyến du lịch ấy thật sự rất thú vị. Chuyến du lịch kéo dài 4 ngày 5 đêm.
Thái Lan là một đất nước rất đẹp và hiện đại. Và tôi rất bất ngờ bởi văn hoá xếp hàng của người Thái. Người Thái rất thân thiện và phong cảnh ở Thái Lan rất đẹp.
Và điều đặc biệt trong chuyến du lịch Thái Lan này là tôi đã có cơ hội đến concert của EXO. Đây có lẽ sẽ là kỉ niệm khó quên trong đời tôi.
Bài viết đoạn văn tiếng Hàn về chuyến du lịch được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn Sài Gòn Vina.
Tag tìm kiếm:
Viết đoạn văn kể về chuyến đi du lịch bằng tiếng Hàn
Kể về chuyến du lịch của bạn bằngtiếng Nhật
Kỉ niệm đáng nhớ bằng tiếng Hàn
Giới thiệu địa điểm du lịch bằng tiếng Hàn
Kế hoạch cho kỳ nghỉ hè bằng tiếng Hàn
Viết về chuyến đi du lịch bằng tiếng Anh
Chủ đề du lịch bằng tiếng Hàn
Viết Bài văn về du lịch bằng tiếng Hàn
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Viết Đoạn Văn Chủ Đề Ước Mơ Bằng Tiếng Nhật trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!