Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Viết Đơn Ly Hôn Chuẩn Nhất Theo Mẫu Tòa Án # Top 9 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Hướng Dẫn Viết Đơn Ly Hôn Chuẩn Nhất Theo Mẫu Tòa Án # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Viết Đơn Ly Hôn Chuẩn Nhất Theo Mẫu Tòa Án được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Mẫu Đơn ly hôn chuẩn theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP

Hiện nay, mẫu Đơn xin ly hôn không được viết tùy tiện mà phải tuân thủ mẫu chuẩn của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).Theo đó, trường hợp ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình sẽ áp dụng 02 biểu mẫu khác nhau gồm: Mẫu số 23-DS: Đơn khởi kiện và Mẫu số 01-VDS: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự.

Mẫu Đơn ly hôn thuận tình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)

Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..

Họ tên người yêu cầu:

1. Tên chồng: ………………………………….. Sinh năm: …………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

2. Tên vợ: ………………………………….. Sinh năm: ………………………….

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau: 

1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

– Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….

– Về con chung:………………………………………………………………………………………….

– Về tài sản chung: ……………………………………………………………………………………

– Về công nợ:…………………………………………………………………………………………….

2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….

3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..

5. Thông tin khác:……………………………………………………………

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.   

NGƯỜI YÊU CẦU

Vợ                                                        Chồng

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng …. năm ………

ĐƠN KHỞI KIỆN

(v/v: Ly hôn)

Kính gửi:  TÒA ÁN NHÂN DÂN (1) ………………………………….………..

Người khởi kiện:………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Người bị kiện:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………….. (nếu có)

Yêu cầu Toà án nhân dân (1)………… giải quyết những vấn đề sau đối với bị đơn: 

1.Về quan hệ hôn nhân: (2) …………………………………………………………………………

2. Về con chung: (3) …………………………………………………………………………………..

3 – Về tài sản : (4) ……………………………………………………………………………………..

4 –Về công nợ: (5) ……………………………………………………………………………………..

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (6) …………………………………………………………………………………………………   

Kính mong quý Tòa xem xét giải quyết trong thời hạn luật định.

Tôi xin trân trọng cảm ơn !

NGƯỜI KHỞI KIỆN

Hướng dẫn viết Đơn xin ly hôn

Về phần thông tin chung: Ghi chính xác thông tin của 02 vợ chồng khớp với sổ hộ khẩu hoặc khớp với chứng minh nhân dân.

Về quan hệ hôn nhân, trình bày chính xác toàn bộ thời gian, quá trình chung sống giữa hai vợ chồng, lý do dẫn đến ly hôn? (Do ngoại tình/cờ bạc/bạo hành gia đình hay do bất đồng quan điểm, cuộc sống hôn nhân nhạt nhẽo….?), mâu thuẫn phát sinh do đâu, 02 vợ chồng đã ly thân hay chưa, thời gian sống ly thân là từ bao giờ đến bao giờ, đã bao giờ được hòa giải chưa?…

Về con cái: Nếu đã có con chung ghi đầy đủ thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi: Chưa có.

Nếu 02 vợ chồng đã thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi nội dung thỏa thuận.

Nếu không thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi: Hai bên không thỏa thuận được quyền nuôi con, đề nghị Tòa án căn cứ theo các quy định pháp lý hiện hành và phân chia quyền nuôi con và cấp dưỡng theo đúng quy định của pháp luật.

Về tài sản: Nếu có tài sản chung và yêu cầu Tòa án phân chia thì liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản, trị giá thực tế, đề nghị phân chia. Nếu không có tài sản chung ghi: Không có. Nếu không yêu cầu Tòa án phân chia thì ghi 02 bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án phân chia.

Căn cứ nào để Tòa án cho ly hôn?

 Theo quy định tại điểm a Mục 8 Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP:

Toà án quyết định cho ly hôn nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài được, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Trong đó, được coi là tình trạng của vợ chồng trầm trọng khi:

– Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

– Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

– Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;

Để có cơ sở nhận định đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được, thì phải căn cứ vào tình trạng hiện tại của vợ chồng đã đến mức trầm trọng như hướng dẫn tại điểm a.1 mục 8 này.

Nếu thực tế cho thấy đã được nhắc nhở, hoà giải nhiều lần, nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình hoặc vẫn tiếp tục sống ly thân, bỏ mặc nhau hoặc vẫn tiếp tục có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm nhau, thì có căn cứ để nhận định rằng đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.

Mục đích của hôn nhân không đạt được là không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

Như vậy, chỉ khi hôn nhân đi vào bế tắc, có những căn cứ trên thì vợ, chồng mới nên “đưa nhau ra Tòa”. Bởi, lúc này Tòa án mới có căn cứ để đồng ý cho 02 bên ly hôn.

Một số thắc mắc thường gặp của người muốn ly hôn

Khi nào không được ly hôn?

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu ly hôn. Tuy nhiên, khoản 3 Điều này nêu rõ, chồng không có quyền ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Đặc biệt, trong ly hôn đơn phương, chỉ được Tòa án giải quyết ly hôn nếu có căn cứ về việc một trong hai người có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng khiến hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. 

Vợ hoặc chồng ngoại tình thì có được ly hôn khi người ngoại tình không đồng ý?

Trong quan hệ hôn nhân, nếu 01 người ngoại tình là người đó đã vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của người vợ/ chồng trong thời kỳ hôn nhân là nghĩa vụ chung thủy của hai vợ chồng.

Vì thế, dù người ngoại tình níu kéo thì người kia vẫn có quyền nộp đơn ly hôn đơn phương tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu ly hôn đơn phương.

Mất giấy đăng ký kết hôn có được ly hôn không?

Giấy đăng ký kết hôn là một trong những giấy tờ cần có khi muốn ly hôn. Dù vậy, nêu mất đăng ký kết hôn, hai vợ chồng vẫn có thể thực hiện thủ tục nếu có các giấy tờ thay thế sau đây:

– Bản sao chứng thực đăng ký kết hôn;

– Bản sao từ sổ gốc (trích lục) đăng ký kết hôn;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được đăng ký lại.

Viết Download Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Theo Tòa Án!!

Hướng dẫn mẫu đơn xin ly hôn 2023 chuẩn nhất

Ly hôn là quyết định sáng suốt khi bạn không thể tiếp cuộc hôn nhân đã không thể cứu vãn kéo dài. Khi có nhu cầu viết đơn xin ly hôn, những thắc mắc thông thường được đặt ra có thể kể đến như hướng dẫn viết đơn xin ly hôn 2023, tải mẫu đơn ly hôn, đơn xin ly hôn thuận tình, đơn xin ly hôn đơn phương.

Có 2 mẫu đơn xin ly hôn gồm: Mẫu đơn ly hôn thuận tình và mẫu đơn xin ly hôn đơn phương.

Thuận tình ly hôn: việc ly hôn được dựa trên sự đồng thuận của cả 2 vợ chồng. Trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con, hai bên cùng nhau thỏa thuận và thống nhất về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, chu cấp con cái. 2 vợ chồng sẽ phân chia tài sản chung và không xảy ra sự tranh chấp giữa đôi bên.

Ly hôn đơn phương: Xuất phát chỉ từ phía người vợ hoặc người chồng. Cuộc sống hôn nhân mỗi lúc một trầm trọng hơn và vượt quá sự chịu đựng của 1 phía. Những lý do thông thường gồm: bạo lực gia đình, khi vợ/chồng ngoại tình…

II. Mẫu đơn ly hôn nên viết bằng tay hay đánh máy?

Theo quy định của luật hôn nhân gia đình, những nội dung cần đảm bảo trong đơn ly hôn bao gồm: Thông tin vợ/chồng, nguyên nhân ly hôn, thỏa thuận về việc phân chia tài sản, nợ chung, thỏa thuận về việc nuôi con, trợ cấp và các thỏa thuận sau ly hôn.

Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nguyên đơn sẽ ghi nhận lại toàn bộ quá trình vợ chồng chung sống với nhau. Trong đơn cần nêu rõ: Nguyên nhân dẫn đến ly hôn là gì? Phát sinh mâu thuẫn do đâu? Quyết định ly hôn từ khi nào? Đã sống ly thân chưa? Thời gian sống ly thân đã được bao lâu?

Ghi thông tin về con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con… Trong trường hợp 2 bên không thỏa thuận được về việc nuôi con thì ghi rõ là: Hai bên không thỏa thuận được quyền nuôi con, đề nghị tòa án căn cứ theo các quy định pháp lý hiện hành để phân chia quyền nuôi con và cấp dưỡng.

Liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản, trị giá thực tế, đề nghị phân chia… Nên ghi rõ ràng trong trường hợp hai bên tự nguyện thỏa thuận tài sản mà không yêu cầu tòa án phân chia.

Ghi cụ thể số nợ chung (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) kèm theo đề nghị phân chia nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu tòa án phân chia hoặc không có nợ chung thì cũng cần ghi rõ.

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………ngày…………tháng………….năm………

ĐƠN XIN LY HÔN

Kính gửi: Tòa án nhân dân………………………………………………………………………

Tôi tên:………………………………………………..sinh năm ……………………………….

CMND (Hộ chiếu) số: ………… ngày cấp: …/…./20… và nơi cấp : Công an tỉnh……………..

Hiện có hộ khẩu thường trú tại số :……………………………………………………………..

Phường ………………..Quận…………………….Thành phố……………………………………

Hiện tạm trú (nếu có) số:………………………………………………………………………………………

Phường……………..Quận………………………Thành phố…………………………………..

Địa chỉ nơi làm việc – Điện thoại (nếu có):……………………………………………………….

Làm đơn này yêu cầu được ly hôn với chồng (vợ):

Tên:……………………………………..sinh năm ……………………………………………….

CMND (Hộ chiếu) số: ………… ngày cấp: …/…./20… và nơi cấp : Công an tỉnh…

Hiện có hộ khẩu thường trú: Số…………………………………………………………………………

Phường ………………..Quận…………………….Thành phố………………………………………

Hiện tạm trú (nếu có) số: ……………………… ……Đường……………………………………

Phường :…………………Quận……………………..Thành phố……………………………….

Địa chỉ nơi làm việc – Điện thoại (nếu có):…………………………………………………………..

Nội dung ly hôn:

Vào năm:……………..chúng tôi đăng ký kết hôn tại……………………………..giấy chứng nhận kết hôn số………..ngày………….tháng…………………năm…………………..

( trường hợp không có đăng ký kết hôn thì ghi rõ thời gian chung sống):………………………

Nhưng đến năm…………….vợ chồng có mâu thuẫn, nguyên nhân do :

( Trình bày tóm tắt nội dung lý do mâu thuẫn thực tế và ghi rõ những vấn đề cụ thể yêu cầu của tòa án giải quyết).

– Về con chung:………………………………………………… (trình bày có mấy con chung, ghi rõ họ tên, ngày tháng, năm sinh của các con và ghi rõ yêu cầu về việc nuôi con và việc chu cấp nuôi dưỡng con, chưa có con ghi chưa có).

– Về tài sản chung gồm có: ………………………………..(liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản chung của 2 vợ chồng: nhà, xe,… giá trị thực tế và ghi rõ: yêu cầu tòa án phân chia theo đúng quy định của pháp luật.)

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

……………, Ngày ……….. tháng……….. năm……..

Người làm đơn

(Ký tên – Ghi rõ họ và tên)

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………….., ngày….. tháng….. năm………

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ VỀ THUẬN TÌNH LY HÔN

Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………………………………………………………….

Chúng tôi tên:

1…………………………………………………………Sinh năm…………………………….

CMND (Hộ chiếu) số: ………… ngày cấp: …/…./20… và nơi cấp : Công an tỉnh…

Hiện tại hộ khẩu thường trú tại số:……………………………………………………………..

Phường………………………………Quận…………………Thành Phố…………………………

Hiện tạm trú (nếu có):………………………………………………………………………………

Phường:…………………………….Quận………………Thành Phố……………………………

Địa chỉ nơi làm việc nếu có :………………………………………………………………………

2………………………………………………………… Sinh năm……………………………

CMND (Hộ chiếu) số: ………… ngày cấp: …/…./20… và nơi cấp : Công an tỉnh…………….

Hiện tại hộ khẩu thường trú tại số:………………………………………………………………

Phường………………………………Quận…………………Thành Phố………………………..

Hiện tạm trú (nếu có):…………………………………………………………………………….

Phường:…………………………….Quận………………Thành Phố………………………….

Địa chỉ nơi làm việc nếu có :…………………………………………………………………….

– Nội dung ly hôn:

Vào năm………………….chúng tôi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân……………………..

Giấy chứng nhận kết hôn số………………..ngày…………….tháng……….năm…………..

Nhưng đến năm…………………………………………………vợ chồng có mâu thuẫn, nguyên nhân do

(trình bày tóm tắt nội dung mâu thuẫn và ghi rõ những vấn đề yêu cầu tòa án giải quyết).

– Về con chung:…………………………………………………..(trình bày chi tiết 2 vợ chồng có mấy con chung, ghi rõ họ tên, ngày, tháng năm sinh của các con và ghi rõ thỏa thuận về việc nuôi con và việc chu cấp nuôi dưỡng con; không có ghi không có)…………………………………………………………………………………

– Về tài sản chung gồm có:…………………………………………………….(ghi rõ tài sản chung gồm có những gì: nhà, xe,… giá trị thực tế và hai bên thỏa thuận về việc phân chia tài sản thế nào) ………………

……………,Ngày ……….. tháng……….. năm……..

Người làm đơn Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)

Đơn thuận tình ly hôn thì cần chữ ký của cả 2 vợ chồng. Còn với đơn xin ly hôn đơn phương thì chỉ cần người viết đơn ký.

Để sớm giải quyết việc ly hôn, bạn có thể nộp đơn tại Tòa án cấp quận, huyện, nơi mà bạn và chồng đăng ký kết hôn.

Nếu 2 vợ chồng thuận tình ly hôn không có tranh chấp về tài sản, án phí sẽ gồm mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Mức án phí cho đơn ly hôn thuận tình khi không có tranh chấp là 300.000 vnđ. Với trường hợp xảy ra tranh chấp, thì tuỳ theo tài sản tranh chấp.

Căn cứ Điều 363 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2023 quy định về thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu, theo đó:

Tòa án sẽ giải quyết đơn yêu cầu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Nếu nội dung đơn yêu cầu không có đầy đủ nội dung theo quy định thì Thẩm phán sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý, người yêu cầu sẽ sẽ được thông báo để nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Chuẩn bị xét xử trong thời gian 4 đến 6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án. Thời hạn phiên tòa xét xử có thời hạn từ 1 đến 2 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử. Tòa án có thể giải quyết chậm hơn hoặc nhanh hơn dựa vào từng thời điểm hồ sơ vụ án giải quyết.

Ly hôn thuận tình nhanh hơn đơn phương. Do đó, để ly hôn diễn ra trong thời gian nhanh nhất, vợ chồng bạn cần thỏa thuận để ly hôn thuận tình.

Để giải quyết việc ly hôn, bạn cần gửi đơn ly hôn lên toà, nơi nộp hồ sơ ly hôn là Huyện, Quận mà bạn đang sinh sống…

Ly hôn là điều mà chắc chắn sẽ chẳng ai muốn. Do đó, Nhà nước Việt Nam rất khuyến khích việc vợ, chồng hòa giải. Tại tòa án nhân dân nơi mình nộp, người khởi kiện có thể rút đơn xin ly hôn hoặc có thể ủy quyền cho vợ/chồng đi rút đơn.

Bạn vẫn có nhiều thắc mắc gì về vấn đề ly hôn? Bạn muốn nắm rõ hơn về cách viết đơn ly hôn hoặc tìm bằng chứng ngoại tình để ly hôn?

Hãy đến với dịch vụ thám tử Tận Tình. Chúng tôi sẵn sàng phục vụ tư vấn thuê thám tử và giải đáp mọi yêu cầu từ phía khách hàng.

Chúc quý khách hàng và bạn đọc 1 ngày an lành và hạnh phúc!

BAN TƯ VẤN TẬN TÌNH.

Mẫu Đơn Xin Ly Hôn Đơn Phương Theo Mẫu Của Tòa Án

Mẫu xin ly hôn đơn phương là biểu mẫu trong đó, nội dung của đơn thể hiện rõ lý do hay nguyên nhân dẫn đến tình trạng ly hôn, tài sản chung hiện tại có những gì, con chung của hai vợ chồng do ai nuôi dưỡng…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN KHỞI KIỆN VỤ ÁN LY HÔN

Kính gửi : TÒA ÁN NHÂN DÂN …………………………………………………..

Người khởi kiện : ………………………… Sinh năm ……………….

Số CMND :……………………………………………………………….

Nơi đăng kí HKTT :……………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại : ……………………………………………………………

Người bị kiện : …………………………… Sinh năm ……………….

Số CMND : ………………………….

Nơi đăng kí HKTT : …………………………………………………………….

Lý do đề nghị Toà án giải quyết cho ly hôn:

Chỗ ở hiện tại : …………………………………………………………….

Đăng ký kết hôn ngày …. tháng …..năm …………..

Nơi đăng kí kết hôn: Uỷ ban nhân dân ………………………………………..

Kể từ khi kết hôn đến nay, chúng tôi liên tục phát sinh mẫu thuẫn: Vợ, chồng không thương yêu nhau, quá trình chung sống do bất đồng quan điểm nên không có hạnh phúc. Đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Về tài sản: Về vay nợ: Chúng tôi không có khoản vay nợ chung và không đề nghị tòa án giải quyết. Chúng tôi không có tài sản chung và không đề nghị tòa án giải quyết. …………., ngày tháng năm 20…. Người làm đơn Hồ sơ kèm theo:

Tình trạng hôn nhân hiện nay của chúng tôi rất trầm trọng, tôi không thể sống chung với vợ tôi được nữa. Vì vậy, tôi đề nghị Toà án giải quyết cho tôi được ly hôn với chị Trương Phương Linh.

Về con chung: Chúng tôi có ………….. con chung.

Họ và tên: ……………… sinh năm …………. hiện tại cháu ………..đang ở với ………….. Nguyện vọng của tôi sau ly hôn là để cháu ……… sống với …………. và thực hiện việc cấp dưỡng nuôi cháu theo quy định của pháp luật.

Vậy tôi làm đơn này kính mong Quý toà án xem xét, giải quyết cho tôi được ly hôn với ……………………………

Xin trân trọng cảm ơn!

– Đăng kí kết hôn;

– Bản sao giấy khai sinh;

– Bản sao Hộ khẩu ;

– Bản sao CMND ;

Phản hồi từ khách hàng

Tin cùng chuyên mục

Cách Viết Đơn Ly Hôn, Ly Dị Bản Mới Nhất Theo Quy Định Của Tòa Án

Chia sẻ mẫu đơn ly hôn chồng cờ bạc, ngoại tình và cách viết đơn ly hôn đúng quy định.

Hiện nay, số lượng người mong muốn tiến hành thủ tục ly hôn ngày càng nhiều. Bởi họ có cuộc sống hôn nhân thường xảy ra những cãi vã, rắc rối mà không thể giải quyết được. Tuy nhiên, rất ít người trong số họ biết cách viết đơn ly hôn và trình bày lý do để được tòa án chấp nhận.

Do đó, Nhà Đất Mới sẽ chia sẻ với bạn mẫu đơn ly hôn mới nhất 2023 và cách viết đơn ly dị cụ thể, chi tiết nhất.

Đơn ly hôn là một loại văn bản đóng vai trò chấm dứt quan hệ vợ chồng theo hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo hiệu lực của Tòa án

Theo pháp luật hiện hành, mẫu đơn ly hôn thường được chia thành 2 loại:

Khi ly hôn cần viết đơn theo mẫu bởi mẫu đơn xin ly hôn sẽ liệt kê cho người viết những thông tin cơ bản cần cung cấp trong đơn như:

Thông tin cá nhân của vợ chồng, nơi cư trú, thường trú

Thông tin về thời gian đăng ký kết hôn

Thông tin tóm tắt về cuộc sống mâu thuẫn vợ chồng, lý do ly hôn

Thông tin về con cái, tài sản, nợ chung

Thông tin để người viết hoàn thiện yêu cầu giải quyết ly hôn

Đơn xin ly hôn xin ở đâu? Theo pháp luật hiện hành, đơn xin ly hôn không bắt buộc phải mua tại Tòa án. Về nguyên tắc, đơn xin ly hôn có thể được đánh máy, viết tay hay mua tại Tòa án (bản có dấu).

Khi đó, mẫu đơn ly hôn viết tay cần phải có đầy đủ các nội dung thông tin cần thiết theo mẫu thì mới được coi là hợp lệ. Các thông tin bao gồm:

Ngày, tháng, năm làm đơn

Tên Tòa án nhận đơn

Họ tên, nơi cư trú, số CMND/CCCD/hộ chiếu của người viết đơn

Tên, nơi cư trú của chồng/vợ

Nội dung xin ly hôn

Về con chung

Về tài sản chung

Họ tên và chữ ký của người viết đơn

Vậy với mẫu đơn ly dị thì nộp ở đâu? Trong trường hợp ly hôn đơn phương, người làm đơn ly hôn đơn phương phải gửi đơn đến Tòa án nơi bị đơn làm việc, cư trú.

Đối với đơn ly hôn thuận tình, người làm đơn nộp đơn tại nơi cư trú của 2 vợ chồng. Nếu nơi cư trú khác nhau, hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của chồng hoặc vợ để làm thủ tục.

II. Cách viết mẫu đơn ly hôn

Thông thường, một mẫu đơn ly hôn sẽ bao gồm các nội dung sau:

Tên đơn

Tên tòa án nơi nộp đơn

Thông tin của 2 vợ chồng: họ tên, số CMND/CCCD/hộ chiếu, nơi cư trú,…

Nội dung và lý do đơn xin ly hôn

Thông tin về con chung

Thông tin về tài sản chung

Thông tin về nhà đất

Thông tin về nợ chung

Chữ ký của người làm đơn

Cách viết đơn ly hôn chồng cờ bạc hay cách viết đơn ly hôn khi chồng ngoại tình được thực hiện theo các bước như sau:

– Phần thông tin chi tiết của vợ và chồng:

Người làm đơn cần nêu rõ thông tin về vợ và chồng, cụ thể:

Họ tên vợ và chồng viết bằng chữ in hoa, có dấu

Năm sinh của vợ chồng

Số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu (ghi rõ ngày cấp, nơi cấp) của hai vợ chồng

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của hai vợ chồng

Nơi ở hiện tại của hai vợ chồng

– Phần nội dung đơn ly hôn:

Theo quy định của Luật Hôn Nhân và Gia đình, trong phần nội dung đơn, nguyên đơn có quyền ghi nhận lại toàn bộ quá trình, thời gian chung sống giữa hai vợ chồng như:

Lý do xin ly hôn (ngoại tình/cờ bạc/bạo lực gia đình….)

Mâu thuẫn phát sinh do đâu

Đã ly thân hay chưa

Hoặc thời gian sống ly thân là từ bao giờ đến bao giờ

– Phần con chung:

Nếu chưa có con chung, bạn hãy ghi vào mục này là chưa có.

Trong trường hợp đã có con chung, bạn hãy ghi đầy đủ các thông tin như có mấy người con, họ tên, giới tính, ngày sinh,…

Sau đó, trình bày rõ sự thỏa thuận của hai vợ chồng về người trực tiếp nuôi dưỡng con, cấp dưỡng đối với từng con sau khi ly hôn.

– Phần tài sản chung:

Nếu không có tài sản chung, bạn có thể viết vào mục này là “Không có”.

Nếu trong trường hợp đã có tài sản chung, nhưng hai vợ chồng đã tự thỏa thuận với nhau về việc phân chia tài sản và không cần Tòa án giải quyết thì không cần thống kê tài sản của hai vợ chồng trong đơn. Chỉ cần ghi rõ là Vợ chồng chúng tôi đã tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

– Phần nợ chung:

Nợ chung là vấn đề mà hai vợ chồng cần quan tâm sau hôn nhân. Bởi việc này ảnh hưởng ít nhiều đến quá trình giải quyết ly hôn. Những khoản nợ chung trong đơn ly hôn được hướng dẫn cụ thể như sau:

Nếu vợ chồng không có nợ chung, sẽ ghi vào trong đơn là: “Vợ chồng chúng tôi không cho ai vay nợ và cũng không nợ ai nên không yêu cầu Tòa án giải quyết”

Nếu vợ chồng có khoản nợ chung thì cần thống kê chi tiết, đầy đủ các khoản nợ chung, thời gian nợ, thời gian trả, tên tài sản nợ, người cho vay nợ, người làm chứng (nếu có), thỏa thuận với người trả nợ. Nếu không thỏa thuận được với bên cho vay nợ thì phần này sẽ do Tòa án xem xét và xử lý.

Hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ sau:

Đơn xin ly hôn (theo mẫu)

Giấy chứng nhận kết hôn

Bản sao chứng minh thư nhân dân của hai vợ chồng (có công chứng, chứng thực)

Bản sao sổ hộ khẩu (có công chứng, chứng thực)

Bản sao giấy khai sinh của con (có công chứng, chứng thực)

Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản có tranh chấp

Theo nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, khi không có tranh chấp về tài sản, mức án phí để thực hiện thủ tục ly hôn là 300,000đ.

Trong trường hợp có tranh chấp tài sản, mức án phí sẽ được tính theo % giá trị tài sản cần chia như sau:

Từ 6 triệu đồng trở xuống: 300,000đ

Trên 6 – 400 triệu đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp

Trên 400 – 800 triệu đồng: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng

Trên 800 triệu – 2 tỷ đồng: 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng

Trên 2 – 4 tỷ đồng: 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng

Trên 4 tỷ đồng: 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng

Ann Tran – Ban biên tập Nhà Đất Mới

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Viết Đơn Ly Hôn Chuẩn Nhất Theo Mẫu Tòa Án trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!