Xu Hướng 6/2023 # Khoa Công Nghệ Thông Tin # Top 13 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Khoa Công Nghệ Thông Tin # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Khoa Công Nghệ Thông Tin được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thông báo và mẫu đơn tình nguyện, mẫu danh sách xét tuyển nam sinh viên đao tạo SQDB năm 2019

743 lượt xem

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hưng Yên, ngày 17 tháng 4 năm 2019

V/v tuyển chọn nam sinh viên tốt nghiệp đại học đi đào tạo sĩ quan dự bị năm 2019

Căn cứ công văn số 46/BGDĐT-GDQPAN, ngày 14/3/2019 của Bộ Giáo dục

và Đào tạo về việc Hướng dẫn quy trình tuyển chọn nam sinh viên tốt nghiệp đại học

đi đào tạo sĩ quan dự bị năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-BGDĐT, ngày 14/3/2019 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo về việc giao chỉ tiêu gọi nam sinh viên tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học

cho các trường Quân đội để đào tạo sĩ quan dự bị năm 2019;

Căn cứ kết luận cuộc họp ngày 16/4/2019, Nhà trường thông báo và yêu cầu các

đơn vị tuyên truyền tới sinh viên và thực hiện những nội dung sau đây:

1. Tiêu chuẩn và đối tượng

Nam sinh viên có đủ điều kiện về chính trị, sức khỏe, tuổi đời không quá 30

tuổi, tốt nghiệp đại học và không thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc miễn gọi

nhập ngũ trong thời bình, cụ thể:

a) Về chính trị, đạo đức, trình độ chuyên môn

Có lý lịch rõ ràng, đủ tiêu chuẩn chính trị để bồi dưỡng phát triển thành Đảng

viên Đảng cộng sản Việt Nam, có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Đảng,

với tổ quốc, với nhân dân, có phẩm chất đạo đức tốt, tốt nghiệp đại học năm 2019 (ưu

tiên những sinh viên có kết quả tốt nghiệp loại Khá trở lên), có chuyên môn phù hợp với yêu

cầu của Quân độ, là Đảng viên hoặc đoàn viên thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

Có sức khỏe đạt từ loại 1 đến loại 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số

16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của liên bộ: Bộ Y tế – Bộ Quốc Phòng quy

định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (Điều kiện hình thể: Nam sinh có chiều

cao từ 1m60 và cân nặng từ 50kg trở lên).

Theo Thông tư liên tịch số 170/2002/TTLT-BQP-BTC ngày 28/11/2002, sinh

viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị được phong quân hàm sĩ quan dự bị và được đăng

ký vào ngạch dự bị động viên; được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình

khi chưa có lệnh động viên; được nhận một tháng lương với cấp bậc thiếu úy; khi thi

tuyển công chức được cộng thêm 01 điểm vào kết quả thi. Sau khóa học, các trường

quân sự giới thiệu sinh viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị trở về để các trường đại

học tiếp tục giải quyết quyền lợi cho sinh viên.

Sinh viên có nguyện vọng tình nguyện vào phục vụ quân đội thì viết đơn tình

nguyện gửi Bộ quốc phòng, nếu đủ điều kiện và Bộ quốc phòng có nhu cầu sẽ được

điều động vào phục vụ trong quân đội 2 năm. Hết thời hạn 2 năm, nếu sinh viên tiếp

tục tình nguyện ở lại phục vụ trong quân đội, nếu quân đội có nhu cầu, thì được quyết

định chuyển sang sĩ quan thường trực hoặc quân nhân chuyên nghiệp theo diện bố trí

cán bộ để phục vụ quân đội lâu dài.

3. Chỉ tiêu đào tạo và số lượng xét tuyển theo các ngành đào tạo

STT Ngành đào tạo Chỉ tiêu Số lượng xét tuyển Ghi chú

1 Công nghệ thông tin 3 10

2 CNKT Điện, điện tử 5 15

4. Quy trình tuyển chọn tại các đơn vị

– Lãnh đạo đơn vị thông báo kế hoạch, tiêu chuẩn tuyển chọn đến toàn thể nam

sinh viên Đại học K13 (khóa học 2015-2019) thuộc đơn vị quản lý. Cung cấp mẫu đơn

tình nguyện tham gia đào tạo SQDB cho sinh viên có nhu cầu.

– Căn cứ vào tiêu chuẩn, chỉ tiêu và số lượng tuyển chọn, lãnh đạo đơn vị lập danh

sách nam sinh viên đủ điều kiện về sức khỏe, dự kiến tốt nghiệp tháng 6/2019; tiếp nhận

đơn tình nguyện tham gia đào tạo SQDB của sinh viên (theo mẫu đơn và danh sách sinh

viên gửi kèm thông báo này). Gửi danh sách và đơn tình nguyện của sinh viên về Phòng

Thanh tra và Công tác sinh viên trước ngày 08/5/2019 (cả bản in và File mềm danh sách).

– Thông báo cho sinh viên trong danh sách tuyển chọn của đơn vị tập trung để

tham gia vòng sơ tuyển của Nhà trường dự kiến tổ chức vào Thứ 5 – Ngày 09/5/2019;

thời gian và địa điểm cụ thể xem trên Lịch công tác tuần 41của Nhà trường.

Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản

ánh về phòng Thanh tra và Công tác sinh viên để báo cáo Lãnh đạo trường./.

– Các khoa CNTT, Đ-ĐT, CK, CKĐL;

Phòng HCQT, KHTV, ĐTĐH&SĐH;

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tham gia đào tạo sĩ quan dự bị

Tên tôi là:……………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày:…………………………………………………………………………………………… …

Địa chỉ gia đình:…………………………………………………………………………………….

Điện thoại DD…………………………………………….. CĐ………………………………….

Sinh viên lớp:……………………………. ngành đào tạo……………………………………..

Khoa………………………………………..

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

Là một sinh viên đại học K13, khóa (2015-2019), sau khi nghiên cứu các tiêu

chuẩn và đối tượng tuyển chọn đi đào tạo Sĩ quan dự bị năm 2019, tôi nhận thấy

mình có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và xin tình nguyện đăng ký để được đi đào tạo Sĩ

quan dự bị đợt này.

Tôi nhận thức được rằng là một thanh niên, sinh viên trí thức muốn đem sức

lực, trí tuệ cống hiến cho xã hội nhiều nhất. Tôi biết rằng chính trong môi trường

quân đội là nơi thử thách, rèn luyện bản thân tốt nhất, vì thế tôi viết đơn này mong

được nhà trường tuyển chọn để tôi được thực hiện nghĩa vụ của mình.

Nếu được tuyển chọn tôi xin hứa sẽ thực hiện tốt việc học tập, đào tạo theo

quy định của khóa học Sĩ quan dự bị và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

……………ngày………….tháng……năm 2019

Tổng Hợp Các Mẫu Cv Công Nghệ Thông Tin: Chuẩn

Tổng hợp cách viết CV công nghệ thông tin và những mẫu CV xin việc ấn tượng nhất cho cả sinh viên mới ra trường lẫn người có kinh nghiệm, giúp ứng viên IT chinh phục nhà tuyển dụng dễ dàng.

Ở bất kỳ ngành nghề nào, dù ngành CNTT hay ngành Thương mại điện tử thì CV xin việc là điều bắt buộc phải có trong hồ sơ đi xin việc, chúng giúp doanh nghiệp tuyển dụng có thể đánh giá được năng lực, quá trình làm việc của thí sinh ứng tuyển.

Mẫu CV xin việc công nghệ thông tin

Lập trình viên là gì?

Lập trình viên là một người viết, tạo phần mềm hoặc ứng dụng máy tính bằng cách đưa ra các hướng dẫn lập trình cụ thể cho máy tính. Họ được ví là những thợ coding – người ngồi gõ những dòng lệnh code trên máy tính, sau đó làm ra các phần mềm hoặc chỉnh sửa, phát triển nó dựa trên các công cụ lập trình.

Lập trình viên là gì

Mỗi lập trình viên đảm nhiệm một phần việc, sau đó các phần được kết nối lại tạo thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Bên cạnh đó, nhân viên lập trình cũng có thể chuyên về một hoặc nhiều lĩnh vực: điện toán, cơ sở dữ liệu, bảo mật hoặc phần mềm, thiết bị di động, website,… Đồng thời, họ cũng làm việc cho các tập đoàn, doanh nghiệp/công ty CNTT lớn, nhỏ về toàn bộ lập trình hệ thống: Thiết kế, phát triển hệ thống, viết mã, kiểm tra, gỡ lỗi, bảo trì,…

THAM KHẢO – Top 4 công ty viễn thông lớn tại Việt Nam và nhu cầu tuyển dụng 2020

CV xin việc công nghệ thông tin cơ bản cần những gì

Tương tự như các mẫu CV vị trí nghề nghiệp khác, một bản CV IT mẫu cần phải có những thông tin sau:

Profile cá nhân

Cung cấp đầy đủ cho NTD biết các thông tin cơ bản như: Họ và tên, Địa chỉ liên hệ, Số điện thoại, Email,…

Trình độ học vấn

Kinh nghiệm làm việc

Đây là một yếu tố rất quan trọng trong bản CV xin việc ngành IT. Các nhà tuyển dụng sẽ soi rất kỹ phần việc này để quyết định có hay không việc lựa chọn bạn vào làm việc. Vì vậy, bạn cần viết phần kinh nghiệm làm việc một cách đặc biệt cẩn thận.

Nếu bạn là người có nhiều kinh nghiệm, liệt kê tóm tắt các công việc đã thực hiện (công ty nào, chức vụ đã làm là gì,…).

Nếu bạn là sinh viên mới ra trường, bạn nên đề cập đến các dự án CNTT tham gia ở trường Đại học/Cao Đẳng (mô tả dự án: quy mô, nhiệm vụ của bạn khi tham gia dự án, kinh nghiệm hay kỹ năng học hỏi được trong dự án đó,…). Chú ý ở đây, bạn hãy sắp xếp chúng theo thời gian từ gần đến xa.

Kỹ năng làm việc

Đối với CV lập trình viên, trong phần này bạn chỉ nên viết những kỹ năng bạn biết và đã có thời gian thử nghiệm (ví dụ: mức C++ cấp Expert 4/5). Ngoài ra bạn có thể liệt kê một số kỹ năng mềm như: kỹ năng giao tiếp tốt, làm việc nhóm, sắp xếp thời gian làm việc khoa học,…

CV xin việc công nghệ thông tin cơ bản cần những gì

Mục tiêu nghề nghiệp

Ở mục này, bạn tập trung viết ngắn gọn, súc tích, chủ yếu vào 2 yếu tố: Gắn mục tiêu của bản thân vào sự phát triển công ty, đừng quên nêu tên công ty và vị trí công việc, bởi vì khi áp dụng chúng nhà tuyển dụng sẽ đánh giá cao bạn là người có sự quan tâm, đề cao công việc lên hàng đầu.

► XEM THÊM: VIETTEL Tuyển dụng – Việc làm hấp dẫn nhất 2020 cho người lao động

Hướng dẫn cách viết CV xin việc công nghệ thông tin

Một bản CV xin việc IT được gọi là chuyên nghiệp phải là một bản giới thiệu có hình thức rõ ràng. Cùng với đó là nêu bật được cá tính của ứng viên để giúp bạn có thể nổi bật giữa đám đông. Do đó, để có thể có mẫu CV xin việc ngành công nghệ thông tin tốt cho các sinh viên. Bạn cần chú ý những điều sau:

Với mục trình độ, bằng cấp

Ứng viên xin việc ngành công nghệ thông tin cần phải thể hiện phần này cực kỳ ngắn gọn. Tất cả những gì cần phải làm đó là liệt kê những bằng cấp, chứng chỉ đã từng nhận theo dòng thời gian. Các bằng cấp này sẽ là bước đầu để giúp nhà tuyển dụng có thể hình dung ra được năng lực của ứng viên.

Mục kỹ năng nghề nghiệp trong CV

Khi viết CV cho ngành CNTT, điều khiến nhà tuyển dụng chú ý nhất với ứng viên sau kinh nghiệm làm việc đó là phần kỹ năng nghề nghiệp mà bạn đã nắm được. Do đó, bạn nên tập trung liệt kê vào những điều bạn thực sự nắm chắc hoặc đã từng làm quan.

Và nếu như bạn là ứng viên chưa thực sự có nhiều kinh nghiệm thì bạn có thể phân loại những kỹ năng của mình theo các cấp độ như:

Hiểu biết thông thường

Có kinh nghiệm thực tế không quá 6 tháng

Có kinh nghiệm từ 2 – 5 năm

Có kinh nghiệm trên 5 năm

Kinh nghiệm làm việc

Ngoài ra, nếu bạn đã từng làm việc ở nhiều công ty công nghệ khác nhau. Hãy liệt kê các công ty mà bạn đã từng làm theo đúng trình tự thời gian, các công ty gần nhất thì đưa lên trước. Và trong mỗi vị trí, hãy nên đưa vào những tiêu chí sau:

Nêu cụ thể nhiệm vụ mà bạn làm trong công ty

Quy mô nhân sự của công ty

Số người cùng trong đội nhóm với bạn

Bạn đã học được gì trong các dự án của công ty

Lưu ý khi viết CV ngành IT cho sinh viên mới ra trường

Với mẫu CV cho sinh viên IT mới ra trường, bạn cần chú ý những điều sau để không khiến bản resume của mình phải vào sọt rác sớm:

Lưu ý khi viết CV ngành IT cho sinh viên

Kiểm tra lỗi chính tả kỹ càng

Bố cục trình bày rõ ràng

Gửi CV dưới định dạng PDF để tránh việc lỗi font chữ hoặc vỡ hình

Một số mẫu CV xin việc IT bằng tiếng anh hay

Hiện nay, cách viết CV bằng tiếng Anh được rất nhiều nhà tuyển dụng quan tâm. Vậy nên với tư cách của một ứng viên ngành công nghệ thông tin, bạn cần phải tạo ngay cho mình một mẫu CV IT tiếng anh thật hấp dẫn để có thể chinh phục mọi nhà tuyển dụng.

CV IT tiếng anh cho ứng viên có kinh nghiệm

CURRICULUM VITAE

Nguyen Van A

IT Officer

Gender: Male

Date of birth: ………..

Family Status: single

Address: 123 Hung Vuong, Danang

Cellphone: 09812345678

Email: nguyenvana@gmail.com

Website: chúng tôi CAREER OBJECTIVE

* Improving my knowledge in field of Information Technology.

* Improve English communication in the next 1-2 years.

* Stability and try to develop my potentails in IT fields.

WORKING EXPERIENCE

Above 5 years

July, 20.. to Present

* Network administration: management andr Computer, Networking resolve.

* Management File Server, Domain Controller, Mail system, Camera.

* Control PBX System, Wifi System, Networking.

* Setup for new user, training, add or remove access right on File Server.

* Deploy policy, softwares to all Computers and network at Hotel.

* Back up all data on a periodic schedule.

* Provide helpdesk service and general IT supports to all users in use: Printers, Offices, Mail, Smile PMS …

July, 20.. to Jun, 20..

* Network administration: management and responsibility for Networking in apollo.

* Management File Server

* Management Camera, Printer at Centre. Storage

* Setup account for new user, trainning and supporting to all new AIMS, Teaching softwares.

* Provide helpdesk service and general IT supports to all

* Maintenance and reportting to IT Manager about statu

computer network company.

* Co-ordination with other department, the whole Apollotesting and deploying all Apollo’s new softwares.

* Control other devices about Teaching resourses.

20.. to July, 20…

* Network administrative.

* Setup for new user and provide technical.

* Management Data file and windows server 2003.

* Controlling VPN networking at 4 branches.

* Searching applications and new technologies for the company.

* Reportting to Manager about status the computer network company.

EDUCATION

Da Nang College of Economics

Major: Information and Technology

20.. – Good

CCNA Certificate at Softech – Danang Software Park

MCSA Certificate at Softech – Danang Software Park

English – B level certificate

MS Office: Excellent SKILLS

Team work.

Proactive, decisive, innovative work

Ability to work independently.

Communication skills, negotiation and convincing customers well.

Can work under high pressure.

HOBBIES

Study, reading, communicating, traveling,…

Mẫu CV tiếng anh cho sinh viên IT mới ra trường

CURRICULUM VITAE

NGUYEN NHAT KHANH

3/53/14 Thanh Thai Street,

Ward 14,District 10, HCM City

E-mail: khanhnguyennhat@yahoo.com

Tel: 0983.191110

PERSIONAL DETAILS

Date of Birth: ……………………………………………………………………………………………….

Gender: ………………………………………………………………………………………………………

Marital Status: ……………………………………………………………………………………………..

Permanent Address: ………………………………………………………………………………………

Mobile phone: ………………………………………………………………………………………………

E-mail: ………………………………………………………………………………………………………..

OBJECTIVE

* To be a good staff.

* Try to learning as much as possible and doing my best in order to accompish my task.

* To have good opportunities to get promotion in my job.

* Develop my skills with development of company, I want to prove myself.

EDUCATION

2002 – 2005

The University of Natural Sciences – HCM, Vietnam

Bachelor of Science in Information Technology (Graduated – 2005)

Subjects studied:

Operating Systems: Windows 2000, XP and Linux

Programming languages: C, C++, ASP, chúng tôi C#, Java, PHP, MySQL, HTML, XML.

Databases: MS SQL Server 2000, Oracle 9i.

And subjects: System Analysis and Design, Software Project Management, Object – Oriented Programming (using C# language), Database Management System, Design and develop website

I have 4 years programming experience

After once subjects I must make a project for close.

Some projects :

English Grammar testing online (ASP)

Hotel Management (OOP – using C# language)

SaiGon bus management (System Analysis and Design)

1999 – 2002

The University of Natural Sciences – HCM, Vietnam

The Diploma of Information Technology (Granduated 2002)

1996 – 1999

Ham Tan High School – Binh Thuan, VietNam

EXPERIENCE

Due to the fact that I am a fresh graduated. I do not have any experiences in field of information technology. So I hope that I could have an oppotunity to gain more job experiences in your company.

SKILLS

NET programming

C++ programming

System Analysis and Design

Object – Oriented Programming

Setup, maintain system running Microsoft Windows

Managing SQL database system

► mẫu CV tiếng anh cho sinh viên IT mới ra trường

Gợi ý mẫu CV tiếng Việt ngành công nghệ thông tin

Mẫu Đơn Xin Việc Ngành Công Nghệ Thông Tin, Cv Xin Việc It, Cntt

Cơ hội việc làm liên quan đến ngành công nghệ thông tin rất lớn, tuy nhiên, để có được vị trí việc làm mà bạn mong muốn, bên cạnh việc trang bị có mình nền tảng kiến thức và kinh nghiệm làm việc, bạn còn cần trình bày được một lá đơn khoa học, đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng, trong đó, mẫu đơn xin việc ngành Công nghệ thông tin sẽ là gợi ý giúp bạn có thể hoàn thành được một lá đơn xin việc thuyết phục.

Bất cứ ai cũng phải viết ít nhất một lần đơn xin việc trong đời, tuy nhiên, đối với những ai chưa có kinh nghiệm viết loại đơn này thì việc trình bày một lá đơn thuyết phục là rất khó khăn, vì vậy, các bạn có thể tham khảo những mẫu đơn xin việc trên mạng để có được những kiến thức cơ bản nhất giúp bạn có thể trình bày được mẫu đơn này, trong đó, mẫu đơn xin việc ngành Công nghệ thông tin sẽ là mẫu đơn hữu ích giúp các bạn theo học ngành này hoặc đang có ý định xin việc trong ngành này có thể hoàn thiện được hồ sơ xin việc, giúp các bạn có được vị trí việc làm mà mình mong muốn. Mẫu đơn xin việc ngành Công nghệ thông tin cũng là một gợi ý giúp bạn biết được cách trình bày đơn xin việc, các nội dung cần có trong đơn xin việc,…

Download Mẫu đơn xin việc ngành Công nghệ thông tin

Cũng tương tự như mẫu đơn xin việc ngành Kỹ sư xây dựng, trong mẫu đơn xin việc ngành Công nghệ thông tin, các bạn cũng cần phải trình bày rõ những thông tin về bản thân bao gồm họ tên, quê quán, nơi ở hiện tại, trình độ chuyên môn, số điện thoại,… Bên cạnh đó, trong đơn xin việc, các bạn cần trình bày rõ vị trí việc làm mà bạn đang mong muốn, những kinh nghiệm làm việc mà bạn có, trình độ học vấn tốt nghiệp,… Ngoài ra, dù bạn làm đơn xin việc ngành Kỹ sư xây dựng hay mẫu đơn xin việc ngành Công nghệ thông tin, các bạn đều cần bổ sung những kỹ năng hỗ trợ công việc mà bạn có, đó chính là một trong những yếu tố giúp bạn có thể thuyết phục được các nhà tuyển dụng nhanh nhất.

Mẫu đơn xin việc ngành Công nghệ thông tin sẽ giúp các bạn có thể dễ dàng xây dựng được một lá đơn xin việc hoàn thiện, qua đó, thuyết phục được các nhà tuyển dụng giúp bạn có được vị trí việc làm mà bạn mong muốn. Trong quá trình làm đơn, các bạn không nên áp đặt vào mẫu có sẵn mà có thể sáng tạo thêm để giúp cho lá đơn của mình thêm hấp dẫn và gây được những ấn tượng nhất định cho người tuyển dụng.

Ngoài ra để tạo ấn tượng tốt với đơn vị tuyển dụng thì đơn xin việc tiếng anh cũng là một trong những biểu mẫu đơn xin việc rất hay mà các bạn có thể sử dụng để tham gia ứng tuyển. Với đơn xin việc tiếng anh, các bạn có thể khẳng định được khả năng ngoại ngữ tốt của mình và thu hút nhà tuyển dụng ngay vòng hồ sơ.

Đăng Ký Dự Thi Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức Chuyên Ngành Khoa Học Và Công Nghệ Năm 2022

Ngày 23/6/2017, Sở Nội vụ Hà Nội ban hành văn bản số 1573/SNV-CCVC về việc đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ năm 2017.

Thực hiện Quyết định số 1487/QĐ-BKHCN ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (KH&CN) từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II năm 2017 và chỉ đạo của Chủ tịch UBND Thành phố;

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 1858/BKHCN-TCCB ngày 09/6/2017 tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN,

Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị, trên cơ sở nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập, rà soát, tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi thăng hạng, có văn bản và hồ sơ gửi về Sở Nội vụ để thẩm định, tham mưu Chủ tịch UBND Thành phố cử đi dự thi. Nội dung cụ thể như sau:

I. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG II LÊN HẠNG I

1. Đối tượng dự thi

a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên chính (hạng II) lên nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):

Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 lên nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) mã số V.05.01.01 (sau đây viết tắt là thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I)) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư chính (hạng II) lên kỹ sư cao cấp (hạng I):

Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06 lên kỹ sư cao cấp (hạng I) mã số V.05.02.05 (sau đây viết tắt là thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I)) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I) quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

            2. Điều kiện dự thi

a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):

Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) mã số V.05.01.01 phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:

– Đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;

– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký thi;

– Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên chính hoặc tương đương tối thiểu 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch nghiên cứu viên chính, mã ngạch 13.091) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi;

b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I):

Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I) mã số V.05.02.05 phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:

– Đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;

– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ đăng ký dự thi;

– Có thời gian giữ chức danh kỹ sư chính hoặc tương đương tối thiểu 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch kỹ sư chính, mã ngạch 13.094) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi;

            3. Tiêu chuẩn dự thi

a) Đối với thi thăng hạng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I):

Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 mục I Công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:

– Có bằng tiến sĩ trở lên phù hợp với chuyên ngành, lĩnh vực công tác;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);

– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình dành cho nghiên cứu viên cao cấp;

– Đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là (đồng) tác giả hoặc (đồng) chủ biên của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là tác giả của ít nhất 01 bài báo khoa học công bố trên tạp chí quốc tế có mã số chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN) (hoặc ít nhất 06 bài báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước).

b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I):

Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư cao cấp (hạng I) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 mục I công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:

– Có bằng thạc sỹ trở lên thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác; 

– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;

– Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư cao cấp (hạng I) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch kỹ sư cao cấp;

– Đã tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia (hoặc chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.

4. Hình thức, nội dung và thời gian thi

Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc kỹ sư cao cấp (hạng I) phải dự thi đủ các bài thi sau:

a) Môn thi kiến thức chung

            – Hình thức thi: Thi viết.

            – Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kinh tế – xã hội nói chung và KH&CN nói riêng; thành tựu và xu hướng phát triển KH&CN trên thế giới và trong nước; vấn đề đổi mới quản lý nhà nước về KH&CN; việc áp dụng các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển KH&CN vào thực tiễn và giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của Bộ, ngành, địa phương; pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN hạng I.

– Thời gian thi: 180 phút.

b) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ

            – Hình thức thi: Bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN (đề tài, đề án, dự án) cấp quốc gia;

            – Nội dung thi: Thí sinh chuẩn bị 01 (một) thuyết minh nhiệm vụ KH&CN (đề tài, đề án hoặc dự án) cấp quốc gia và bảo vệ thuyết minh nhiệm vụ KH&CN.

            Yêu cầu đối với nhiệm vụ KH&CN đề xuất: Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, là đề xuất mới, không trùng lặp với các nhiệm vụ đã và đang thực hiện.

– Thời gian bảo vệ thuyết minh: 30 phút.

            c) Môn thi ngoại ngữ:

            – Hình thức thi: Thi viết và phỏng vấn.

            – Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.

– Thời gian thi: Thi viết 120 phút và phỏng vấn 15 phút.

            d) Môn thi tin học:

            – Hình thức thi: Thi trắc nghiệm.  

– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.

– Thời gian thi: 45 phút.

II. THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG III LÊN HẠNG II

1. Đối tượng dự thi

a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên (hạng III) lên nghiên cứu viên chính (hạng II):

Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03 lên nghiên cứu viên chính (hạng II) mã số V.05.01.02 (sau đây viết tắt là thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính hạng II) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03, hiện đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính (hạng II) quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư (hạng III) lên kỹ sư chính (hạng II):

Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07 lên kỹ sư chính (hạng II) mã số V.05.02.06 (sau đây viết tắt là thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II)) phải là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07, đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV.

2. Điều kiện dự thi

a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II):

Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:

– Đang giữ chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác hoặc đang làm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên chính quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;

– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến 15/7/2017;

– Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên hoặc tương đương tối thiểu 09 (chín) năm (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên (hạng III) mã số V.05.01.03 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch nghiên cứu viên, mã ngạch 13.092) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến 15/7/2017.

b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II):

Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II) phải bảo đảm đủ các điều kiện sau đây:

– Đang giữ chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07, có khả năng đảm nhiệm vị trí công tác hoặc đang làm vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp kỹ sư chính (hạng II) quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;

– Được cơ quan sử dụng viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016); có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật tính đến 15/7/2017;

– Có thời gian giữ chức danh kỹ sư hoặc tương đương tối thiểu 09 (chín) năm (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kỹ sư (hạng III) mã số V.05.02.07 (tính cả thời gian chuyển tiếp từ ngạch kỹ sư, mã ngạch 13.095) tối thiểu là 02 (hai) năm (24 tháng) tính đến 15/7/2017.

            3. Tiêu chuẩn dự thi

a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II):

Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Mục II công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:

– Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu;

– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch nghiên cứu viên chính.

– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;

– Đã chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc tham gia nhóm tác giả của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là tác giả của ít nhất 03 bài báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước.

b) Đối với thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II):

Viên chức được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh kỹ sư chính (hạng II) phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Mục II công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:

– Có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, công nghệ;

– Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư chính (hạng II) hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý kinh tế – kỹ thuật chương trình đối với ngạch kỹ sư chính;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;

– Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;

– Đã chủ trì 01 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh ở mức đạt trở lên hoặc tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.

4. Nội dung, hình thức thi

            Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc kỹ sư chính (hạng II) phải dự thi đủ các bài thi sau:

            a) Môn thi kiến thức chung

            – Hình thức thi: Thi viết.

            – Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kinh tế – xã hội nói chung và KH&CN nói riêng; thành tựu và xu hướng phát triển KH&CN trên thế giới và trong nước; vấn đề đổi mới quản lý nhà nước về KH&CN; việc áp dụng các chủ trương, đường lối, chính sách phát triển KH&CN vào thực tiễn và giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của Bộ, ngành, địa phương; pháp luật về viên chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN hạng II.

– Thời gian thi: 180 phút.

            b) Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ

            – Hình thức thi: Trắc nghiệm.

            – Nội dung thi: Kiểm tra trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng triển khai, xử lý các vấn đề KH&CN đặt ra trong thực tiễn gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức  chuyên ngành KH&CN hạng II.

– Thời gian thi: 45 phút.

            c) Môn thi ngoại ngữ

            – Hình thức thi: Thi viết.

            – Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết  một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.

– Thời gian thi: 90 phút.

            d) Môn thi tin học

            – Hình thức thi: Trắc nghiệm.

– Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.

            – Thời gian thi: 45 phút.

            III. ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ, TIN HỌC VÀ HỒ SƠ DỰ THI

1. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học:

 a) Miễn thi môn ngoại ngữ đối với trường hợp có một trong các điều kiện sau:

– Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ (trường hợp viên chức chỉ có một bằng đại học là đại học ngoại ngữ thì phải đăng ký thi ngoại ngữ khác);

– Viên chức có bằng tốt nghiệp theo trình độ đào tạo hoặc ở trình độ cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng đăng ký dự thi thăng hạng mà học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

b) Miễn thi môn tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.

            2. Hồ sơ đăng ký dự thi:

a) Đơn đăng ký dự thi thăng hạng lần lượt theo Mẫu số 1;

b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức theo quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BNV, có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức theo Mẫu số 2;

c) Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm đối với viên chức lãnh đạo, quản lý trong thời gian ba năm liên tục gần nhất (2014, 2015, 2016) lần lượt theo Mẫu số 3;

d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.

Trường hợp không có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học thì thay bằng bản cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ, kỹ năng tin học ở trình độ theo quy định, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức xác nhận.

Trường hợp có đủ điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học thì phải nộp bản sao các văn bằng, chứng chỉ làm căn cứ xét miễn thi môn ngoại ngữ, tin học để thẩm định.

đ) Bản sao các quyết định cử chủ trì/tham gia, biên bản nghiệm thu hoặc quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN ở mức đạt trở lên; hoặc chứng nhận là tác giả/chủ biên sách chuyên khảo, bài báo khoa học đã được công bố theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi thăng hạng.

e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời gian 30 ngày tính đến ngày 15/7/2017.

g) Bản sao: Quyết định tuyển dụng, Quyết định bổ nhiệm chính thức vào viên chức, Quyết định bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 25/2014/TTLT-BKHCN-BNV, Quyết định nâng lương gần nhất.

h) Bản đăng ký tên nhiệm vụ KH&CN (đề án, đề tài, dự án) cấp quốc gia dự kiến xây dựng thuyết minh để dự thi theo Mẫu số 5 (đối với viên chức đăng ký dự thi thăng hạng từ hạng II lên hạng I). 

Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi viên chức được bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5mm (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ của cán bộ, công chức), kèm 02 ảnh kích thước 4 cm x 6 cm có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và tên cơ quan sau ảnh .

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ thi thăng hạng:

Dự kiến tổ chức vào quý III và quý IV năm 2017, tại Hà Nội.

2. Về việc đăng ký dự thi:

Viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều có quyền đăng ký dự thi và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi.

Các sở, cơ quan tương đương sở, UBND quận, huyện, thị xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố có trách nhiệm rà soát, báo cáo cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo Mẫu số 4a, tổng hợp và cử viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi; chịu trách nhiệm về lý lịch, phẩm chất đạo đức, văn bằng, chứng chỉ, thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp, việc đã chủ trì, tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của chức danh nghề nghiệp viên chức đăng ký dự thi.

Văn bản cử viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp kèm theo danh sách viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi theo Mẫu số 4b và hồ sơ dự thi, gửi về Sở Nội vụ, số 18B, phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội (kèm bản mềm qua phòng Công chức, viên chức, địa chỉ email: tranthithuha_sonv@hanoi.gov.vn, ghi rõ tiêu đề: DS dự thi thăng hạng VC KHCN của….) trước ngày 03/7/2017. Các biểu mẫu đăng trên trang mạng của Sở Nội vụ: sonoivu.hanoi.gov.vn

Quá thời hạn nêu trên, Sở Nội vụ không tiếp nhận văn bản và hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành KH&CN năm 2017.

Tải nội dung Công văn

Tải biểu mẫu số 1

Tải biểu mẫu số 2

Tải biểu mẫu số 3

Tải biểu mẫu số 4

Tải biểu mẫu số 5

Sở nội vụ

Cập nhật thông tin chi tiết về Khoa Công Nghệ Thông Tin trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!