Bạn đang xem bài viết Khởi Kiện Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Khởi kiện Ly hôn có yếu tố nước ngoài
Ở Việt Nam, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, ký kết. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú tại Việt Nam được giải quyết theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì theo pháp luật Việt Nam. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự khởi kiện ly hôn có yếu tố nước ngoài là thủ tục giải quyết vụ án ly hôn trong đó hai bên vợ chồng không thỏa thuận được với nhau tất cả hoặc một trong các vấn đề về quan hệ hôn nhân, quyền nuôi con chung và phân chia tài sản chung vợ chồng.
– Đơn xin ly hôn phải có các nội dung chính như sau:
+ Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
+ Tên tòa án nhận đơn khởi kiện;
+ Tên, địa chỉ của người khởi kiện;
+ Tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu có;
+ Tên, địa chỉ của người bị kiện;
+ Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng, nếu có;
+ Tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp;
+ Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án;
+ Chữ ký (điểm chỉ) của nguyên đơn. Đơn xin ly hôn do bên không có quốc tịch Việt Nam làm và thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự rồi chuyển về cho bên có quốc tịch Việt Nam ký. Về tài sản chung và con chung hai bên có thể tự thỏa thuận giải quyết hay yêu cầu tòa giải quyết và ghi rõ trong đơn xin ly hôn.
– Hồ sơ khởi kiện ly hôn có yếu tố nước ngoài:
+ Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc). Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn bản gốc có thể thay thế bằng bản sao do chính cơ quan nhà nước nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cấp;
+ Giấy tờ của bên có quốc tịch Việt Nam gồm: Giấy chứng minh nhân dân (bản sao chứng thực); Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao chứng thực);
+ Giấy tờ của bên có quốc tịch nước ngoài hoặc đang thường trú ở nước ngoài: Hộ chiếu (bản sao chứng thực) hoặc visa đã được hợp pháp hóa lãnh sự; Đơn xin được vắng mặt trong toàn bộ quá trình giải quyết ly hôn tại tòa án Việt Nam đã được hợp pháp hóa lãnh sự; Đơn cam kết không kháng cáo đã được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy ủy quyền đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy khai sinh của con chung (bản sao chứng thực);
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: TAND cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú của đương sự tại Việt Nam;
– Thời hạn giải quyết khởi kiện ly hôn có yếu tố nước ngoài: Sau khi nhận được Đơn xin ly hôn , Tòa án phải xem xét những tài liệu, chứng cứ cần thiết, nếu xét thấy thuộc thẩm quyền của mình thì Tòa án sẽ thông báo cho đương sự biết để đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, đương sự phải nộp tiền tạm ứng án phí là 200.000 (nếu không có tranh chấp về tài sản).
Sau khi nộp tiền tạm ứng án phí, đương sự nộp lại biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
Tòa án thụ lý vụ án ly hôn kể từ khi nhận được biên lai này. Đối với trường hợp giải quyết vụ án ly hôn thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn tối đa là 04 tháng. Nếu vụ án có tính chất phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
Trong thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn Tòa án sẽ ra một trong các quyết định sau: Quyết định tạm đình chỉ vụ án, Quyết định đình chỉ vụ án hoặc quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên tư vấn giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm trong việc tư vấn, đại diện bảo vệ khách hàng trong nhiều vụ việc hôn nhân và gia đình, chúng tôi luôn đem đến cho quý khách hàng một dịch vụ hoàn hảo, chuyên nghiệp theo đúng cam kết
Thủ Tục Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài có một số điểm khác so với thủ tục ly hôn trong nước. Hiện nay việc ly hôn có yếu tố nước ngoài có nhiều khó khăn và vướng mắc. Tuy nhiên đã có sự thống nhất về quy định của pháp luật. Luật Việt An xin hướng dẫn quý khách hàng có quan tâm về thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam theo pháp luật hiện hành và những lưu ý khi thực hiện.
Ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp: Ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc ly hôn giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam.
Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài
Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài được quy định tại Luật Hôn nhân và gia đình và Bộ luật Tố tụng dân sự.
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện (khoản 3 Điều 123)
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì đã có sự thông nhất về thẩm quyền so với Bộ luật Tố tụng dân sự cũ. Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và điểm a khoản 1 Điều 35 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện (Trước đây thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh).
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
Trình tự, thủ tục xin ly hôn có yếu tố nước ngoài
Bước 1: Người xin ly hôn viết đơn xin ly hôn và gửi bộ hồ sơ xin ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Hồ sơ xin ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các tài liệu:
– Đơn xin ly hôn.
– Bản sao Giấy CMND hoặc giấy chứng thực cá nhân (Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân); Hộ khẩu (có sao y bản chính);
– Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn, trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải trình bày rõ trong đơn kiện;
– Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con);
– Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp);
– Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam, sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ) thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh;
– Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.
Bước 3: Tòa án tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục pháp luật quy định.
Lưu ý: Pháp luật không yêu cầu đơn ly hôn phải thông qua hòa giải tại cơ sở (UBND xã, phường, Công đoàn cơ quan,…) Tuy nhiên trên thực tế nhiều Tòa án vẫn bắt buộc có bước hòa giải này.
Thời hạn giải quyết
Tùy vào từng vụ việc cụ thể mà thời hạn giải quyết khác nhau. Trên cơ sở luật định thì thời hạn chuẩn bị xét xử là từ 04 – 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án; Thời hạn mở phiên tòa từ 01 – 02 tháng kể từ ngay có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Tư Vấn Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài
Với nội dung yêu cầu tư vấn của bạn, Luật Việt An xin tư vấn như sau:
Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Ly hôn có yếu tố nước ngoài
Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
Do vậy, việc bạn là công dân Việt Nam muốn ly hôn với người nước ngoài mà bạn thường trú ở Việt Nam hoặc hiện nay bạn không cư trú ở Việt Nam và hai vợ chồng không có nơi thường trú chung thì thủ tục ly hôn sẽ giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Hai bên đã đăng ký kết hôn tại nước ngoài nên việc kết hôn của bạn ở nước ngoài phải được ghi vào Sổ hộ tịch về việc kết hôn này tại Việt Nam theo Ddiều 35,36 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch.
Sau đó, bạn nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
Hồ sơ ly hôn gồm:
Đơn xin ly hôn; ( bạn có thể liên hệ với Tòa án để được hướng dẫn);
Giấy chứng nhận kết hôn bản gốc. Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn bản gốc có thể thay thế bằng bản sao do chính cơ quan nhà nước nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cấp được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy xác nhận (về việc đã ghi vào sổ về việc kết hôn) do Sở Tư pháp cấp;
Giấy tờ của bạn cần : Bản sao chứng thực CMTND; hộ khẩu;
Giấy tờ của chồng bạn:
Bản sao hộ chiếu hoặc visa đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
Đơn xin được vắng mặt trong toàn bộ quá trình giải quyết ly hôn tại tòa án Việt Nam đã được hợp pháp hóa lãnh sự
Trân trọng!
Mẫu Đơn Ly Hôn Đơn Phương Có Yếu Tố Nước Ngoài
Luật Nguyễn Hà soạn mẫu đơn ly hôn có yếu tố nước ngoài để bạn đọc tham khảo.
Liên hệ tổng đài: 1900.6590 – Chọn phím 2 để gặp Luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật Hôn nhân gia đình.
Mẫu đơn ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài:
…………., ngày …… tháng …. năm …. ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN …………………………………………………………………………………
Tôi tên: …………………………….. Năm sinh: ……………………………………………………………………. CMND (Hộ chiếu) số:………………..do Công an……………cấp ngày: ………………………………. Nơi đăng ký thường trú:………………………………………………………………………………..
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) …………………………………………………………………………….. Xin được ly hôn với chồng/vợ là:
Tên:……. …………………………. Năm sinh: ……………………………………………………………………… CMND (Hộ chiếu) số: chúng tôi Công an…………………..cấp ngày……………………………… Nơi đăng ký thường trú:…………………………………………………………………………………
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) ……………………………………………………………………………………………
Lý do xin ly hôn: Cần ghi rõ thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, phần này cần thể hiện nguyên nhân mâu thuẫn, tình trạng mâu thuẫn vợ chồng.
Lưu ý rằng theo quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định: Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án giải quyết việc ly hôn, cụ thể:
Về con chung: Nếu khách hàng đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con …. Nếu chưa có con chung ghi chưa có.
Vợ chồng chúng tôi thỏa thuận/Tôi mong muốn (nếu có):…..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Về tài sản chung: Nếu khách hàng có tài sản chung ghi thông tin về tài sản (liệt kê toàn bộ), trị giá thực tế, đề nghị phân chia … và Nếu không có tài sản chung ghi không có.
Vợ chồng chúng tôi thỏa thuân/Tôi mong muốn (nếu có):………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nếu khách hàng có nợ chung ghi cụ thể số nợ, (tiền hay tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ…) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ. Nếu không có nợ chung ghi không có.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
……………………………………………………………
File đính kèm
Cập nhật thông tin chi tiết về Khởi Kiện Ly Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!