Xu Hướng 3/2023 # Lập Hồ Sơ Xin Giấy Phép Khai Thác Nước Ngầm # Top 4 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Lập Hồ Sơ Xin Giấy Phép Khai Thác Nước Ngầm # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Lập Hồ Sơ Xin Giấy Phép Khai Thác Nước Ngầm được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Công ty môi trường Đoàn Gia Phát tư vấn miễn phí lập hồ sơ xin giấy phép khai thác nước ngầm cấp sở và cấp bộ với chi phí thấp hỗ trợ pháp lý nhanh gọn. Tel 0938 752 876

Giấy phép khai thác nước ngầm là gì ?

Đây là hồ sơ cần thiết của 1 doanh nghiệp khi đi vào khai thác nguồn nước ngầm nhằm giúp Nhà Nước quản lý, theo dõi để đưa ra các phương án điều chỉnh hợp lý, bảo vệ nguồn nước ngầm

Doanh nghiệp nên chú ý đến giấy phép này bởi vì nếu vi phạm sẽ bị phạt rất nặng theo các văn bản luật mà nhà nước đã đưa ra nhằm siết chặt vấn đề khai thác nước ngầm quá mức ảnh hưởng đến địa tầng.

Những công ty xí nghiệp nếu đã hết hạn giấy phép này cần phải xin giấy phép khai thác nước ngầm bổ sung vào ngay tránh trường hợp bị các cơ quan chức năng kiểm tra bất ngờ thì bị phạt không nhỏ đâu.

Theo thống kê của bộ phận chăm sóc khách hàng của công ty tư vấn môi trường Đoàn Gia Phát thì số lượt người tìm kiếm về giấy phép khai thác nước ngầm này khá nhiều bởi sự phức tạp của nó và sự thiếu hiểu biết về luật môi trường

Đối tượng phải làm giấy phép khai thác nước ngầm.

Tất cả các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ có nhu cầu khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm đều phải đăng ký xin giấy phép khai thác nước ngầm.

Các cơ sở, doanh nghiệp đang sử dụng nước ngầm hoặc có công trình khai thác nước ngầm mà chưa có giấy phép khai thác nước ngầm.

Định kì 6 tháng/ lần các cơ sở, doanh nghiệp đang sử dụng, có công trình sử dụng nước ngầm phải tiến hành làm báo cáo tình hình sử dụng nước ngầm.

Luật Tài nguyên nước năm 2012

Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.

Nghị định 142/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.

Thời hạn của giấy phép khai thác nước ngầm không quá mười lăm (15) năm và được xem xét gia hạn nhưng thời gian gia hạn không quá mười (10) năm.

Tuy nhiên trong quá trình sử dụng nước ngầm mà xảy ra các trường hợp sau thì phải thực hiện thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.

Nguồn nước không đảm bảo việc cung cấp nước bình thường.

Nhu cầu khai thác, sử dụng nước tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước.

Xảy ra các tình huống đặc biệt cần phải hạn chế khai thác, sử dụng nước.

Khai thác nước gây sụt lún mặt đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước dưới đất.

Một điểm cần chú trọng đó chính là phải làm thủ tục gia hạn giấy phép khai thác nước ngầm tại thời điểm hơn 3 tháng trước ngày hết hạn trong giấy phép.

Trong trường hợp nếu không sử dụng giấy phép cần thực hiện thủ tục trả lại giấy phép có kèm theo văn bản giải trình lý do cho cơ quan cấp phép. Tổ chức, cá nhân đã trả lại giấy phép chỉ được xem xét cấp giấy phép mới sau hai (2) năm, kể từ ngày trả lại giấy phép.

Các doanh nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép khai thác nước ngầm cần phải chấp hành các điều lệ đã đặt ra nếu không sẽ bị xử phạt theo nghị định 142/2013/NĐ-CP.

Một số hồ sơ cần thiết để xin giấy phép khai thác nước ngầm

Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 05/NDĐ).

Đề án khai thác nước dưới đất (Mẫu số 06/NDĐ).

Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ từ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ toạ độ VN 2000.

Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200/m3ngày đêm trở lên (Mẫu số 07/NDĐ), báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (Mẫu số 09/NDĐ), báo cáo hiện trạng khai thác đối với công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (Mẫu số 10/NDĐ).

Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép.

Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai tại nơi đặt giếng khai thác.

Trường hợp đất tại nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận.

Mẫu hồ sơ đề nghị cấp xin giấy phép khai thác nước ngầm ban hành theo quy định tại Mục II Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Tài nguyên và Môi trường.

Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

Quy trình thực hiện hồ sơ xin giấy phép khai thác nước ngầm

Xác định địa điểm, công suất khu vực cần khai thác.

Khảo sát, thu thập số liệu, địa hình, địa mạo, điều kiện địa lý, khí hậu thủy văn

Xác định điều kiện kinh tế xã hội môi trường tại khu vực khai thác

Xác định thông số về các đặc điểm địa chất, thủy văn gây ảnh hưởng đến khai thác nước ngầm.

Thu mẫu nước phân tích tại phòng thí nghiệm.

Xác định cấu trúc giếng và trữ lượng nước.

Lập bản đồ khu vực và vị trí công trình theo tỉ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo tọa độ VN 2000.

Tính toán dự báo mức nước hạ thấp.

Tính toán giá thành vận hành và hiệu quả kinh tế.

Lập thiết đồ giếng khoan khai thác nước.

Hoàn tất hồ sơ xin cấp phép khai thác nước ngầm.

Nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý môi trường tùy thuộc vào công suất khai thác nước ngầm của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Để được tư vấn miễn phí hồ sơ môi trường và xử lý nước thải tốt nhấtLiên hệ ngay: Công ty môi trường Đoàn Gia PhátHotline: 0917 08 00 11 – 0938 752 876Email: dangthuymt@gmail.com

Thủ Tục, Hồ Sơ Xin Cấp Giấy Phép Khai Thác Nước Ngầm

Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm

2224 Lượt xem – 10-07-2020 16:50

Nhu cầu hoàn thiện hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm

Hiện nay, nhiều cơ sở, doanh nghiệp có hoạt động khai thác nước ngầm nhưng vẫn chưa xin giấy phép theo quy định của nhà nước. Có nhiều nguyên nhân khiến tình trạng trên tiếp diễn thường xuyên và nguyên nhân chính vẫn được xem là do doanh nghiệp không biết thủ tục xin giấy phép khai thác nước ngầm cần chuẩn bị những gì? Và hồ sơ khai thác nước ngầm phải nộp cho cơ quan nào?

Quy trình thực hiện hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước ngầm không hề đơn giản, quá trình này đòi hỏi người thực hiện phải am hiểu chuyên môn, hiểu rõ quy trình cũng như nắm được các loại hồ sơ cơ bản nhất. Đối với doanh nghiệp họ chỉ là những người kinh doanh bình thường. Vậy nên doanh nghiệp thường tìm đến các công ty xử lý môi trường để nhờ đến sự hỗ trợ tích cực nhất.

Thủ tục, hồ sơ xin giấy phép khai thác nước ngầm

Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước ngầm (Mẫu số 4, Phần I Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT)

Kết quả phân tích chất lượng nước không quá 6 tháng

Báo cáo kết quả thăm dò trữ lượng nước dưới đất đối với công trình lớn hơn 200 m3/ngày đêm (mẫu số 25, Phần III, Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT)

Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình nhỏ hơn 200 m3/ngày đếm (Mẫu 26, Phần III, Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT)

Báo cáo hiện trạng dự án khai thác đối với công trình đang hoạt động (Mẫu 27, Phần III, Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của chủ dự án thì phải trình văn bản thỏa thuận việc sử dụng đất giữa chủ dự án với cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất)

Giấy chứng nhận đầu tư

Giấy phép kinh doanh

Bản đồ khu vực và vị trí công trình có tỷ lệ 1/25.000 theo tọa độ VN 2000

Văn bản đóng góp ý kiến, tiếp thu hoặc giải trình áp dụng đối với công trình nằm trong khu dân cư, tổ chức, cá nhân

Thời hạn cấp phép và gia hạn giấy phép sử dụng nước ngầm:

Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa là 10 năm và được xem xét gia hạn mỗi năm. Mỗi lần gia hạn tối thiểu là 2 năm và tối đa là 5 năm.

Định kỳ 6 tháng/lần, các cơ sở sản xuất, kinh doanh có công trình sử dụng nước ngầm phải tiến hành lập báo cáo tình hình khai thác nước ngầm.

Căn cứ pháp lý xin giấy phép khai thác nước ngầm:

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012.

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định việc cấp phép thăm dò, giấy phép khai thác nước ngầm, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn tài nguyên nước.

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thủ tục xin giấy phép khai thác nước ngầm, bạn vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo Hotline 0938.857.768 để được tư vấn chi tiết nhất.

Đơn Xin Phép Khai Thác Đất Đồi

Đơn xin phép khai thác đất đồi là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho chủ thể này tiến hành việc khai thác đất đồi theo quy định.

1. Hướng dẫn làm Đơn xin phép khai thác đất đồi

Đơn được xác lập dựa trên những căn cứ khách quan về điều kiện của chủ thể làm đơn và cả điều kiện của khu vực đất, để tiến hành các hoạt động khai thác, khu vực phải không nằm trong các vị trí hạn chế theo quy định của pháp luật và sơ đồ quy hoạch địa phương.

2. Mẫu Đơn xin phép khai thác đất đồi – Tư vấn 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

……………, ngày…….tháng…….năm 20….

ĐƠN XIN PHÉP

KHAI THÁC ĐẤT ĐỒI

(V/v: Đề nghị cấp phép khai thác đất đồi tại…………)

Kính gửi: – BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

– TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

( – ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…………….

– SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH……………)

             – Căn cứ  Luật Khoáng sản năm 2010.

(Tên tổ chức, cá nhân)………………………………………………………………………………

Trụ sở tại:………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………….. Fax:……………………………………………..

Quyết định thành lập doanh nghiệp số………, ngày…. tháng…… năm……… hoặc Đăng ký kinh doanh số…………. ngày….. tháng…… năm……..

Giấy chứng nhận đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)…… cho dự án ……… của Công ty ………………

Báo cáo kết quả thăm dò đất đồi tại xã………….. do………… thành lập năm…….. đã được………… phê duyệt theo Quyết định số…….. ngày…. tháng…. năm…….của…………….

Căn cứ quy định pháp luật tại điểm a Khoản 1 Điều 51 Luật khoáng sản năm 2010:

“Điều 51. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

1.Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản bao gồm:

a)Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;

…”

Và Khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản năm 2010:

“Điều 53. Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

2.Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

a)Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương phápkhai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

b)Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

c)Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

…”

Nhận thấy, (tên tổ chức, cá nhân) ………………………… được thành lập theo quy định của luật doanh nghiệp, đồng thời đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.

Do vậy, kính đề nghị được cấp phép khai thác đất đồi tại khu vực …………. thuộc xã…………. huyện………… tỉnh………………… với các nội dung như sau:

Diện tích khu vực khai thác:…………… (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:………. có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.

Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: ……………….. (tấn, m3,…).

Trữ lượng khai thác:……………… (tấn, m3)

Phương pháp khai thác:………………… (hầm lò/ lộ thiên)

Công suất khai thác:…………….. (tấn, m3,…) /năm

Mức sâu khai thác: từ mức…. m đến mức…. m.

Thời hạn khai thác:…….. năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:…….năm (tháng).

Mục đích sử dụng khoáng sản:………………………………………………..

Tổ chức, cá nhân làm đơn

(Ký tên, đóng dấu)

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Dịch Vụ Xin Giấy Phép Khai Thác Các Loại Đất Làm Vật Liệu San Lấp

Đơn vị trình hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường

Lĩnh vực quản lý khai thác khoáng sản: Cấp giấy phép khai thác các loại đất làm vật liệu san lấp

1. Cơ sở pháp lý : – Luật Khoáng sản ban hành ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005; – Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; – Thông tư số 01/2006/TT-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; – Thông tư số 20/2005/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

2. Thủ tục hồ sơ và thời gian giải quyết:

* Thủ tục hồ sơ: – Văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường – Đơn xin phép khai thác đất đồi, cát sông, cát biển…làm vật liệu san lấp; – Ý kiến của UBND quận, huyện, xã, phường nơi có vật liệu san lấp xin khai thác (do tổ chức, cá nhân tự liên hệ lấy ý kiến); – Phương án khai thác; – Bản đồ khu vực khai thác tận thu trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5.000, hệ thống toạ độ vuông góc UTM (theo mẫu); – Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có), giấy phép đăng ký kinh doanh; Riêng việc khai thác đất đồi phải có bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức hoặc cá nhân (có chứng thực), Hợp đồng cải tạo đất đồi giữa chủ sử dụng đất với đơn vị xin khai thác.

* Thời gian giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cùng Danh Mục

Liên Quan Khác

Cập nhật thông tin chi tiết về Lập Hồ Sơ Xin Giấy Phép Khai Thác Nước Ngầm trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!