Bạn đang xem bài viết Mẫu Biên Bản Cam Kết Giữa Hai Bên được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
(V/v: …..………….)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.
TPHCM, ngày…..tháng…….năm 201…,
Chúng tôi là:
BÊN A:
Họ và tên: ………………………………..
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:………………………………….
BÊN B:
Họ và tên: ……………………………….
Địa chỉ:…………………………………
Điện thoại:……………………………..
Email:……………………………….…
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau:
Điều 1. Nội dung thỏa thuận (Ví dụ: thỏa thuận bên A thực hiện công việc cho bên B, bên A thực hiện cung cấp dịch vụ cho bên B, bên A thỏa thuận cùng với bên B thực hiện một công việc… Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản/ thuê tài sản…)
Điều 2. Cam kết của Bên A
2.1. Thực hiện đầy đủ theo ……………. bên thỏa thuận;
2.3. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cam kết của Bên B
3.3. Tạo điều kiện cho Bên A hoàn thành thỏa thuận.
3.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản chung
4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Tải mẫu biên bản chi tiết TẠI ĐÂY
Mẫu Biên Bản Cam Kết 3 Bên
Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191
Mẫu Biên bản cam kết 3 bên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————-
BIÊN BẢN CAM KẾT BA BÊN
Về việc quản lý, xử lý tài sản bảo đảm là Căn hộ trong Hợp đồng mua bán căn hộ
thuộc Tòa nhà BCD, phường X, quận Y, tỉnh Z
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ số 23/2019/HĐMB-BCD ngày 12/08/2019 giữa Công ty Cổ phần BCD và vợ chồng ông Nguyễn Hữu Đức và bà Ngô Thanh Vân (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng mua bán căn hộ”);
Căn cứ Hợp đồng thế chấp số 111/2019/HĐTC-MNQ giữa Ngân hàng TMCP MNQ và vợ chồng ông Nguyễn Hữu Đức và bà Ngô Thanh Vân (sau đâu gọi tắt là “Hợp đồng thế chấp”);
Căn cứ khả năng và nhu cầu của mỗi Bên,
Hôm nay, ngày 04 tháng 09 năm 2019 tại Công ty Cổ phần BCD – địa chỉ Tòa nhà BCD, phường X, quận Y, tỉnh Z, chúng tôi gồm:
Bên nhận thế chấp: NGÂN HÀNG TMCP MNQ – Chi nhánh Thành Công
Mã số thuế: 0222424242
Địa chỉ: 11 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0235756675
Người đại diện: Ông Hà Văn Bắc (theo Giấy ủy quyền số 09/2019/UQ-MNQ của Giám đốc Ngân hàng TMCP MNQ)
Bên bán căn hộ: CÔNG TY CỔ PHẦN BCD
Mã số thuế: 0173672467
Địa chỉ: Tòa nhà BCD, phường X, quận Y, tỉnh Z
Điện thoại: 0254335677
Người đại diện: Ông Nguyễn Huy Hoàng (theo Giấy ủy quyền số 11/2019/UQ-BCD của Giám đốc Công ty Cổ phần BCD)
Bên mua căn hộ:
Ông NGUYỄN HỮU ĐỨC Sinh năm: 1978
CMND số 0347764656 cấp ngày 11/12/2015 tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Hộ khẩu thường trú: phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 093247577
Cùng vợ là bà NGÔ THANH VÂN Sinh năm: 1980
CMND số 0347767890 cấp ngày 11/12/2015 tại Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư
Hộ khẩu thường trú: phường Mộ Lao, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
Các bên tự nguyện lập Biên bản cam kết này trong việc phối hợp quản lý, xử lý tài sản bảo đảm là căn hộ số 504, tầng 5 Tòa nhà BCD tại phường X, quận Y, tỉnh Z phát sinh theo Hợp đồng mua bán căn hộ (sau đây gọi tắt là “Tài sản bảo đảm”) với nội dung sau:
Trong thời gian Biên bản cam kết này có hiệu lực, Bên B và Bên C không được thực hiện, giải quyết bất kỳ thủ tục nào, bao gồm nhưng không giới hạn: mua bán, thế chấp, cầm cố, tặng cho, thừa kế, góp vốn, ủy quyền, cho thuê và các hình thức bảo đảm khác nhằm mục đích chuyển quyền sở hữu đối với Tài sản bảo đảm khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
Bên B và Bên C phải thông báo ngay cho Bên A mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật trong thời gian Bên A chưa nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là “Giấy chứng nhận”).
Bên B và Bên C thông báo ngay cho Bên A trong trường hợp Tài sản bảo đảm bị hư hỏng, tiêu hủy hoặc không thế hoàn thành việc xây dựng.
Trong trường hợp Bên C vi phạm Hợp đồng mua bán căn hộ hoặc Hợp đồng mua bán căn hộ bị chấm dứt hoặc vô hiệu hoặc bất kỳ lý do nào thì Bên B phải thông báo ngay lập tức cho Bên A và chuyển cho Bên A toàn bộ số tiền đã nhận từ Bên C (sau khi trừ các khoản thanh toán của Bên C cho Bên B, bao gồm: tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định tại Hợp đồng mua bán căn hộ). Sau khi Bên B đã giao và Bên A đã nhận toàn bộ số tiền trên, Bên B không chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp giữa Bên A và Bên C (nếu có).
Trong trường hợp Bên B đã bàn giao căn hộ cho Bên C nhưng Bên C chưa được cấp Giấy chứng nhận, nến Bên A có yêu cầu và phù hợp với quy định của pháp luật, Bên B và Bên C đồng ý giao cho Bên A các giấy tờ còn lại theo quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận.
Bên B và Bên C có trách nhiệm thông báo trước và phối hợp với Bên A thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên B và Bên C chịu trách nhiệm bàn giao bản gốc Giấy chứng nhận ngay khi nhận được từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phối hợp với Bên A để tiến hành các thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Bên C vi phạm Hợp đồng thế chấp, các thỏa thuận khác với Bên A:
Trường hợp Hợp đồng mua bán căn hộ chưa thực hiện xong, Bên C chưa được cấp Giấy chứng nhận:
Bên A hoặc Bên thứ tư do Bên A ủy quyền hoặc Bên B tự giới thiệu (có sự chấp thuận của Bên A) tiếp tục thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ và trở thành Bên nhận chuyển nhượng trong Hợp đồng mua bán căn hộ. Chi phí sang tên hợp đồng theo quy định của Bên B và pháp luật. Toàn bộ các khoản tiền mà Bên C đã thanh toán cho Bên B được coi là tiền mà Bên A hoặc Bên thứ tư do Bên A ủy quyền (Bên nhận chuyển nhượng) để thanh toán cho Bên B.
Trường hợp Hợp đồng mua bán căn hộ đã thực hiện xong, Bên C đã được cấp Giấy chứng nhận, Bên A thực hiện xử lý Tài sản bảo đảm theo quy định tại Hợp đồng thế chấp và theo quy định của pháp luật.
Bên B cam kết tạo điều kiện để Bên A hoặc Bên thứ tư do Bên A ủy quyền thực hiện các thủ tục này để xử lý Tài sản bảo đảm theo quy định.
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc Biên bản cam kết và bảo mật thông tin. Trường hợp một Bên vi phạm bất kỳ nội dung nào của Biên bản cam kết này thì Bên đó phải bồi thường cho Bên bị thiệt hại các thiệt hại phát sinh trên thực tế theo quy định của pháp luật.
Biên bản cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi các Bên B và Bên C hoàn thành nghĩa vụ với Bên A hoặc các bên có thỏa thuận chấm dứt bằng văn bản.
Biên bản cam kết này được lập thành 03 (ba) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A Bên B Bên C
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Các Mẫu Biên Bản Cam Kết (Giấy Cam Kết) Cập Nhật Mới Nhất Năm 2022
Bản cam kết là văn bản được lập và sử dụng nhằm mục đích ghi lại những thỏa thuận của các bên trong việc thực hiện các hạng mục công việc, thực hiện các nghĩa vụ mang tính chất ràng buộc về mặt pháp lý: Mẫu Giấy cam kết hay Bản cam kết là mẫu văn bản được sử dụng nhằm mục đích cam kết thực hiện công việc gì đó theo như thỏa thuận nhằm đảm bảo sự ràng buộc giữa các bên cần làm cam kết với nhau. Mời bạn đọc tải mẫu Giấy cam kết để tham khảo khi cần thỏa thuận cam kết nhằm tránh các rắc rối về pháp lý sau cũng như tìm hiểu Cách viết giấy cam kết đúng nhất.
XEM THÊM: Thừa phát lại là gì? Điều kiện và thẩm quyền của thừa phát lại ra sao?
Mẫu bản cam kết (hay giấy cam kết) được thực hiện khá đa dạng dưới nhiều hình thức khác nhau trên mọi mặt của đời sống xã hội như: Văn bản cam kết trả nợ; bản cam kết hoàn thành khối lượng công việc đang thi công; bản cam kết giao hàng đúng tiến độ; cam kết không vi phạm, tái phạm các hành vi vi phạm pháp luật;…
Viết giấy cam kết khi nào?
Giấy cam kết (Bản cam kết) là loại văn bản được sử dụng khá phổ biến trong đời sống hàng ngày với nhiều hình thức khác nhau: cam kết bảo hành, cam kết thanh toán, cam kết trả nợ,….
Ngày nay, giấy cam kết này cũng được sử dụng nhiều trong lĩnh vực lao động khi:
Doanh nghiệp cử người lao động đi học tập nâng cao kiến thức hoặc đi tu nghiệp ở nước ngoài yêu cầu người được cử cam kết sau khi hoàn thành khóa học phải tiếp tục làm việc;
Doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo nghề yêu cầu người học nghề cam kết sau khi hoàn thành khóa đào tạo phải làm việc cho doanh nghiệp;
Người lao động mới được tuyển dụng cam kết chấp hành nội quy, quy chế của doanh nghiệp;
Người đăng ký thi tuyển, xét tuyển cam kết phục vụ lâu dài tại đơn vị, nếu vi phạm sẽ tự động viết đơn xin thôi việc;
Trong phạm vi bài viết này, Luật Minh Khuê giới thiệu một số mẫu biên bản cam kết cụ thể về một số nội dung thường gặp để quý khách hàng tham khảo và áp dụng vào thực tiễn công việc của mình.
1. Mẫu biên bản cam kết chung mới nhất (Giấy cam kết)
Địa phương, ngày….. tháng….. năm……..
Kính gửi: ………………………………………………….
Tên cá nhân/tổ chức: (tôi/chúng tôi) ………………………………………….
Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/hộ chiếu/ĐKKD :………….Ngày cấp: ……….Nơi cấp:…….
Địa chỉ cư trú/trụ sở:……………………………………………………………..
Nơi làm việc(nếu có): …………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………….
Tôi cam kết các nội dung sau đây…………………………………………………
1……………………………………………………………………………………..
2……………………………………………………………………………………..
3……………………………………………………………………………………..
4……………………………………………………………………………………..
5……………………………………………………………………………………..
Tôi/chúng tôi đề nghị:
1……………………………………………………………………………………..
2……………………………………………………………………………………..
XEM THÊM: CSR là gì? CSR hỗ trợ như thế nào cho doanh nghiệp?
2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản cam kết
Lưu ý: Các thỏa thuận chưa thực sự rõ ràng trong các hợp đồng thì cũng có thể ghi nhân thông qua các bản cam kết kèm theo hợp đồng để giải thích rõ hơn, cụ thể hơn về các điều khoản trong hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận nhưng không rõ ràng.
3. Mẫu biên bản xác nhận nợ và thỏa thuận cam kết trả nợ
Trên thực tế vì nhiều lý do khác nhau như quan hệ bạn bè, quan hệ người thân, đồng nghiệp … mà khi thực hiện các khoản cho vay tiền thường không được lập thành văn bản. Điều này tồn tại những rủi ro về pháp lý khi bên vay không trả nợ hoặc từ chối trả nợ. Trong trường hợp này, bên cho vay tiền hoặc cho mượn tiền cần lập một biên bản xác nhận, ghi nhận lại khoản nợ đã vay/đã trả và cam kết cụ thể về việc trả nợ để làm cơ sở pháp lý khởi kiện giải quyết tranh chấp về sau.
Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu biên bản xác nhận nợ (cam kết trả nợ) để quý khách hàng có thể tham khảo và áp dụng:
(V/v Thỏa thuận cam kết trả nợ)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …..tháng ….. năm …… , tại địa chỉ …………………………..
BÊN A: ………………………………………………………………………….
Đăng ký kinh doanh số:………………cấp ngày…………cơ quan cấp………
(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu số: …….. cấp ngày…….nơi cấp………)
Địa chỉ trụ sở: ………….(Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú……………)
Điện thoại: ……………………………… Email:…………………………………….
BÊN B: ………………………………………………………………………….
Đăng ký kinh doanh số:………………cấp ngày…………cơ quan cấp…….
(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu số: …….. cấp ngày…….nơi cấp………)
Địa chỉ trụ sở: ………..(Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú…………..)
Điện thoại:………………………………….. Email:………………………………….
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận xác nhận nợ với những điều, khoản sau:
Điều 1. Thỏa thuận xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, hai Bên thỏa thuận xác nhận nợ, đến hết ngày……tháng…….năm 20…….. Công ty/Hoặc Ông/bà … còn nợ Bên B tổng số tiền là : … đồng (Bằng chữ: … , trong đó:
– Bên B chúng tôi kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho …………………;
– Thanh toán đầy đủ theo …………….. bên thỏa thuận;
-Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty/hoặc Ông/bà …………. và toàn bộ các thành viên trong Công ty hoặc Ông/bà……………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
– Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
– Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
– Biên bản xác nhận nợ được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
4. Hướng dẫn viết biên bản cam kết xác nhận nợ và thỏa thuận trả nợ
Nghĩa vụ trả nợ với khoản vay phải dựa trên các giấy tờ xác lập và ghi nhận hợp pháp về khoản nợ như: Hợp đồng vay nợ, giấy vay nợ… cho nên việc lập các giấy tờ đối với khoản vay hoặc biên bản cam kết là điều kiện bắt buộc theo quy định của pháp luật.
+ Đối tượng vay nợ có thể là giữa cá nhân với cá nhân hoặc giữa công ty với công ty hoặc công ty với cá nhân. Mẫu trên chỉ đưa ra những thông tin chung nhằm định hướng những thỏa thuận ghi nhận khoản nợ vay và cam kết trả nợ. Khách hàng hoàn toàn có thể thêm các nội dung thỏa thuận thực tế phù hợp với quy định của pháp luật cũng như cụ thể hóa về nghĩa vụ trả nợ của các bên.
Ví dụ: Hai bên thỏa thuận đến hết ngày 01/01/2019 Bên vay có nghĩa vụ thanh toán hết khoản nợ cho bên cho vay. Nếu không phải trả mức lãi suất chậm trả theo quy định của pháp luật. Hết ngày này, Bên cho vay có quyền khởi kiện ra tòa án nhân dân quận/huyện….. để phát mại các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của bên vay.
XEM THÊM: Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở cập nhật mới nhất!
Một số lưu ý cụ thể khi xác lập biên bản này:
– Trong biên bản, cũng nên ghi mục đích khoản vay để làm gì (tránh trường hợp sau này mục đích khoản vay không được sử dụng đúng hoặc sử dụng vào các mục đích phi pháp như cờ bạc).
5. Mẫu biên bản cam kết về tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng
Quan hệ hôn nhân là một mối quan hệ ” phức tạp “, trong đó nếu không có sự thỏa thuận rõ ràng về tài sản chung, tài sản riêng thì khi hôn nhân đổ vỡ thì các vấn đề tranh chấp sẽ phát sinh. Đương nhiên, quan hệ gia đình Á Đông thường ít người có hoặc DÁM làm văn bản về vấn đề này như các nước phương Tây. Nhưng khi có dấu hiệu rạn vỡ trong hôn nhân thì hai vợ chồng nên cư xử một cách VĂN MINH bằng cách xác lập lại quan hệ tài sản để tránh những mâu thuẫn phức tạp có thể nảy sinh về sau:
Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu biên bản thỏa thuận này để quý khách tham khảo và vận dụng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa phương, ngày….. tháng….. năm……..
VĂN BẢN CAM KẾT VỀ TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày …../……/……, tại……………….Chúng tôi gồm:………………………
Tôi là…….., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…… do công an…… cấp ngày ……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại……, có vợ là bà…., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…..do công an…..cấp ngày….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại……..
Bằng văn bản này, tôi xin khẳng định: Quyền sở hữu toàn bộ ngôi nhà và quyền sử dụng đất tại: thửa đất số….., Tờ bản đồ số….., địa chỉ………- theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …..; Số vào sổ cấp GCN:………., do ………… cấp ngày ……, là tài sản riêng của vợ (chồng) tôi (…….);
Tôi không có đóng góp gì trong việc hình thành tài sản nêu trên và chúng tôi chưa có một thỏa thuận nào về việc sáp nhập tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.
Kể từ ngày tôi lập và ký văn bản này, bà (ông) …….. được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật.
– Những thông tin về nhân thân, tài sản và nội dung cam kết trong văn bản này là đúng sự thật;
– Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của cá nhân tôi;
6. Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung/tài sản riêng của vợ chồng
Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014, thì tài sản chung là tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (từ lúc kết hôn đến ly hôn hoặc khi một trong hai qua đời) và được tạo lập bằng công sức đóng góp của cả hai vợ chồng. Còn tài sản riêng là tài sản được hình thành trước hoặc sau thời ký hôn nhân hoặc có thể do thừa kế riêng, tặng cho riêng tài sản hoặc thực hiện bằng giao dịch riêng trong thời kỳ hôn nhân.
Đối với những khối tài sản khó xác định được là Chung hay Riêng thì hai vợ chồng cần có sự thỏa thuận và thống nhất. Trong văn bản này chúng tôi đề cập đến thỏa thuận về những tài sản hữu hình (Ô tô, xe máy, thiết bị khác…), hoặc những tài sản được hình thành trong tương lai có thể thỏa thuận được theo quy định của pháp luật dân sự. Còn riêng đối với các tài sản là bất động sản thì cần xác lập biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản hình thành trong hôn nhân theo quy định của luật công chứng và luật đất đai. Sau khi thỏa thuận xong thì hai vợ chồng phải đăng ký biến động đất đai theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng, cũng như để pháp luật công nhận cam kết giữa hai vợ chồng có giá trị.
Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
Bản Cam Kết Mới Nhất
Tải mẫu giấy cam kết mới nhất, download mẫu giấy cam kết dùng cho các cá nhân cam kết với công ty sẽ thực hiện đúng trách nhiệm của mình đối với công ty sau khi đã ký kết hợp đồng lao động sau khi đã nắm rõ nội quy, quy định của công ty. Nội dung bản cam kết sẽ là một bằng chứng về việc thực hiện cam kết của bạn với công ty cũng như thời gian bạn làm việc tại công ty, đảm bảo thỏa thuận hai bên được thực hiện đúng.
Bản cam kết được sử dụng nhằm đảm bảo cam kết của bạn với công ty sẽ được thực hiện và chấp hành nghiêm túc cũng như đảm bảo bạn hiểu rõ về chế độ, nội quy, quy định của công ty, là giấy tờ có giá trị pháp lý để làm bằng chứng cũng như giải quyết những tranh chấp, khúc mắc sau này có thể có giữa bạn và công ty. Trong trường hợp người lao động vi phạm, có thể sẽ phải viết mẫu đơn xin nghỉ việc.
Mẫu biên bản cam kết (Giấy cam kết) 2020
1. Khi nào cần đến bản cam kết?
Giấy cam kết (Bản cam kết) là loại văn bản được sử dụng khá phổ biến trong đời sống hàng ngày với nhiều hình thức khác nhau: cam kết bảo hành, cam kết thanh toán, cam kết trả nợ,….
Ngày nay, giấy cam kết này cũng được sử dụng nhiều trong lĩnh vực lao động khi:
– Doanh nghiệp cử người lao động đi học tập nâng cao kiến thức hoặc đi tu nghiệp ở nước ngoài yêu cầu người được cử cam kết sau khi hoàn thành khóa học phải tiếp tục làm việc;
– Doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo nghề yêu cầu người học nghề cam kết sau khi hoàn thành khóa đào tạo phải làm việc cho doanh nghiệp;
– Người lao động mới được tuyển dụng cam kết chấp hành nội quy, quy chế của doanh nghiệp;
– Người đăng ký thi tuyển, xét tuyển cam kết phục vụ lâu dài tại đơn vị, nếu vi phạm sẽ tự động viết đơn xin thôi việc;
………
2. Mẫu bản cam kết thông dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-o0o——-
GIẤY CAM KẾT
Kính gửi: Công ty (1) ……………………………….
Tên tôi là:……………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………….. Giới tính: ……………………
Quê quán: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………..
Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:…………..
Nơi làm việc (2):…………………………….. Chức vụ (3):…………………….
Trình độ: …………………………… Chuyên ngành: ………………………..
Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………….
Tôi cam kết các nội dung sau đây (4):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Công ty (5).
…………., ngày …… tháng …… năm……….
3. Mẫu giấy cam kết giữa nhân viên và công ty
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY …………
Tên tôi là:……………………………………………………………………………………………
Bộ phận:…………………………………………………………………………………………….
Được sự chấp thuận của Ban lãnh đạo Công ty, sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ về nội dung đã ghi trong hợp đồng Lao động, cũng như nội quy lao động, tôi đồng ý ký hợp đồng với công ty.
Trong quá trình làm việc, tôi xin cam kết những điều sau đây:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy Lao động của Công ty
Cộng tác với công ty ít nhất 01 năm.
Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin chịu mọi phán quyết từ phía công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn! ………….., ngày ….. tháng ….. năm …….. Kính đơn
3. Mẫu biên bản cam kết về tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Địa phương, ngày….. tháng….. năm…….. VĂN BẢN CAM KẾT VỀ TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày …../……/……, tại……………….Chúng tôi gồm:………………………
Tôi là…….., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…… do công an…… cấp ngày ……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại……, có vợ là bà…., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…..do công an…..cấp ngày….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại……..
Bằng văn bản này, tôi xin khẳng định: Quyền sở hữu toàn bộ ngôi nhà và quyền sử dụng đất tại: thửa đất số….., Tờ bản đồ số….., địa chỉ………- theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …..; Số vào sổ cấp GCN:………., do ………… cấp ngày ……, là tài sản riêng của vợ (chồng) tôi (…….);
Tôi không có đóng góp gì trong việc hình thành tài sản nêu trên và chúng tôi chưa có một thỏa thuận nào về việc sáp nhập tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.
Kể từ ngày tôi lập và ký văn bản này, bà (ông) …….. được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật.
Tôi xin cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, tài sản và nội dung cam kết trong văn bản này là đúng sự thật;
– Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của cá nhân tôi;
– Tôi cam kết đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc cam kết và đồng ý ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Người lập văn bản
( Ký, ghi rõ họ tên)
4. Bản cam kết bảo lãnh nhân sự
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY CAM KẾT BẢO LÃNH NHÂN SỰ
——— o0o ———
Kính gửi: Công ty ………………………………………..
Người bảo lãnh: …………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… tại: ……………………………………………..
CMND số: ……………………………………….. cấp ngày …../……/……… tại ………………….
Thường trú tại:……………………………………………………………………………………………….
Quan hệ người được bảo lãnh:…………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………………………….
Trong quá trình làm việc, nếu ông/bà:………………………………………………….. có gây tổn thất đến tài sản của Công ty …………………………. thì phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Ông/bà: ……………………………………………………… không có khả năng bồi thường thì người bảo lãnh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đó cho Công ty.
Tôi cam kết nội dung trên là đúng sự thật, nếu có gì sai trái sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMBẢN CAM KẾT VỀ VIỆC THỰC HIỆN NỘI QUY HỌC SINH NĂM HỌC ……………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
5. Bản cam kết thực hiện nội quy học sinh
Thực hiện điều lệ trường phổ thông và nội quy học sinh trường:…………………………………….
Thực hiện nhiệm vụ công tác đoàn và phong trào thanh niên trường: ………………………..
Năm học: ………………………………………………………………………………………….
Tên em là: ………………………………………………………………………………………………………..
Học sinh lớp: ………………………………….. Trường: ……………………………………………
Xin cam kết các nội dung sau:
1. Đi học đầy đủ, đúng giờ, không ra khỏi trường trong suốt buổi học (học sinh đến muộn không được vào trường). Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Nghỉ học phải có giấy xin phép của phụ huynh hoặc phụ huynh trực tiếp gọi điện cho GVCN (trong trường hợp đột xuất, nếu tiếp tục nghỉ sang ngày hôm sau phải viết giấy xin phép). Trung thực trong thi, kiểm tra và các sinh hoạt khác.
2. Chấp hành tốt quy định của Pháp luật về: Giao thông đường bộ; an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ; phòng chống dịch bệnh và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng chống mại dâm, ma túy và các tệ nạn xã hội khác.
3. Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. Đoàn kết, thân ái và giúp đỡ những người xung quanh.
4. Có ý thức tốt trong việc bảo vệ tài sản của Nhà nước và của nhân dân. Thực hiện ứng xử có văn hóa. Tích cực tham gia xây dựng cảnh quan trường lớp ngày một khang trang, sạch đẹp.
5. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện và các hoạt động phong trào khác của nhà trường…..
6. Trang phục, đầu tóc phải gọn gàng phù hợp với tác phong của học sinh.
Không được: nhuộm tóc, sơn móng chân, móng tay, để móng tay dài quá 2mm, mang đồ trang sức có giá trị đến trường, hút thuốc lá, uống rượu bia, đánh bài bạc, vứt rác bừa bãi; học sinh nam không được để tóc dài, cắt tóc trọc, đeo khuyên tai, vòng tay, mặc quần thủng gối, quần có nhiều hơn 4 túi; học sinh nữ không được bôi son, đánh phấn, uốn tóc, không được mặc quần áo bó, quần tất hoặc áo không cổ đến trường. Trong các ngày thực hiện mặc đồng phục và ngày lễ phải thực hiện sơ vin.
7. Nghiêm cấm: Học sinh tham gia đánh nhau, gây rối trật tự trong và ngoài nhà trường; tàng trữ hung khí, vũ khí, vật liệu nổ.
8. Nghiêm cấm: Tham gia các trò chơi nguy hiểm, kích động bạo lực, lưu truyền văn hóa phẩm độc hại; phát tán hình ảnh không lành mạnh lên mạng Internet; sử dụng điện thoại di động và các phương tiện thu phát truyền tin khác trong giờ học và các hoạt động giáo dục; mang đồ ăn, thức uống lên khu vực lớp học và sân trường.
9. Nghiêm cấm: Học sinh lợi dụng truyền bá những nội dung trái pháp luật trong nhà trường; tự ý tổ chức đi chơi picnic, dã ngoại, leo núi, tắm hồ ao, sông suối.
10. Học sinh vi phạm những nội dung trên tùy mức độ sẽ bị xử lý kỉ luật theo điều lệ trường
Nếu vi phạm một trong những nội dung trên em xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật và trước nhà trường.
..……….., ngày …… tháng …… năm ……
6. Hướng dẫn viết Giấy cam kết 2020
(1) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người lao động làm việc hoặc học nghề.
(2) (3) Đối với người được tuyển để học nghề, tham gia đào tạo nghề không cần ghi mục này.
Đối với người lao động mới được tuyển dụng, người đã làm việc lâu năm hoặc người được cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn thì ghi chức danh, chức vụ và bộ phận làm việc trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(4) Tùy thuộc vào mục đích làm cam kết.
Ví dụ nội dung cam kết của người lao động mới được tuyển dụng:
Sau khi đọc kỹ và hiểu rõ nội dung trong hợp đồng lao động, cũng như nội quy, quy chế của công ty, tôi đồng ý ký hợp đồng lao động.
Trong thời gian làm việc, tôi cam kết thực hiện nghiêm túc những điều sau đây:
1. Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của Công ty.
3. Cam kết làm việc tại Công ty ít nhất 01 năm.
Ví dụ cam kết của người được tuyển vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp:
Sau khi đọc kỹ và hiểu rõ nội dung của hợp đồng đào tạo nghề, cũng như nội quy, quy chế của công ty, tôi đồng ý ký hợp đồng đào tạo nghề và cam kết thực hiện những điều sau đây:
1. Tuân thủ thực hiện các thỏa thuận theo hợp đồng đào tạo nghề.
2. Chấp hành nội quy, quy chế của lớp học, của Công ty.
3. Sau khi hoàn thành khóa đào tạo, cam kết làm việc cho Công ty ít nhất 03 năm.
(5) Người viết căn cứ vào nội dung đã thỏa thuận với người sử dụng lao động và nội quy doanh nghiệp để xác định rõ trách nhiệm của mình nếu vi phạm các điều đã cam kết.
Ví dụ: Nếu vi phạm, tôi xin chủ động xin thôi việc và bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo.
Giấy cam kết là loại giấy tờ có giá trị pháp lý để làm bằng chứng cũng như cơ sở giải quyết những tranh chấp, mâu thuẫn sau này giữa người lao động và công ty. Chính vì vậy, người viết cam kết nên tìm hiểu kỹ lưỡng vấn đề trước khi cam kết và ký vào giấy cam kết.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục nhé.
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Biên Bản Cam Kết Giữa Hai Bên trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!