Bạn đang xem bài viết Mẫu Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng Cập Nhật Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Công ty Luật Minh Khuê kính gửi quý khách hàng mẫu hợp đồng môi giới tài sản là hàng hóa. Căn cứ theo quy định tại Bộ Luật dân sự năm 2015 và Luật thương mại năm 2005.
1. Mẫu hợp đồng môi giới thương mại: HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI Hôm nay, ngày …tháng…năm…, tại trụ sở chính của Công ty……… Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): CÔNG TY …………………
Địa chỉ (Trụ sở chính):
Điện thoại: …………………………………………………
Fax: …………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………
Do ông (bà): …………………………………………………
Chức vụ: …………………………… là người đại diện theo pháp luật.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): CÔNG TY……………
Địa chỉ (Trụ sở chính):……………………………………
Điện thoại: …………………………………………………
Fax: …………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………
Chức vụ: ………………………là người đại diện theo pháp luật.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau: ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI
1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2.2. Hàng hóa của bên B đề nghị bên A môi giới có thông tin chi tiết như sau:
ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: …… VNĐ (Bằng chữ: …… đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.
2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …… với phương thức ………
Việc thanh toán được chia làm … lần.
a) Lần thứ nhất: …… % trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua/bán đặt tiền cọc.
b) Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B và người mua/bán làm hợp đồng tại phòng Công chứng …
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN 3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền:
– Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng có yêu cầu, số tiền chi phí cho giám định Bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ.
b) Nghĩa vụ:
– Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;
– Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
– Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
– Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền:
– Được nhận ……% (…… phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
– Yêu cầu Bên A không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
– Yêu cầu Bên A bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đã được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;
b) Nghĩa vụ:
– Bên B tạo điều kiện tốt nhất để Bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép Bên B có thể ủy quyền cho Bên A làm thủ tục mua bán sang tên ………… cho người mua với chi phí là: …… VNĐ (số tiền chi phí này ngoài hợp đồng mà hai bên ký kết).
ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
– Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
– Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ TRANH CHẤP
5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
5.2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới toà án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 6: THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………… tháng ………. năm ……… đến ngày ………. tháng ………… năm. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ………… ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) 2. Biên bản thanh lý hợp đồng môi giới thương mại: BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Căn cứ vào hợp đồng số …………………… ký ngày ……….;
– Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….., tại ………
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): …………………………………………
Địa chỉ (Trụ sở chính): ……………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………làm đại diện.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): …………………………………
Địa chỉ (Trụ sở chính): ………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………
Fax: ……………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………. làm đại diện.
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng ký thanh lý hợp đồng số … ký ngày… ĐIỀU 1: NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng số ……. ký ngày……
– Hai bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ quy định trong hợp đồng số ….. ký ngày…kể từ ngày biên bản thanh lý hợp đồng này được ký.
ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Biên bản thanh lý hợp đồng này là cơ sở để hai bên thanh quyết toán và chấm dứt nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng số … ký ngày …
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành ……. bản, Bên A giữ ……. (……..) bản, Bên B giữ ….. (….) bản, có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật đất đai qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật Minh Khuê
Mẫu Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng Lao Động
20/05/2020
Ls Nguyễn Mạnh Tuấn
Biểu mẫu Lao động
Bạn dự định nghỉ việc hay có nhân viên cấp dưới sắp nghỉ việc. Bạn tìm kiếm mẫu thanh lý hợp đồng phù hợp để áp dụng vào trường hợp này? Luật Minh Gia xin gửi đến bạn đọc Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng lao động.
Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với Luật Minh Gia qua hình thức gửi câu hỏi tư vấn hoặc 1900.6169 để được tư vấn và hỗ trợ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày…tháng…năm…
Câu hỏi – Công ty cho người lao động nghỉ trước thời hạn báo trước được không?
Em chào Luật sư! Mong anh/ chị tư vấn trường hợp này giúp em với ạ Công ty em có nhân viên ký hợp đồng xác đinh thời hạn.(lần 2). Nhưng vì lý do cá nhân, nhân viên đó muốn chấm dứt HĐLĐ, và báo trước 30 ngày theo luật (Ngày nộp đơn: 15/8/2017~15/9/2017. Nhưng sau khi thương lượng, công ty muốn nhân viên ấy nghỉ ngày 8/9, và sau đó đổi lại là 1/9. Vậy cho em hỏi, nếu công ty yêu cầu nghỉ sớm, mặc dù NLD muốn nghỉ 15/9 thì cty có làm sai luật không? Nếu cty cho nghỉ sớm thì có phải trả đủ lương tới ngày 15/9 không? Và tiền trợ cấp thôi việc cho khoảng thời gian ko tham gia bảo hiểm (2 tháng thử việc )vẫn được thanh toán đủ phải không ạ. Em cám ơn thông tin phản hồi của luật sư!
Trả lời: Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi đã tư vấn một số trường hợp tương tự thông qua một hoặc một số bài viết cụ thể sau đây:
Căn cứ theo quy định tại điều 36 Bộ luật lao động năm 2012 về các trường hợp chấm dứt hợp đồng thì có nhiều hình thức chấm dứt hợp đồng lao động. Đối chiếu với vụ việc trên sẽ xảy ra 2 trường hợp như sau:
Thứ nhất, nếu khi hai bên thỏa thuận về ngày 1/9 chấm dứt hợp đồng mà người lao động đồng ý với ý kiến đó tức hai bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thì việc chấm dứt này không vi phạm quy định của pháp luật.
Thứ hai, trường hợp người lao động đã báo trước ít nhất 30 ngày tức đến ngày 15/9 là ngày người lao động nghỉ mà công ty muốn người lao động nghỉ vào 1/9, người lao động không đồng ý nghỉ vào 1/9 thì khi này công ty cho nghỉ như vậy là trái với quy định của pháp luật.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác Anh/chị vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp.
Các Mẫu Biên Bản Cam Kết (Giấy Cam Kết) Cập Nhật Mới Nhất Năm 2022
Bản cam kết là văn bản được lập và sử dụng nhằm mục đích ghi lại những thỏa thuận của các bên trong việc thực hiện các hạng mục công việc, thực hiện các nghĩa vụ mang tính chất ràng buộc về mặt pháp lý: Mẫu Giấy cam kết hay Bản cam kết là mẫu văn bản được sử dụng nhằm mục đích cam kết thực hiện công việc gì đó theo như thỏa thuận nhằm đảm bảo sự ràng buộc giữa các bên cần làm cam kết với nhau. Mời bạn đọc tải mẫu Giấy cam kết để tham khảo khi cần thỏa thuận cam kết nhằm tránh các rắc rối về pháp lý sau cũng như tìm hiểu Cách viết giấy cam kết đúng nhất.
XEM THÊM: Thừa phát lại là gì? Điều kiện và thẩm quyền của thừa phát lại ra sao?
Mẫu bản cam kết (hay giấy cam kết) được thực hiện khá đa dạng dưới nhiều hình thức khác nhau trên mọi mặt của đời sống xã hội như: Văn bản cam kết trả nợ; bản cam kết hoàn thành khối lượng công việc đang thi công; bản cam kết giao hàng đúng tiến độ; cam kết không vi phạm, tái phạm các hành vi vi phạm pháp luật;…
Viết giấy cam kết khi nào?
Giấy cam kết (Bản cam kết) là loại văn bản được sử dụng khá phổ biến trong đời sống hàng ngày với nhiều hình thức khác nhau: cam kết bảo hành, cam kết thanh toán, cam kết trả nợ,….
Ngày nay, giấy cam kết này cũng được sử dụng nhiều trong lĩnh vực lao động khi:
Doanh nghiệp cử người lao động đi học tập nâng cao kiến thức hoặc đi tu nghiệp ở nước ngoài yêu cầu người được cử cam kết sau khi hoàn thành khóa học phải tiếp tục làm việc;
Doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo nghề yêu cầu người học nghề cam kết sau khi hoàn thành khóa đào tạo phải làm việc cho doanh nghiệp;
Người lao động mới được tuyển dụng cam kết chấp hành nội quy, quy chế của doanh nghiệp;
Người đăng ký thi tuyển, xét tuyển cam kết phục vụ lâu dài tại đơn vị, nếu vi phạm sẽ tự động viết đơn xin thôi việc;
Trong phạm vi bài viết này, Luật Minh Khuê giới thiệu một số mẫu biên bản cam kết cụ thể về một số nội dung thường gặp để quý khách hàng tham khảo và áp dụng vào thực tiễn công việc của mình.
1. Mẫu biên bản cam kết chung mới nhất (Giấy cam kết)
Địa phương, ngày….. tháng….. năm……..
Kính gửi: ………………………………………………….
Tên cá nhân/tổ chức: (tôi/chúng tôi) ………………………………………….
Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/hộ chiếu/ĐKKD :………….Ngày cấp: ……….Nơi cấp:…….
Địa chỉ cư trú/trụ sở:……………………………………………………………..
Nơi làm việc(nếu có): …………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………….
Tôi cam kết các nội dung sau đây…………………………………………………
1……………………………………………………………………………………..
2……………………………………………………………………………………..
3……………………………………………………………………………………..
4……………………………………………………………………………………..
5……………………………………………………………………………………..
Tôi/chúng tôi đề nghị:
1……………………………………………………………………………………..
2……………………………………………………………………………………..
XEM THÊM: CSR là gì? CSR hỗ trợ như thế nào cho doanh nghiệp?
2. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản cam kết
Lưu ý: Các thỏa thuận chưa thực sự rõ ràng trong các hợp đồng thì cũng có thể ghi nhân thông qua các bản cam kết kèm theo hợp đồng để giải thích rõ hơn, cụ thể hơn về các điều khoản trong hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận nhưng không rõ ràng.
3. Mẫu biên bản xác nhận nợ và thỏa thuận cam kết trả nợ
Trên thực tế vì nhiều lý do khác nhau như quan hệ bạn bè, quan hệ người thân, đồng nghiệp … mà khi thực hiện các khoản cho vay tiền thường không được lập thành văn bản. Điều này tồn tại những rủi ro về pháp lý khi bên vay không trả nợ hoặc từ chối trả nợ. Trong trường hợp này, bên cho vay tiền hoặc cho mượn tiền cần lập một biên bản xác nhận, ghi nhận lại khoản nợ đã vay/đã trả và cam kết cụ thể về việc trả nợ để làm cơ sở pháp lý khởi kiện giải quyết tranh chấp về sau.
Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu biên bản xác nhận nợ (cam kết trả nợ) để quý khách hàng có thể tham khảo và áp dụng:
(V/v Thỏa thuận cam kết trả nợ)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào ý chí của các bên.
Hôm nay, ngày …..tháng ….. năm …… , tại địa chỉ …………………………..
BÊN A: ………………………………………………………………………….
Đăng ký kinh doanh số:………………cấp ngày…………cơ quan cấp………
(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu số: …….. cấp ngày…….nơi cấp………)
Địa chỉ trụ sở: ………….(Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú……………)
Điện thoại: ……………………………… Email:…………………………………….
BÊN B: ………………………………………………………………………….
Đăng ký kinh doanh số:………………cấp ngày…………cơ quan cấp…….
(nếu là cá nhân thì ghi: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu số: …….. cấp ngày…….nơi cấp………)
Địa chỉ trụ sở: ………..(Nếu là cá nhân ghi địa chỉ thường trú…………..)
Điện thoại:………………………………….. Email:………………………………….
Cùng thống nhất ký kết Bản thoản thuận xác nhận nợ với những điều, khoản sau:
Điều 1. Thỏa thuận xác nhận nợ
Sau khi đối chiếu, hai Bên thỏa thuận xác nhận nợ, đến hết ngày……tháng…….năm 20…….. Công ty/Hoặc Ông/bà … còn nợ Bên B tổng số tiền là : … đồng (Bằng chữ: … , trong đó:
– Bên B chúng tôi kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho …………………;
– Thanh toán đầy đủ theo …………….. bên thỏa thuận;
-Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty/hoặc Ông/bà …………. và toàn bộ các thành viên trong Công ty hoặc Ông/bà……………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;
– Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.
– Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;
– Biên bản xác nhận nợ được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.
4. Hướng dẫn viết biên bản cam kết xác nhận nợ và thỏa thuận trả nợ
Nghĩa vụ trả nợ với khoản vay phải dựa trên các giấy tờ xác lập và ghi nhận hợp pháp về khoản nợ như: Hợp đồng vay nợ, giấy vay nợ… cho nên việc lập các giấy tờ đối với khoản vay hoặc biên bản cam kết là điều kiện bắt buộc theo quy định của pháp luật.
+ Đối tượng vay nợ có thể là giữa cá nhân với cá nhân hoặc giữa công ty với công ty hoặc công ty với cá nhân. Mẫu trên chỉ đưa ra những thông tin chung nhằm định hướng những thỏa thuận ghi nhận khoản nợ vay và cam kết trả nợ. Khách hàng hoàn toàn có thể thêm các nội dung thỏa thuận thực tế phù hợp với quy định của pháp luật cũng như cụ thể hóa về nghĩa vụ trả nợ của các bên.
Ví dụ: Hai bên thỏa thuận đến hết ngày 01/01/2019 Bên vay có nghĩa vụ thanh toán hết khoản nợ cho bên cho vay. Nếu không phải trả mức lãi suất chậm trả theo quy định của pháp luật. Hết ngày này, Bên cho vay có quyền khởi kiện ra tòa án nhân dân quận/huyện….. để phát mại các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của bên vay.
XEM THÊM: Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình nhà ở cập nhật mới nhất!
Một số lưu ý cụ thể khi xác lập biên bản này:
– Trong biên bản, cũng nên ghi mục đích khoản vay để làm gì (tránh trường hợp sau này mục đích khoản vay không được sử dụng đúng hoặc sử dụng vào các mục đích phi pháp như cờ bạc).
5. Mẫu biên bản cam kết về tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng
Quan hệ hôn nhân là một mối quan hệ ” phức tạp “, trong đó nếu không có sự thỏa thuận rõ ràng về tài sản chung, tài sản riêng thì khi hôn nhân đổ vỡ thì các vấn đề tranh chấp sẽ phát sinh. Đương nhiên, quan hệ gia đình Á Đông thường ít người có hoặc DÁM làm văn bản về vấn đề này như các nước phương Tây. Nhưng khi có dấu hiệu rạn vỡ trong hôn nhân thì hai vợ chồng nên cư xử một cách VĂN MINH bằng cách xác lập lại quan hệ tài sản để tránh những mâu thuẫn phức tạp có thể nảy sinh về sau:
Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu biên bản thỏa thuận này để quý khách tham khảo và vận dụng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa phương, ngày….. tháng….. năm……..
VĂN BẢN CAM KẾT VỀ TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày …../……/……, tại……………….Chúng tôi gồm:………………………
Tôi là…….., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…… do công an…… cấp ngày ……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại……, có vợ là bà…., sinh năm….., mang chứng minh nhân dân số…..do công an…..cấp ngày….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại……..
Bằng văn bản này, tôi xin khẳng định: Quyền sở hữu toàn bộ ngôi nhà và quyền sử dụng đất tại: thửa đất số….., Tờ bản đồ số….., địa chỉ………- theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …..; Số vào sổ cấp GCN:………., do ………… cấp ngày ……, là tài sản riêng của vợ (chồng) tôi (…….);
Tôi không có đóng góp gì trong việc hình thành tài sản nêu trên và chúng tôi chưa có một thỏa thuận nào về việc sáp nhập tài sản này vào khối tài sản chung của vợ chồng.
Kể từ ngày tôi lập và ký văn bản này, bà (ông) …….. được toàn quyền thực hiện các quyền của chủ sở hữu/ sử dụng đối với tài sản nêu trên, theo quy định của Pháp luật.
– Những thông tin về nhân thân, tài sản và nội dung cam kết trong văn bản này là đúng sự thật;
– Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của cá nhân tôi;
6. Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết tài sản chung/tài sản riêng của vợ chồng
Theo quy định của Luật hôn nhân gia đình năm 2014, thì tài sản chung là tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân (từ lúc kết hôn đến ly hôn hoặc khi một trong hai qua đời) và được tạo lập bằng công sức đóng góp của cả hai vợ chồng. Còn tài sản riêng là tài sản được hình thành trước hoặc sau thời ký hôn nhân hoặc có thể do thừa kế riêng, tặng cho riêng tài sản hoặc thực hiện bằng giao dịch riêng trong thời kỳ hôn nhân.
Đối với những khối tài sản khó xác định được là Chung hay Riêng thì hai vợ chồng cần có sự thỏa thuận và thống nhất. Trong văn bản này chúng tôi đề cập đến thỏa thuận về những tài sản hữu hình (Ô tô, xe máy, thiết bị khác…), hoặc những tài sản được hình thành trong tương lai có thể thỏa thuận được theo quy định của pháp luật dân sự. Còn riêng đối với các tài sản là bất động sản thì cần xác lập biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản hình thành trong hôn nhân theo quy định của luật công chứng và luật đất đai. Sau khi thỏa thuận xong thì hai vợ chồng phải đăng ký biến động đất đai theo quy định tại Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng, cũng như để pháp luật công nhận cam kết giữa hai vợ chồng có giá trị.
Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Xe Ô Tô 2022 Cập Nhật Mới Nhất
Hợp đồng mua bán là gì?
Theo Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015. Hợp đồng mua bán tài sản được coi là sự thỏa thuận giữa các bên. Từ đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua phải thực hiện trả tiền cho bên bán.
Những đặc điểm chính của mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô nói riêng và tài sản nói chung
Chủ thể trong hợp đồng mua bán ô tô
Chủ thể được nhắc đến lúc này là chủ thể của hợp đồng mua bán. Đó sẽ là cá nhân, tổ chức có đủ năng lực hành vi dân sự cũng như pháp luật dân sự. Chủ thể trong giao dịch này phải tự nguyện.
Đối với quan hệ trọng mua bán ô tô, chủ thể phải là người sở hữu ô tô có giấy tờ chứng minh như giấy đăng ký xe. Còn chủ thể mua là người có nhu cầu và điều kiện mua tài sản.
Hình thức của mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô
Nhiều người cho rằng ô tô chỉ là tài sản thông thường, nên hợp đồng không cần phải công chứng. Nhưng theo quy định của pháp luật thì hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có sự chứng thực.
Do đó, người tham gia giao dịch cần tiến hành công chứng thì hợp đồng chuyển nhượng ô tô mới có hiệu lực pháp luật. Đây được xem là một điều kiện quan trọng trong giao dịch có tài sản lớn. Vì hợp đồng mua bán ô tô công chứng sẽ là căn cứ bảo đảm quyền lợi của hai bên.
Thời hạn chuyển quyền sở hữu
Theo thông tư 15/2014 của Bộ công an tại khoản 3 Điều 6 quy định. “Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển sở hữu xe, thì tổ chức, cá nhân mua được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục sang tên, di chuyển xe”.
Như vậy, hai bên phải tiến hành sang tên và di chuyển xe sau thời hạn 30 ngày. Kể từ ngày lập hợp đồng mua bán có công chứng.
Những lưu ý khi lập hợp đồng mua bán ô tô
Trường hợp xe ô tô là tài sản chung của hai người đã kết hôn. Thì khi lập hợp đồng mua bán xe cần xác thực thông tin của cả vợ và chồng một cách đầy đủ. Nếu là tài sản của một người thì cần phải có giấy tờ chứng minh xác nhận tài sản.
Ngoài ra, chiếc ô tô đó phải là tài sản được phép giao dịch, không phải là tài sản cấm… Trong quá trình giao dịch phải kiểm tra chiếc xe có đầy đủ giấy tờ hợp lý hay không. Đồng thời, phải xem tình trạng của xe tránh tình trạng hỏng hóc xe sau này. Thời gian giao nhận xe cũng cần phải được xác định và ghi chi tiết trong hơn đồng.
Đăng ký xe, hình thức của hợp đồng mua bán xe, tặng xe… Cũng cần có công chứng theo đúng quy định của pháp luật đề ra. Khi sang tên ô tô bạn cần quan tâm đến khoản lệ phí phải nộp đó là lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký, cấp biển số, phí công chứng….
Một số mẫu hợp đồng mua bán ô tô cũ anh em tham khảo
Có một vài lưu ý khá cần thiết khi bạn mua xe ô tô cũ. Trước hết phải đảm bảo đầy đủ những điều khoản bắt buộc về thông tin của bên bán và mua. Thông tin về chiếc xe ô tô cũ đang được giao dịch, giá và cách thức thanh toán.
Mẫu hợp đồng mua bán các xe ô tô thông dụng
Mẫu hợp đồng mua bán xe thông dụng có thể áp dụng cho xe máy, xe hơi mới và cũ. Hoặc các loại phương tiện khác có giá trị với điều khoản tương tự nhau. Phù hợp với mọi đối tượng mua bán.
Hợp đồng mua bán ô tô công chứng
Đối với, mẫu hợp đồng này thường có sẵn tại các văn phòng công chứng. Nếu các bên có yêu cầu thỏa thuận thêm điều khoản thi vẫn được thêm vào lúc thực hiện ký kết.
Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân
Các bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe hơi giữa công ty và cá nhân sau đây;
Mẫu giấy bán ô tô viết tay
Hợp đồng này phải được công chứng và thực hiện sang tên đổi chủ một cách đơn giản. Nếu trường hợp chỉ mua bán sang tay vẫn có thể sử dụng mẫu đơn này.
Mẫu hợp đồng mua chung xe ô tô
Tại điều 16 bộ luật dân sự năm 2015 có quy định. ” Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền dân sự”. Bởi thế, khi xác lập giao dịch dân sự cho trường hợp mua chung xe ô tô cũng cần phải có một bản hợp đồng có nội dung cơ bản sau:
Thông tin cá nhân của hai bên
Thỏa thuận về tài sản mua chung là gì.
Số vốn góp của từng bên, thời gian góp vốn, biên bản kèm theo có xác nhận vè việc bàn giao số tiền góp vốn.
Thỏa thuận về người sẽ đứng tên sở hữu đối với tài sản chung.
Thỏa thuận về ai sẽ là người đứng tên trong các giao dịch vay vốn tại ngân hàng
Nghĩa vụ cũng như quyền lợi của hai bên.
Xác nhận đầy đủ, có chữ ký của hai bên.
Tuy nhiên, để tránh tranh chấp về sau bạn nên lập biên bản thỏa thuận góp vốn tại các tổ chức có chức năng công chứng nhằm đảm bảo tính pháp lý.
Kết luận
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng Cập Nhật Năm 2022 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!