Xu Hướng 6/2023 # Mẫu Đơn Cấp Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Antt (Tham Khảo). # Top 8 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Mẫu Đơn Cấp Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Antt Mới Nhất (Tham Khảo). # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Cấp Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Antt (Tham Khảo). được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hãy đến với dịch vụ pháp lý của chúng tôi, chúng tôi sẽ cung cấp cho Quý bạn, quý khách hàng dịch vụ xin Cấp Giấy phép chất lượng nhất, tốn kém ít thời gian nhất. Quý khách hàng có nhu cầu xin cấp Giấy phép, hãy liên lạc đến số hotline/zalo: 0763387788 để được tư vấn miễn phí.

I. Cơ sở pháp lý:

– Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện do Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 7 năm 2016.

…………………………….(1)…………………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số CV (nếu có): ……. V/v đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự ………., ngày …… tháng ……. năm …….

Kính gửi: …………………….2……………………………

Thực hiện Nghị định số …../2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ “Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện”.

Tên cơ sở kinh doanh: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………Số điện thoại cố định: ………………………………..

Tên cơ quan cấp và tên văn bản:………………………………………………………………………; cấp ngày ….. tháng …… năm …….

Thời hạn hoạt động của cơ sở kinh doanh (nếu có) ………………………………………………..

Đề nghị ………………………………………..2……..cấp ………………………………………..(cấp mới/cấp đổi/cấp lại).

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề: ……………..

Lý do đề nghị cấp: ………………………………………………………………………………………….

Địa điểm kinh doanh tại: …………………………………………………………………………………..

Người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh: (ông/bà) ………………………….. ………………………………………………………..

Sinh ngày: ……. tháng …… năm ……..; quốc tịch ………………………………………………….

Giấy CMND (Căn cước công dân, Hộ chiếu) số: …………………………………………………

cấp ngày: ……. tháng …… năm ……..; cơ quan cấp: ……………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Chức danh trong cơ sở kinh doanh: ………………………………………………………………….

Mẫu đơn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ANTT

Chúng tôi xét thấy cơ sở kinh doanh của chúng tôi đã đủ điều kiện về an ninh trật tự theo quy định tại Nghị định số: ……./2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 để làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh: ……………………………………………………

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu và nội dung các tài liệu có trong bộ hồ sơ gửi kèm theo văn bản đề nghị này.

Vậy đề nghị …………………………….. 2 ……………………………………………….. giải quyết./.

Hồ sơ gửi kèm gồm: (Thống kê tài liệu gửi kèm theo) ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH (Ký tên; đóng dấu – nếu có)

Ghi chú:

1 Tên cơ sở kinh doanh. 2 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận an ninh trật tự.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện xin cấp Giấy phép đủ điều kiện ANTT:

(1) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.

(2) Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu.

– Trường hợp trong các văn bản quy định trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

(3) Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:

– Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy.

Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.

(4) Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:

Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội).

Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam.

Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Mẫu đơn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ANTT?  Mẫu đơn cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện An ninh trật tự (mẫu tham khảo)

Giới thiệu – Dịch vụ pháp lý của Luatvn.vn:

Tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng thực hiện giấy phép điều kiện an ninh trật tự đúng quy định, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian.

Đại diện Quý khách hàng chuẩn bị hồ sơ từ soạn thảo đến sắp xếp bộ hồ sơ đầy đủ để thực hiện xin cấp Giấy phép tại cơ quan nhà nước.

Trao đổi, cung cấp thông tin cho Quý khách hàng trong quá trình thực hiện dịch vụ.

Chuẩn bị và thực hiện dịch vụ pháp lý từ A – Z, giúp Quý khách hàng dễ dàng có được Giấy phép đảm bảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành tại Việt Nam.

Quý khách hàng là những chủ thể có nhu cầu xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự đúng luật và mong muốn thực hiện nhanh chóng, đơn giản để đi vào hoạt động kinh doanh trên thực tế kịp dự định thì hãy đến với dịch vụ của chúng tôi Chúng tôi sẽ hỗ trợ thực hiện đảm bảo uy tín hàng đầu.

Dịch vụ của luatvn.vn

thành lập công ty/doanh nghiệp,

thành lập trung tâm ngoại ngữ,

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, nhà hàng, quán ăn, cơ sở sản xuất

thành lập trung tâm tư vấn du học,

Xuất khẩu lao động Nhật Bản chi phí chỉ 30tr đến 130tr

thành lập nhóm trẻ, trường mầm non

Cấp Lại Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện An Toàn Thực Phẩm

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận ATVSTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản là thủ tục xin cấp lại giấy phép của các chủ thể sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc bên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý. Theo đó, các chủ thể này phải nộp hồ sơ để xin cấp lại Giấy phép nhằm đảm bảo điều kiện hoạt động, sử dụng sản phẩm chất lượng, vệ sinh và an toàn cho người tiêu dùng. chúng tôi giới thiệu đến Quý khách hàng thông tin xin cấp Giấy phép đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. Mời Quý khách hàng cùng tìm hiểu.

Luatvn.vn cùng với đội ngũ luật sư, đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm tư vấn cho Quý khách hàng thông tin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm nhanh nhất, tiết kiệm thời gian và chi phí.

I. Cơ sở pháp lý:

– Luật an toàn thực phẩm 2010.

– Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

1. Xác định đối tượng thực hiện Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Quy trình thực hiện:

Hướng dẫn thủ tục thực hiện tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.

Nộp trực tiếp tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm

Bước 1:Cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý An toàn Thực phẩm (Số 18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, quận 1), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00). Bước 2: Ban Quản lý An toàn thực phẩm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ. – Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. – Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: – Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý An toàn Thực phẩm xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ (chỉ nộp bổ sung những hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ). – Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý An toàn thực phẩm tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở. – Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Cơ sở căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Thứ nhất, Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục V Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT) – Thứ hai, Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời gian thực hiện Cấp lại:

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Phí, lệ phí Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

Phí thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 700.000 đồng/ 1 lần/ cơ sở.

Đây là những thông tin về xin cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Quý khách hàng là những đối tượng, chủ thể cần phải có Giấy phép và đang có nhu cầu xin Giấy phép, hãy đến với dịch vụ của chúng tôi chúng tôi đưa ra những giải pháp hay, hiệu quả nhất để Quý khách hàng tìm hiểu.

Quý khách nên lựa chọn dịch vụ xin Giấy phép của chúng tôi Tại đây, Chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hàng trong quá trình tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong việc lập, soạn thảo hồ sơ và xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm. Quý khách hàng sẽ không phải mất nhiều thời gian khi tự mình thực hiện.

Luatvn.vn 0763.387.788

Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Cơ Sở Đủ Điều Kiện An Toàn Thực Phẩm

1. Luật An toàn thực phẩm 2010 2. Nghị định 15/2018 NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm 3. Thông tư 26/2012/TT- BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, dụng cụ vật liệu bao gói chức đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của bộ Y tế. 4. Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, dụng cụ vật liệu bao gói chức đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của bộ Y tế theo phụ lục II Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

Cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm

Các trường hợp không thuộc diện cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bao gồm:

1. Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ; 2. Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; 3. Sơ chế nhỏ lẻ; 4. Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; 5. Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; 6. Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; 7. Nhà hàng trong khách sạn; 8. Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; 9. Kinh doanh thức ăn đường phố; 10. Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Cơ sở kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống

Cơ sở vật chất phải được cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm

Chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải được Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm, Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm 3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm 4. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 5. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan nhà nước thẩm xét hồ sơ trong 05 ngày làm việc. Bước 2: Tiếp đoàn thẩm định cơ sở trong 10 ngày làm việc kể từ ngày thẩm xét hồ sơ hợp lệ Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận.

Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

1. Cục An toàn thực phẩm cấp Giấy chứng nhận cho:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trừ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác khi có nhu cầu đặc biệt (yêu cầu của nước nhập khẩu sản phẩm của cơ sở).

2. Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp giấy chứng nhận cho:

a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành y tế trên địa bàn;

b) Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.

c) Cơ sở nhỏ lẻ kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có yêu cầu bảo quản sản phẩm đặc biệt.

Phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP

Phí thẩm định cơ sở sản xuất: 3.000.000 VNĐ/1 cơ sở

Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 VNĐ/1 cơ sở

Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn/ngày: 700.000 VNĐ

Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ trên 200 suất ăn/ngày: 1.000.000 VNĐ

Luật Hồng Minh là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm, chúng tôi luôn cam kết đem lại sự hài lòng tới quý khách hàng. Để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm quý khách hàng hãy gọi theo số hotline 0843.246.222 để được biết thêm thông tin chi tiết.

Liên hệ với chúng tôi

CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT HỒNG MINH

Hotline: 0843.246.222

Email: tuvanhongminh@gmail.com

Trụ sở chính: Số 31 Ngõ 221 Vĩnh Hưng, phường Vĩnh Hưng, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

VPGD: Phòng 611, toà 27A1 Green star, 234 Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất (Gcn Qsdđ) Mới Nhất

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có giấy tờ: Đang sử dụng đất ổn định lâu dài, có một trong các loại giấy tờ chứng minh QSDĐ, Mảnh đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận QSDĐ không có tranh chấp và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp không có giấy tờ: có một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác, sử dụng đất ổn định lâu dài, không vi phạm pháp luật về đất đai,…

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là thủ tục cơ bản và thường xuyên diễn ra trong quan hệ pháp luật về đất đai. Để thực hiện thủ tục này người sử dụng đất cũng cần đáp ứng được một số điều kiện trong những trường hợp cụ thể. Vậy điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSDĐ) như thế nào, cần đáp ứng những gì ?

Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Quang Huy chúng tôi xin tư vấn Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đát theo quy định mới nhất như sau:

Luật Đất đai 2013

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai 2013

Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. (Theo định nghĩa Khoản 16 Luật Đất đai 2013). Như vậy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN QSDĐ) là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp của người dân. Để được cấp GCN QSDĐ thì người sử dụng đất cần đáp ứng một số điều kiện nhất định. Các trường hợp được cấp GCN QSDĐ thuộc hai nhóm lớn sau đây:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có giấy tờ

Hộ gia đình, cá nhân sử đang sử dụng đất ổn định lâu dài

Theo Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Để chứng minh thời điểm bắt đầu sử dụng đất, người sử dụng đất cần cung cấp các loại giấy tờ làm căn cứ chứng minh như:

Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;

Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

Xác nhận của UBND cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.

Người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ chứng minh QSDĐ

Những loại giấy tờ này được quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013 bao gồm:

Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

GCN QSDĐ tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ, Văn tự đoạn mãi bất động sản, Giấy tờ mua bán, trao đổi, tặng cho, thừa kế nhà ở có chứng nhận của chế độ cũ, Bản di chúc hoặc thỏa thuận chia di sản được chế độ cũ xác nhận, Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy hợp pháp hóa kiến trúc, bản án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở.

Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 như: Sổ mục kê, sổ kiến điền được lập trước ngày 18/12/1980; một trong các loại giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất; Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở; Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép; Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận; Giấy tờ giao đất để bố trí nhà ở cho cán bộ, công chức;

Mảnh đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận QSDĐ không có tranh chấp

Người sử dụng đất đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp không có giấy tờ

Người sử dụng đất mặc dù không có các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất như trên vẫn được cấp GCN QSDĐ khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013 như sau:

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/07/2014

Để được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện:

Sử dụng đất ổn định trước ngày 01/07/2014

Có hộ khẩu thường trú tại địa phương

Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định từ trước ngày 01/07/2004

Để được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện:

Sử dụng đất ổn định trước ngày 01/07/2004

Người sử dụng đất không vi phạm pháp luật về đất đai

Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp

Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Một số trường hợp đặc biệt

Trong một số trường hợp đặc biệt sau đây Nhà nước vẫn công nhận quyền sử dụng đất:

Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật đất đai và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng

Trân trọng./.

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Cấp Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Antt (Tham Khảo). trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!