Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Đăng Ký Tham Gia Đấu Giá. được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trang chủHồ sơ – biểu mẫu
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ.
Mẫu đơn đăng ký tham gia đấu giá QSDĐ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Quảng Bình
Người đăng ký tham gia đấu giá tài sản:……………………………………………………………………………………………………………….
Năm sinh:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Số giấy tờ tùy thân:……………………………….. Cấp ngày:……………….…….Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sau khi xem tài sản, tham khảo hồ sơ, đọc kỹ và đồng ý các nội dung của Quy chế cuộc đấu giá tài sản do Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Quảng Bình ban hành ngày ………, tôi xin đăng ký tham gia đấu giá tài sản là………..…. Thời gian tổ chức cuộc đấu giá vào lúc ……… ngày …..….
Tiền đặt trước: ….. đồng/01 hồ sơ đăng ký (Bằng chữ: …………………..)
Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: ………. đồng (Bằng chữ: …………….)
Tôi xin cam kết:
– Không thuộc các đối tượng không được đăng ký tham gia đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;
– Trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm như đã được thông báo, chấp nhận hiện trạng tài sản và không có khiếu nại khiếu kiện về tài sản;
– Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và pháp luật chuyên ngành về tài sản đấu giá.
Đồng Hới, ngày……….tháng…….năm……
Người đăng ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Quảng Bình
Người đăng ký tham gia đấu giá tài sản:………………………………………………………………………………………………………………
Năm sinh:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Số giấy tờ tùy thân:…………………………………………. Cấp ngày:…………… …….Nơi cấp:………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Người cùng đứng tên mua tài sản đấu giá:………………………………………………….. Quan hệ:………………………………………….
Năm sinh:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Số giấy tờ tùy thân:…………………………………………. Cấp ngày:…………… ……….Nơi cấp:………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem tài sản, tham khảo hồ sơ, đọc kỹ và đồng ý các nội dung của Quy chế cuộc đấu giá tài sản do Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Quảng Bình ban hành ngày ……, tôi xin đăng ký tham gia đấu giá tài sản là………………. Thời gian tổ chức cuộc đấu giá vào lúc …… ngày ….
Tiền đặt trước: ……….. đồng/01 hồ sơ đăng ký (Bằng chữ: ………..)
Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: ……. đồng (Bằng chữ: …………)
Tôi xin cam kết:
– Không thuộc các đối tượng không được đăng ký tham gia đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;
– Trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm như đã được thông báo, chấp nhận hiện trạng tài sản và không có khiếu nại khiếu kiện về tài sản;
– Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và pháp luật chuyên ngành về tài sản đấu giá.
Đồng Hới, ngày……….tháng…….năm……
Người đăng ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Quảng Bình
Tổ chức đăng ký tham gia đấu giá tài sản:………………………………………………………………………………………..
Số ĐKKD:……………………………………………………………………………………………………………………..…
Địa chỉ:…………………………………………………… ……………………………………………………………………..…….……
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………….….……
Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tuỳ thân:…………………..Cấp ngày: ………………..Nơi cấp:…………………………………………………………………..
Sau khi xem tài sản, tham khảo hồ sơ, đọc kỹ và đồng ý các nội dung của Quy chế cuộc đấu giá tài sản do Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Quảng Bình ban hành ngày ……, tôi xin đăng ký tham gia đấu giá tài sản là………………. Thời gian tổ chức cuộc đấu giá vào lúc …… ngày ….
Tiền đặt trước: ……….. đồng/01 hồ sơ đăng ký (Bằng chữ: ………..)
Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: ……. đồng (Bằng chữ: …………)
Tôi xin cam kết:
– Không thuộc các đối tượng không được đăng ký tham gia đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;
– Trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm như đã được thông báo, chấp nhận hiện trạng tài sản và không có khiếu nại khiếu kiện về tài sản;
– Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và pháp luật chuyên ngành về tài sản đấu giá.
Đồng Hới, ngày……….tháng…….năm……
Người đăng ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Quảng Bình
Người đăng ký tham gia đấu giá tài sản:……………………………………………………. Năm sinh:………………………………………..
Số giấy tờ tùy thân:…………………………. Cấp ngày:……………………………… Nơi cấp:…………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Và vợ là:…………………………………………………………………………………………………… Năm sinh:……………………………………..
Số giấy tờ tùy thân:…………………………. Cấp ngày:……………………………… Nơi cấp:……………………………………………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Người cùng đứng tên mua tài sản đấu giá: ………………………………………………………….. Năm sinh:……………………………….
Số giấy tờ tùy thân:…………………………. .Cấp ngày:…………………………….. Nơi cấp:…………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Và vợ là:…………………………………………………………………………………………………… Năm sinh:………………………………………
Số giấy tờ tùy thân:…………………………. Cấp ngày:……………………………… Nơi cấp:…………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi xem tài sản, tham khảo hồ sơ, đọc kỹ quy chế và đồng ý các nội dung của Quy chế cuộc đấu giá tài sản do Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Quảng Bình ban hành ngày ……, tôi xin đăng ký tham gia đấu giá tài sản là………………. Thời gian tổ chức cuộc đấu giá vào lúc …… ngày ….
Tiền đặt trước: ……….. đồng/01 hồ sơ đăng ký (Bằng chữ: ………..)
Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: ……. đồng (Bằng chữ: …………)
Tôi xin cam kết:
– Thông tin và người cùng đứng tên không thuộc các đối tượng không được đăng ký tham gia đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;
– Trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm như đã được thông báo, chấp nhận hiện trạng tài sản và không có khiếu nại khiếu kiện về tài sản;
– Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và pháp luật chuyên ngành về tài sản đấu giá.
Đồng Hới, ngày……….tháng…….năm……
Người đăng ký
[Trở về]
Đăng Ký Gia Hạn Thông Tin Nhà Thầu Chứng Thư Số Đấu Thầu Qua Mạng 2023
Hiện nay, nhà nước với chủ trương hiện đại hóa trong các bước hành chính trong thủ tục làm việc, hồ sơ, báo cáo…. Một trong những ứng dụng đó là việc các doanh nghiệp, công ty, hộ kinh doanh, đơn vị có thể tham gia đăng ký đấu thầu qua mạng một cách dễ dàng, nhanh chóng & minh bạch. Và để làm được điều đó, các đơn vị, công ty phải đăng ký thông tin đấu thầu, nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ( muasamcong.mpi.gov.vn – Website Cục Quản Lý Đấu Thầu ).
Để cho các đơn vị nhà thầu biết rõ hơn về quy trình làm việc, thủ tục & hồ sơ đăng ký nhà thầu – mời thầu, gia hạn chứng thư số. Viện Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Xây Dựng nhận dịch vụ tiếp nhận hồ sơ & đăng ký thông tin nhà thầu – Gia hạn chứng thư số ( Có thời hạn 1 năm & phải duy trì hàng năm ) trên hệ thống trang mạng đấu thầu quốc gia.
♦ Thủ Tục Đăng Ký Nhà Thầu Mời Thầu Trên Hệ Thống Mạng Đấu Thầu Quốc Gia
♦ Đăng Ký Thông Tin Nhà Thầu Trên Hệ Thống Mạng Đấu Thầu Quốc Gia
♦ Dịch Vụ Đăng Ký Trên Hệ Thống Mạng Đấu Thầu Quốc Gia Uy Tín
1. Căn cứ vào các văn bản pháp lý, nghị định, luật đấu thầu có liên quan đến đấu thầu & đăng ký thông tin nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
– Luật Đấu thầu năm 2013
– Nghị định số 63/2014/ NĐ – CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
– Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.
2. Quy định về Gia hạn & vận hành hệ thống chứng thư số
– Cục Quản lý đấu thầu là đơn vị cấp phát, gia hạn chưng thư số khi đơn vị nhà thầu đăng ký. Và sẽ hủy chứng thư số khi đơn vị nhà thầu không gia hạn.
– Trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị xin cấp mới, cấp lại hoặc gia hạn chứng thư số. Cục QLĐT sẽ có trách nhiệm kiểm tra & gia hạn chứng thư số nếu đủ điều kiện.
– Quy định cụ thể về việc gia hạn, cấp lại, thu hồi, khôi phụ, huy Chứng thư số xin tham khảo trong Quy chế chứng thực chữ ký số cho đấu thầu qua mạng do Bộ KH&ĐT ban hành
3. Hồ sơ gia hạn hoặc đăng ký lại chứng thư số:
– 01 Đơn đăng ký cấp Chứng thư số, có xác nhận của đơn vị quản lý Chứng thư số (theo mẫu của MPI)
– 01 Bản sao hợp lệ quyết định thành lập của đơn vị quản lý.
– Hoặc 01 bản sao hợp lệ giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
– 01 Bản sao chứng minh nhân dân của người đại diện cao nhất.
Thời hạn sử dụng của Chứng thư số là 01 năm
4. Thời gian xử lý gia hạn chứng thư số: 2 phút
Hình ảnh các công ty đã làm & hợp tác với đơn vị chúng tôi
Các đơn vị nhà thầu, mời thầu có nhu cầu cần đăng ký mới hoặc gia hạn chứng thư số hàng năm xin vui lòng liên hệ qua Hotline 0904.889.859 (Ms.Linh ) – 0908.060.060 (Mr. Phong) để được tư vấn chính xác nhất.
Viện Đào Tạo Bồi Dưỡng Cán Bộ Xây Dựng
VPGD: Tòa HH2A – KĐT Linh Đàm – Hoàng Mai – Hà Nội
Website: https://vienxaydung.edu.vn
Email: vienxaydung.edu.vn@gmail.com
Hotline: 0904.889.859 (Ms.Linh ) – 0908.060.060 (Mr. Phong)
Tags : gia hạn chứng thư số, gia hạn thông tin đấu thầu, đăng ký chứng thư số, đăng ký thông tin nhà thầu, đăng ký đấu thầu
Quy Định Về Ký Hiệu, Mẫu Số Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng
Hóa đơn giá trị gia tăng phải có mẫu số và ký hiệu. Quy định về ký hiệu, mẫu số hóa đơn giá trị gia tăng như thế nào? Các kế toán cần lưu ý.
Được quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
1. Tên hóa đơn:
Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn.
Trường hợp hóa đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng. Thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo. Nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn.
Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU BẢO HÀNH; HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH); HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU THU TIỀN; HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN);…
2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn):
Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu).
Ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự.
– 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn.
– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn.
– 1 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn.
– 1 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
– 3 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
♣
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hóa đơn
Mẫu số
1. Hóa đơn giá trị gia tăng
01GTKT
2. Hóa đơn bán hàng
02GTTT
3. Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan)
07KPTQ
4. Các chứng từ được quản lý như hóa đơn. Gồm:
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ
03XKNB
– Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý
04HGDL
Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có sự thay đổi trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành. Như: Một trong các nội dung bắt buộc; Kích thước của hóa đơn; Nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý;…
♣
Đối với tem, vé, thẻ:
Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự. Cụ thể:
+ Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng
+ Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng
3. Ký hiệu hóa đơn:
Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và hai chữ số cuối của năm.
Ký hiệu hóa đơn:
+Có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in.
+ Và có 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.
Cụ thể:
– 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt. Bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y.
– 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa đơn.
Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm.
Ký hiệu của hình thức hóa đơn:
E: Hóa đơn điện tử
P: Hóa đơn đặt in
T: Hóa đơn tự in
– Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Ví dụ: Hóa đơn có ký hiệu AA/18E:
AA – Ký hiệu hóa đơn
18 – Năm tạo hóa đơn
E – Ký hiệu hóa đơn điện tử
♣ Để phân biệt hóa đơn đặt in của các Cục Thuế và hóa đơn của các tổ chức, cá nhân, hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành).
Ví dụ: Hóa đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau: 01AA/17P. Thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, tạo năm 2023
4. Số thứ tự hóa đơn:
Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn. Gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.
5. Liên hóa đơn
Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn.
Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên. Trong đó:
+ Liên 1: Lưu.
+ Liên 2: Giao cho người mua.
+ Từ liên thứ 3 trở đi: được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định.
Riêng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên. Trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế.
6. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn
Trên hóa đơn đặt in, phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn. Bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in hóa đơn đặt in. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hoá đơn được đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.
Các loại hóa đơn sử dụng trong doanh nghiệp hiện nay
Những nội dung trên hóa đơn giá trị gia tăng đã lập
Mẫu Đơn Xin Dự Thầu, Thư Giảm Giá Trong Đấu Thầu Và Mẫu Thư Giảm Giá Dự Thầu
Chủ đầu tư có mở gói thầu tài chính trong đó có 03 nhà thầu tham gia đấu thầu sau khi đánh giá đạt về mặt năng lực và kinh nghiệm. Trước khi mở thầu, bên mời thầu có hỏi đại diện các nhà thầu có thư giảm giá không: Đại diện Công ty B trả lời không biết, khi mở HSĐXTC sẽ rõ.
Đang xem: Thư giảm giá trong đấu thầu
Sau khi mở xong hồ sơ dự thầu tài chính của cả 03 nhà thầu, đại diện công ty B mới báo có thư giảm giá.
Theo quy định HSMT, trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì phải đề xuất riêng trong thư giảm giá hoặc có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu theo Mẫu số 10B Phần III. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì phải làm theo Mẫu số 10C và có thể nộp cùng với HSĐXTC hoặc nộp riêng song phải bảo đảm bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu.
Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSĐXTC thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần HSĐXTC trong đó có thư giảm giá.
Trường hợp nộp thư giảm giá không cùng với HSĐXTC thì phải đựng thư giảm giá trong túi có niêm phong, ghi rõ “Thư giảm giá” cùng với dòng chữ cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật” (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định).
Trong thư giảm giá cần diễn giải chi tiết và nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong HSĐXTC. Nhà thầu phải có bảng tính để diễn giải chi tiết các giá trị giảm giá này. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả các hạng mục nêu trong HSĐXTC. Cách thức giảm giá được hướng dẫn cụ thể ở Mẫu số 10B và Mẫu số 10C.
Theo HSMT yêu cầu giá trị giảm giá ở thư giảm giá được đánh giá là hợp lệ nếu thỏa mãn các yêu cầu sau:
– Có chi tiết diễn giải các giá trị chi phí giảm giá.
Tuy nhiên, thư giảm giá nhà thầu B không có chi tiết diễn giải mà chỉ ghi giá trị giảm thầu.
Tôi xin hỏi, trường hợp này chủ đầu tư phải xử lý như thế nào? Thư giảm giá của nhà thầu B có được xem là hợp lệ không?
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời vấn đề này như sau:
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, việc mở thầu được thực hiện đối với từng hồ sơ dự thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
– Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;
– Kiểm tra niêm phong;
Theo quy định tại Điểm c khoản này, tất cả các thông tin nêu trên phải được ghi vào biên bản mở thầu.
Đối với trường hợp của ông Thanh, việc giảm giá là nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho gói thầu, không căn cứ vào việc hồ sơ dự thầu của nhà thầu có thư giảm giá hay không.
Theo hướng dẫn tại Mục 14 Chương I Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT, trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá.
Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu”.
Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong cột “Mô tả công việc mời thầu”.
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Đăng Ký Tham Gia Đấu Giá. trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!