Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Đơn Kháng Cáo Dân Sự # Top 11 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Đơn Kháng Cáo Dân Sự # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Kháng Cáo Dân Sự được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Nội dung đơn kháng cáo

Khoản 1 Điều 272, Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định đơn kháng cáo phải có những nội dung cơ bản như sau:

Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

Nội dung bị kháng cáo của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;

Lý do của việc kháng cáo;

Vêu cầu của người kháng cáo đối với Tòa án cấp phúc thẩtm;

Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

Cách viết đơn

Ở phần “Kính gửi” ghi rõ tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án;

Ở phần “Người kháng cáo”, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó và họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó;

Ở phần “Địa chỉ”, nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó;

Ở phần “Kháng cáo” ghi rõ kháng cáo toàn bộ bản án, quyết định sơ thẩm hay phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó;

Ở phần “Lý do kháng cáo” ghi rõ lý do kháng cáo như nhận định sai lầm về các tình tiết khách quan, áp dụng chưa đúng Điều luật hoặc tinh thần của Điều luật, vi phạm trong quá trình tố tụng…

Nếu có tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho yêu cầu kháng cáo là có căn cứ và hợp pháp;

Phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên nếu người kháng cáo là cá nhân; người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

Thủ tục kháng cáo

Nộp đơn kháng cáo đến Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.

Sau khi nhận được đơn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo. Nếu không hợp lệ Tòa án yêu cầu người kháng cáo làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo.

Người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

Tòa án cấp phúc thẩm tiến hành thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm.

Mẫu Đơn Kháng Cáo Vụ Án Dân Sự Mới Nhất 2022

Mẫu số 54-DS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày….. tháng …… năm……

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Kính gửi: Tòa án nhân dân (1) ………………………………..

Người kháng cáo: (2) ………………………………………………………………………. Địa chỉ: (3) ……………………………………………………………………………………. Số điện thoại:………………………………/Fax:………………………………… Địa chỉ thư điện tử……………………………………………………………….(nếu có) Là:(4)……………………………………………………………………………………………. Kháng cáo: (5)………………………………………………………………………………… Lý do của việc kháng cáo:(6)……………………………………………………………. Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)………….. Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8) ……

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 54-DS: (1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện). (2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện). (3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H). (4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo (ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…). (5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó (ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H). (6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo. (7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết. (8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…). (9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

CÔNG TY LUẬT TNHH TIỀN PHONG

Hotmail: contact@luattienphong.vn

Địa chỉ: Tòa nhà Bình Vượng, số 200 Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội

Mẫu Đơn Kháng Cáo Bản Án Hình Sự

Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự như: đơn xem xét giảm nhẹ hình phạt, đơn xem xét oan sai…

1. Mẫu đơn kháng cáo xem xét giảm nhẹ hình phạt:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày……tháng…….năm……

ĐƠN KHÁNG CÁO VỤ ÁN HÌNH SỰ(Đối với bản án hình sự sơ thẩm xét xử ngày…/…../………. của TAND huyện…………………… trong vụ án ………………………….)

­ Kính gửi: – Toà án nhân dân thành phố …………………………………………………………..

– Toà án nhân dân quận ……………………………………………………………….

Tôi tên là : ……………………………………….. Sinh năm: ……………….

Thường trú: ………………………………………………

Tôi bị cáo, toà án nhân dân quận …………………… xét xử sơ thẩm ngày ………………. về tội danh………………………………………………………………… với mức án là …………………. năm tù giam.

Tôi làm đơn này xin quý Toà xem xét lại toàn bộ bản án sơ thẩm của Toà án Nhân Dân quận

………………………………………………………………………………………………………………………..

Nội dung kháng cáo: Xem xét giảm hình phạt với những lý do sau đây:

Tôi biết mình đã có những hành vi mà pháp luật đã cấm công dân không được thực hiện, nhưng tôi rất mong muốn quí cơ quan xem xét đến điều kiện, hoàn cảnh phạm tội của tôi:

+ Từ trước cho đến khi phạm tội, tôi chưa có tiền án tiền sự, luôn chấp hành tốt các chính sách, pháp luật của Nhà nước.

+ Tôi thực chất chỉ là người……………………………………………………………………………….

– Trong quá trình giải quyết vụ án tôi thật sự đã nhận ra khuyết điểm và thành thật ăn ăn hối cải, thành khẩn khai báo, giúp đỡ cơ quan chức năng nhanh chóng làm sáng tỏ nội dung vụ án.

Vì những lý do trên tôi nhận thấy Toà sơ thẩm truy cứu tôi theo …………………………. với hình phạt ……. năm tù giam là quá nặng.

Nay tôi làm đơn này kháng cáo xin Quý Toà xem xét giảm nhẹ hình phạt giúp tôi sớm có điều kiện hoà nhập xã hội và làm lại cuộc đời.

Tôi xin trân trọng cảm ơn! Người làm đơn Phạm Văn A

” Luật sư tranh tụng các vụ án hình sự

Download: Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự

2. Mẫu đơn kháng cáo xem xét oan sai/hoặc quá nặng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày……tháng…….năm……

Tôi là: ……………………………………………. sinh năm ……….. CMND số…………………………….. do Công an……….. cấp ngày……../…../…………. Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….. Tôi là bị cáo trong vụ án ……………………………………………….. mà người bị hại là anh……………………………….. …………(nếu có). Vụ án đã được Toà án nhân dân huyện ………….xét xử sơ thẩm ngày ……../……./……… và ra Bản án cùng ngày.

Nội dung kháng cáo: Sau khi nghe Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án, tôi thấy: 3. Mẫu đơn kháng cáo xem xét giảm hình phạt vụ án ma túy:

Tòa án cấp sơ thẩm không xem xét đầy đủ các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, không căn cứ vào sự thật khách quan của vụ án để giải quyết gây oan sai cho tôi (hoặc mức án quá nặng so với hành vi vi phạm của tôi);

Ngoài ra, Tòa án cấp sơ thẩm đã vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng, xác định sai tư cách tố tụng của đương sự, áp dụng sai pháp luật dẫn đến ảnh hưởng nghiêm trọng tới quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.

………., ngày……tháng…….năm……

Vậy tôi làm đơn này kháng cáo đối với toàn bộ bản án sơ thẩm nêu trên của toà án nhân dân huyện …………….., đề nghị Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại vụ án trên theo quy định pháp luật và xem xét giảm nhẹ hình phạt cho tôi (hoặc minh oan cho tôi..). Rất mong Quý Toà xem xét chấp thuận. Tôi xin chân thành cảm ơn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

” Luật sư tư vấn tội mua bán trái phép chất ma túy

Hướng Dẫn Thủ Tục Kháng Cáo Bản Án, Quyết Định Dân Sự

(Theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015) Điều 271. Người có quyền kháng cáo

Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.

Điều 272. Đơn kháng cáo

Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo. Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

b) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

c) Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;

d) Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

đ) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

Người kháng cáo là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người kháng cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ.

Người kháng cáo quy định tại khoản 2 Điều này nếu không tự mình kháng cáo thì có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo và văn bản ủy quyền. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.

Người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của đương sự là cơ quan, tổ chức; họ, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo pháp luật phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền; họ, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức đó và văn bản ủy quyền. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.

Người đại diện theo pháp luật của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật; họ, tên, địa chỉ của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo pháp luật phải ký tên hoặc điểm chỉ.

Trường hợp người đại diện theo pháp luật của đương sự ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo thì tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền; họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của đương sự ủy quyền; họ, tên, địa chỉ của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.

Việc ủy quyền quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này phải được làm thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp, trừ trường hợp văn bản ủy quyền đó được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công. Trong văn bản ủy quyền phải có nội dung đương sự ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm.

Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo. Trường hợp đơn kháng cáo được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của Bộ luật này.

Kèm theo đơn kháng cáo, người kháng cáo phải gửi tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có) để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp.

Điều 273. Thời hạn kháng cáo

Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Đối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của Bộ luật này.

Trường hợp đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được xác định căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì. Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày đơn kháng cáo được giám thị trại giam xác nhận.

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Kháng Cáo Dân Sự trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!