Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Tranh Chấp Đất Đai Theo Quy Định được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Theo quy định khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013:
” Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ về đất đai “.
Theo quy định điều 202 luật đất đai, khi xảy ra tranh chấp đất đai, pháp luật khuyến khích các bên tự hòa giải. Trường hợp không tự hòa giải thì nộp đơn yêu cầu tại cơ quan có thẩm quyền là UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
Nội dung đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đaiMẫu đơn giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm những nội dung tương tự như đơn khởi kiện:
– Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện.
– Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
– Tên và nơi cư trú làm việc của người đề nghị.
– Những yêu cầu cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 1: Bước đầu tiên viết đơn tranh chấp đất đai là phải có tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của UBND được xác định ở điều 3 khoản 203 Luật đất đai 2013.
Bước 3: Trình bày nội dung đề đề nghị giải quyết trong mẫu đơn tranh chấp: lý do, mục đích, yêu cầu giải quyết để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
– Tóm tắt về vụ việc dẫn đến tranh chấp đất đai.
– Yêu cầu để giải quyết tranh chấp (chủ sử dụng hợp pháp quyền sử dụng đất, xác định ranh giới đất,…).
Bước 4: Cuối đơn là chữ ký cũng như họ và tên đầy đủ của người đề nghị cũng như sự xác nhận của chính quyền địa phương.
– Nếu người đề nghị là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc địa chỉ của người đề nghị.
– Nếu là cơ quan tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan đó yêu cầu ký tên, họ và tên, chức vụ của mình và có đóng dấu của cơ quan, tổ chức.
Chủ thể có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp– Thông thường, tranh chấp đất đai xảy ra giữa các cá nhân, hộ gia đình về quyền sử dụng đất. Chủ thể có quyền đề nghị giải quyết tranh chấp là người sử dụng đất bị xâm phạm về quyền và lợi ích hợp pháp về đất.
– Theo quy định tại khoản 1 điều 203 Luật đất đai 2013, việc đề nghị UBND có thẩm quyền giải quyết được áp dụng với đương sự không có giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ về đất quy định tại (Điều 100 Luật Đất đai 2013).
Khi xảy ra tranh chấp đất đai, Nhà nước khuyến khích các bên tự hòa giải . Trong trường hợp không tự hòa giải được thì nộp đơn yêu cầu tại UBND cấp xã để giải quyết. Thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã được thực hiện trong thời gian không quá 45 ngày (kể từ ngày nộp đơn giải quyết tranh chấp).
Việc hòa giải và xử lý yêu cầu giải quyết tranh chấp phải được lập thành biên bản và có chữ ký các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc không thành của UBND cấp xã. Biên bản hòa giải gửi đến các bên tranh chấp và được lưu tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.
– Trường hợp có tranh chấp giữa cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng cư dân thì chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết. Nếu các bên không đồng ý với quyết định đó thì có quyền khiếu nại đến chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc có thể khởi kiện tại Tòa.
– Với trường hợp tranh chấp mà một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại BTNMT hoặc kiện lên Tòa án.
Tranh Chấp Đất Đai Là Gì Và Những Điều Bạn Cần Biết
Tranh Chấp Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất
4 Phương Thức Giải Quyết Tranh Chấp Trong Kinh Doanh Thương Mại
Đơn Tranh Chấp Đất Đai Thừa Kế
Hỏi: Ba mẹ tôi trước khi mất đã để lại di chúc cho tôi một mảnh đất ở 400m2. Nay tôi có nhu cầu bán cho người khác thì bị em trai tôi giành lại, yêu cầu phân chia đều vì cho rằng mảnh đất đó là tài sản của ba mẹ, phải được chia đồng đều cho các anh em. Hai bên không thể tự giải quyết với nhau được, bây giờ tôi muốn hỏi như vậy em tôi có phải thuộc đối tượng được hưởng di sản không và tôi muốn làm đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai thừa kế thì phải làm như thế nào ạ.
Theo quy định tại Điều 644 BLDS 2023 về Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc như sau: a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng; b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.
Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
Theo như bạn trình bày thì di chúc của ba mẹ viết để lại tài sản là mảnh đất cho mình bạn. Tuy nhiên cần phải xem xét những đối tượng được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc, nếu em trai bạn thuộc các trường hợp nêu trên thì mảnh đất đó bắt buộc phải được chia phần cho em trai của bạn, trường hợp này việc định đoạt mảnh đất phải được sự đồng ý của người em trai này. Còn nếu ba mẹ bạn không có người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc, ba mẹ bạn để lại di chúc cho một mình bạn thì bạn hoàn toàn có quyền tự định đoạt với mảnh đất đó.
Nếu các bên tranh chấp không thể tự hòa giải được thì bạn có thể gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải. Bạn có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai,
Nếu hòa giải tại UBND cấp xã không thành, bạn có thể khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền. Mời bạn tham khảo mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai,
Ngô Thị Thanh Thúy
Nếu cần tư vấn, giải đáp thắc mắc vui lòng liên hệ:
ĐT: 0909 283 917
Văn phòng: số 43, Lê Thị Hồng Gấm, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Mời bạn đọc sách: CẨM NANG MUA BÁN ĐẤT – PHÁP LÝ, CHIÊU TRÒ VÀ MƯU KẾ, tại link này: https://bitly.com.vn/QeRup
Mời bạn đọc sách: CẨM NANG MUA BÁN NHÀ – PHÁP LÝ, CHIÊU TRÒ VÀ MƯU KẾ, tại link này: https://bitly.com.vn/gMD6V
Mời bạn đọc sách: QUẢN TRỊ RỦI RO PHÁP LÝ TRONG KINH DOANH, tại link này: https://bitly.com.vn/68yYw
Mẫu Biên Bản Hòa Giải Tranh Chấp Đất Đai Mới Nhất 2023
1. Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất 2023
Nội dung trong biên bản phải có:
Cán bộ địa chính báo cáo tóm tắt kết quả xác minh.
Ý kiến của các bên tham gia hoà giải:
Kết luận: Trên cơ sở các ý kiến tại phiên hoà giải và thông tin, tài liệu thu thập được, người chủ trì kết luận các nội dung sau:
+ Diện tích đất đang tranh chấp có hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều luật đã hiện hành + Những nội dung đã được các bên tham gia hoà giải thoả thuận, không thoả thuận. Trường hợp không thoả thuận được thì ghi rõ lý do; + Hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất trong trường hợp hoà giải không thành + Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp không có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành hôm nay thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân (cấp xã) sẽ tổ chức thực hiện kết quả hòa giải thành.
2. Những lưu ý trong mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai
Trong biên bản hòa giải cần nêu rõ ngày tháng thực hiện hòa giải cho hai bên, và quan trọng là cần phải nêu rõ thông tin của hai bên gồm có như họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ, số điện thoại…
Người hòa giải cần nêu rõ vấn đề xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên đó là gì, và và kết quả hòa giải là ý kiến của ủy ban phường, xã về vấn đề là nên giải quyết như thế nào để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.
Kết quả của giấy tờ hòa giải cần nêu ra là kết quả là cả hai bên có đồng ý với những ý kiến của cơ quan chính quyền đưa ra hay không, nếu không đồng ý với ý kiến trên có thể đơn kiện sẽ được chuyển lên cơ quan chức năng có quyền cao hơn đó là tòa án nhân dân.
Biên Bản Hòa Giải Tranh Chấp Đất Đai
Trong bài chia sẻ lần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hai vấn đề chính, đó là một số thông tin về biên bản hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định pháp luật và mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai chuẩn cấp xã hiện nay.
Một số điều cần biết về biên bản hòa giải tranh chấp đất đaiBiên bản hòa giải tranh chấp đất đai là thủ tục bắt buộc cần phải có khi thực hiện thủ tục hòa giải tại cấp xã. Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có giá trị cả trong trường hợp hòa giải thành và hòa giải không thành nhằm thực hiện những bước tiếp theo một cách thuận tiện, đáp ứng đúng yêu cầu của pháp luật.
Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai được nêu rõ Tại khoản 4, khoản 5 Điều 202 Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực từ ngày 1/7/2014. Theo đó:
Việc hòa giải phải được lập thành biên bản hòa giải, có chữ ký của các bên, có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của UBND cấp xã nơi có đât đai tranh chấp.
Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai sẽ được gửi đến các bên xảy ra tranh chấp và được lưu tại UBND cấp xã nơi có đất tiến hành tranh chấp.
Trong trường hợp hòa giải thành, có sự thay đổi về hiện trạng ranh giới, người sử dụng đất thì UBND cấp xã sẽ gửi biên bản hòa giải đất đai đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp giữa các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
Trong trường hợp hòa giải thành, có sự thay đổi về hiện trạng ranh giới, người sử dụng đất thì UBND cấp xã sẽ gửi biên bản hòa giải đất đai đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với những trường hợp khác.
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường UBND sẽ cùng cấp quyết định công nhận thay đổi ranh giới, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền được sở hữu nhà ở và những tài sản khác gắn liền trên đất.
Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai cũng được quy định rõ tại Khoản 4, Điều 88 Nghị định số 43/2014/NĐ – CP của Chính phủ. Theo đó:
Trường hợp hòa giải tranh chấp đất đai thành nhưng có sự thay đổi về hiện trạng của ranh giới đất, chủ sở hữu quyền sử dụng đất thì UBND cấp xã phải gửi biên bản hòa giải này đến các cơ quan chức năng có thẩm quyền để giải quyết theo đúng Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai năm 2013.
Trường hợp hòa giải không thành, hoặc sau khi hòa giải thành mà một trong các bên có ý kiến thay đổi về kết quả hòa giải thì UBND cấp xã phải lập biên bản hòa giải không thành, hướng dẫn các bên gửi đơn đến những cơ quan chức năng có thẩm quyền tiến hành giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xãNội dung biên bản hòa giải tranh chấp đất đai bao gồm những nội dung cơ bản:
Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
Bên có đơn tranh chấp
Người bị tranh chấp đất đai
Theo đó:
Cán bộ địa chính: Sẽ báo cáo tóm tắt kết quả xác minh, nhưng không nêu hướng hòa giải
Các bên tham gia hòa giải cho ý kiến:
Người tranh chấp: Nêu ý kiến về nội dung, yêu cầu việc hòa giải, những tài liệu để chứng minh,…
Người bị tranh chấp: Phản biện ý kiến của người tranh chấp, yêu cầu việc hòa giải, những tài liệu để chứng minh,….
Thành viên hội đồng hòa giải: Cho ý kiến dựa trên tình hình thực tế của buổi hòa giải
Dựa trên cơ sở các ý kiến hòa giải, thông tin tài liệu thu được tại phiên hòa giải, người chủ trì sẽ tiến hành kết luận những nội dung cơ bản diện tích đất đang tranh chấp có hay không giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, nội dung các bên tham gia hòa giải thỏa thuận và không thỏa thuận (ghi rõ lý do nếu không thỏa thuận), hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai nếu hòa giải không thành,…/
Hiếu
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Tranh Chấp Đất Đai Theo Quy Định trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!