Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Đơn Xin Đóng Mã Số Thuế Hộ Kinh Doanh # Top 9 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Đơn Xin Đóng Mã Số Thuế Hộ Kinh Doanh # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Xin Đóng Mã Số Thuế Hộ Kinh Doanh được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Mẫu đơn xin đóng mã số thuế hộ kinh doanh – mẫu số 24/ĐK-TCT

Như các bạn đã biết, mẫu đơn xin đóng mã số thuế hộ kinh doanh được dùng để xin phép cơ quan thuế đóng mã số thuế của hộ kinh doanh. Văn bản này sẽ được nộp kèm thêm một số mẫu giấy tờ khác đến Cơ quan quản lý thuế trực tiếp (nơi mà hộ kinh doanh đã đăng ký kê khai thuế và thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc ngày kết thúc hợp đồng hoặc ngày chấm dứt hoạt động.

Các bạn có nhu cầu tải Mẫu đơn xin đóng mã số thuế hộ kinh doanh – mẫu số 24/ĐK-TCT hãy nhấp vào đường link chúng tôi cung cấp bên dưới.

MỤC LỤC

Mẫu đơn xin đóng mã số thuế hộ kinh doanh

…….., ngày….tháng…năm…..

ĐƠN XIN ĐÓNG MÃ SỐ THUẾ HỘ KINH DOANH

-Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2014;

–Luật Quản lý thuế năm 2006;

–Căn cứ Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;

Kính gửi: – Cục thuế…..

– Chi cục thuế…..

HỘ KINH DOANH NGUYỄN THỊ H

Địa chỉ:……………………………………………………………..………………….

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số:…………………Do Phòng đăng ký kinh doanh-Sở Kế hoạch và đầu tư…………….. cấp lần…….ngày…tháng…năm….

Mã số thuế:……………………………………………………………….……….…..

Điện thoại:…………………………………………………………………………….

Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:……………..Chi nhánh:………………..

Đại diện:……………………………………………………………………….………

Chức vụ: Chủ cơ sở kinh doanh…………………………………………………….…

Tôi làm đơn này yêu cầu Chi cục thuế đóng mã số thuế:…………………………… do Chi cục thuế cấp ngày…tháng….năm… với lý do sau đây:

Theo quy định tại điểm khoản 1 Điều 16 của Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành: 

“Điều 16. Các trường hợp, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế:

b) Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh:

– Tổ chức kinh tế, tổ chức khác chấm dứt hoạt động; hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh.

…”

Do hoạt động kinh doanh không hiệu quả, thua lỗ nặng nề nên Hộ kinh doanh Nguyễn Thị H buộc phải chấm dứt hoạt động. Nhận thấy việc chấm dứt hoạt động sẽ kéo theo hậu quả chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Chính vì vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Chi cục thuế….xem xét, giải quyết việc đóng mã số thuế cho tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

 

Hồ sơ thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Hồ sơ thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 95/2016/TT-BTC như sau:

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT

ban hành kèm theo Thông tư này;

Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (nếu có).

Thủ Tục Đăng Ký Cấp Mã Số Thuế Của Hộ Kinh Doanh Cá Thể

Đăng ký hộ kinh doanh trọn gói 1.000K gọi

Quy định về thời hạn và trách nhiệm đăng ký mã số thuế của hộ kinh doanh

– Điều 6 thông tư số 95/2016/TT – BTC quy định về thời hạn thực hiện đăng ký thuế như sau :

“Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện đăng ký thuế theo đúng thời hạn quy định tại Điều 22 Luật quản lý thuế, cụ thể như sau:

1. Các tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ:

– Ngày ghi trên Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.

– Ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam cấp cho tổ chức, hộ kinh doanh thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam.

– Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh.

– Ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.

– Ngày ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

– Ngày ký hợp đồng, hiệp định dầu khí.

2. Tổ chức, cá nhân không hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước hoặc được hoàn thuế thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế lần đầu theo quy định của Luật quản lý thuế.

3. Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu. Trường hợp được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

4. Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc cùng với thời hạn thực hiện thủ tục Đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân.

5. Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và đăng ký thuế cho người phụ thuộc của cá nhân một lần trong năm chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc trước thời Điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm.”

Theo đó, thủ tục đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh phải có nghĩa vụ nộp thuế đúng thời hạn theo quy quy định của pháp luật.

Luật Trí Nam chuyên tư vấn thuế uy tín cho hộ kinh doanh tại Hà Nội

Hồ sơ và các bước đăng ký cấp mã số thuế

– Khoản 7 điều 7 thông tư số 95/2016/TT – BTC cụ thể hồ sơ để đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh như sau:

Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Thông tư này

a) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế:

a1) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại Điểm a2 Khoản này, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

a2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).

a3) Trường hợp đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

b) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế, chưa có mã số thuế phải gửi kèm theo hồ sơ khai thuế lần đầu một trong các hồ sơ, tài liệu sau:

b1) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, trừ trường hợp nêu tại Điểm b2 Khoản này:

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

b2) Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu:

– Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).

Để nộp hộp sơ đăng ký mã số thuế, hộ kinh doanh cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Địa điểm nộp hồ sơ đối với hộ kinh doanh là Quận/Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.

Tìm hiểu Kinh nghiệm đăng ký hộ kinh doanh

Quy trình thủ tục đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh

Bước 1: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại chi cục thuế nơi đặt trụ sở kinh doanh

Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính kiểm tra hồ sơ

Thời hạn giải quyết mã số thuế: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế tại chi cục thuế

Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Hộ Kinh Doanh

Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Hộ Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Thuế Kinh Doanh, Đơn Xin Giảm Thuế Hộ Kinh Doanh Cá Thể, Đơn Xin Giảm Thuế Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Giảm Thuế Cho Hộ Kinh Doanh, Mau Don Xin Giam Thue Kinh Doanh, Đơn Xin Giảm Thuế Hộ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Môn Bài, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Môn Bài, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Chợ, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Nhà Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Sử Dụng Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế ở Nhật, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Don Xin Mien Giam Thue Ruong Dau, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Khoán, Miễn Giảm Thuê Mặt Bằng, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuế, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Khoán, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đơn Xin Miễn Giảm Phí Thuê Mặt Bằng, Đơn Xin Miễn Giảm Thuê Mặt Bằng, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Gtgt, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đon Xin Miên Giam Tiên Thuê ôt, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Văn Bản Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Mặt Bằng, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Phụ Lục Miễn Giảm Thuế Tndn Năm 2011, Thuế Tndn Được Miễn, Giảm, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Đất Phi Nông Nghiệp, Mẫu Tờ Khai Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Phạt Chậm Nộp Thuế, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân Vì Hoàn Cảnh Gia Đình, Bản Mô Tả Giám Đốc Kinh Doanh, Báo Cáo Thuế Hộ Kinh Doanh Cá Thể, Báo Cáo Thuế Hộ Kinh Doanh, Thủ Tục Đăng Ký Mã Số Thuế Cho Hộ Kinh Doanh, Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh Cho Thuê Nhà, Văn Bản Xác Nhận Không Nợ Thuế Của Hộ Kinh Doanh Cá Thể, Phương án Kinh Doanh Văn Phòng Cho Thuê, Thông Báo Tuyển Dụng Giám Đốc Kinh Doanh, Quyết Định Bổ Nhiệm Giám Đốc Kinh Doanh, Văn Bản Đề Nghị Xác Nhận Không Nợ Thuế Hộ Kinh Doanh, Đề án Quản Lý Thuế Đối Với Hoạt Động Kinh Doanh Thương Mại Điện Tử, Đơn Xin Miễn Giảm Chi Phí Học Tập, Mẫu Đơn Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Xét Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm án Phí Dân Sự, Đơn Xin Miễn Giảm Chi Phí Đào Tạo, Đơn Xin Miễn Giảm án Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi Vay, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Học Thêm, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi, Đơn Xin Miễn Giảm, Đơn Xin Miễn Giảm Học Thể Dục, Đơn Xin Miễn Giảm Môn Học, Đơn Xin Miễn Giảm Môn Thể Dục, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Ueh, Đơn Xin Miễn Giảm Thể Dục, Đơn Miễn Giảm Học Phí, Thủ Tục Miễn, Giảm Học Phí, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm, Đơn Xin Miễn Giảm Lãi Quá Hạn, Đơn Miễn Giảm, Thủ Tục Xin Miễn Giảm án Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Hlu, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Mầm Non, Đơn Xin Miễn Giảm Học Môn Thể Dục, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Ueh, Đơn Xin Miễn Giảm án, Đơn Xin Miễn Giảm Phí, Đơn Xin Miễn Giảm Học Thêm, Phân Tích ưu Điểm Của Hộ Kinh Doanh So Với Các Loại Hình Doanh Nghiệp, Phân Tích Xây Dựng Phương án Kinh Doanh Cho Doanh Nghiệp, Mẫu Giấy Thông Báo Về Việc Tạm Ngừng Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp, Doanh Nghiep Dang Ky Tai Phong Kinh Doanh Tren Dia Ban Tinh, Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh, Phân Tích Những ưu Điểm Của Hộ Kinh Doanh So Với Các Loại Hình Doanh Nghiệp, Phân Tích Những ưu Điểm Của Hộ Kinh Doanh So Với Các Loại Hình Doanh Nghiêpk, Bài Mẫu Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo Thông Tư ,

Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Hộ Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Kinh Doanh, Đơn Xin Miễn Thuế Kinh Doanh, Đơn Xin Giảm Thuế Hộ Kinh Doanh Cá Thể, Đơn Xin Giảm Thuế Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Giảm Thuế Cho Hộ Kinh Doanh, Mau Don Xin Giam Thue Kinh Doanh, Đơn Xin Giảm Thuế Hộ Kinh Doanh, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Môn Bài, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Môn Bài, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Chợ, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Nhà Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Sử Dụng Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng Nhà ở, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế ở Nhật, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Don Xin Mien Giam Thue Ruong Dau, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Khoán, Miễn Giảm Thuê Mặt Bằng, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Xây Dựng, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuế, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Khoán, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Nhà, Đơn Xin Miễn Giảm Phí Thuê Mặt Bằng, Đơn Xin Miễn Giảm Thuê Mặt Bằng, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Gtgt, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Thuế, Đon Xin Miên Giam Tiên Thuê ôt, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Văn Bản Hướng Dẫn Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Thuê Mặt Bằng, Thủ Tục Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Đơn Đề Nghị Miễn Giảm Tiền Thuê Đất, Mẫu Phụ Lục Miễn Giảm Thuế Tndn Năm 2011, Thuế Tndn Được Miễn, Giảm, Đơn Xin Miễn Giảm Thuế Đất Phi Nông Nghiệp, Mẫu Tờ Khai Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Cá Nhân, Mẫu Đơn Xin Miễn Giảm Tiền Phạt Chậm Nộp Thuế,

Tư Vấn Thủ Tục Xin Mở Lại Mã Số Thuế Công Ty Bị Đóng

Cách xin mở lại mã số thuế công ty năm 2020 khi đã bị chi cục thuế đóng mã số thuế. Quy định về thủ tục xin mở lại mã số thuế công ty

Các trường hợp doanh nghiệp được xin mở lại mã số thuế bị đóng

Theo khoản 1, điều 20 Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký thuế, các trường hợp được xin khôi phục mã số thuế như sau:

1. Tổ chức bị cơ quan thuế có thẩm quyền thu hồi Giấy phép, đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định, nhưng sau đó cơ quan thuế có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép.

2. Tổ chức/cá nhân đang ở tình trạng cơ quan thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng cơ quan thuế chưa ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận; cơ quan quản lý khác chưa ban hành văn bản thu hồi Giấy phép.

3. Tổ chức/cá nhân đã có hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gửi đến cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế chưa ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

4. Do lỗi của cơ quan thuế, người nộp thuế không thuộc trường hợp phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Khi nào cơ quan thuế sẽ xử phạt doanh nghiệp kèm theo việc đóng mã số thuế

Khi doanh nghiệp giải thể, chia, hợp nhất, sáp nhập, thì doanh nghiệp thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật, việc đóng mã số thuế là do doanh nghiệp tự quyết định. Tuy nhiên có một số trường hợp cơ quan thuế sẽ “cưỡng chế” đóng mã số thuế của doanh nghiệp và xử phạt doanh nghiệp. Trong các trường đóng mã số thuế tại Điều 16 Thông tư 05/2016/TT-BTC, có thể tổng kết rằng doanh nghiệp “bị” đóng mã số thuế chủ yếu do hai nguyên nhân: một là vi phạm pháp luật và bị thu hồi GCN đăng ký kinh doanh; hai là bị cơ quan thuế ra thông báo “người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký” và sau một năm không đăng ký hoạt động trở lại. Cụ thể từng trường hợp như sau:

1. Doanh nghiệp bị thu hồi GCN đăng ký doanh nghiệp do vi phạm pháp luật

Trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi GCN đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2014 gồm:

– Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;

– Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014 ;

– Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;

– Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 209 của Luật Doanh nghiệp 2014 đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;

Trích điểm c khoản 1 Điều 209 của Luật Doanh nghiệp 2014 như sau: Cơ quan đăng ký kinh doanh có nhiệm vụ, quyền hạn: Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật này khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp.

2. NNT bị cơ quan thuế ra Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký trên một năm và không đăng ký hoạt động trở lại.

Cơ quan thuế ra Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký khi:

Quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế, cơ quan thuế đã áp dụng các biện pháp về quản lý thuế nhưng người nộp thuế vẫn không nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế. Cụ thể:

– Hết hạn nộp theo qui định, người nộp thuế chưa nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế, cơ quan thuế lập và gửi Thông báo yêu cầu nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế. Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử, thông báo được gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

– Sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ thời Điểm cơ quan thuế gửi thông báo, người nộp thuế vẫn chưa nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế, cơ quan thuế tiếp tục gửi thông báo lần 2. Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử, thông báo được gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, đồng thời, gửi cho người nộp thuế qua đường bưu chính theo địa chỉ đã đăng ký hoạt động.

– Sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ thời Điểm gửi thông báo lần 2, người nộp thuế vẫn chưa nộp hồ sơ khai thuế, báo cáo thuế, cơ quan thuế thực hiện xác minh thực tế hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký.

Căn cứ vào lỗi thực tế doanh nghiệp gặp phải, hoặc tài liệu cho thấy việc đóng mã số thuế của cơ quan thuế là sai, thủ tục xin khôi phục hoạt động mã số thuế từ đó phát sinh các giải trình và quy trình triển khai khác nhau. Thông thường thời gian thực hiện thủ tục xin mở lại mã số thuế là 05 ngày.

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế

– Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế (Mẫu 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo thông tư 95/2016/TT-BTC);

– Bản photo văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép (đối với trường hợp người nộp thuế đề nghị khôi phục mã số thuế do cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép);

Bước 2: Nhận quyết định của chi cục thuế có thẩm quyền về việc khôi phục hoạt động của mã số thuế doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế, cơ quan thuế lập:

– Thông báo khôi phục mã số thuế mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này, gửi người nộp thuế;

– In lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế theo hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Mã số thuế của người nộp thuế sẽ được khôi phục trên hệ thống ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo khôi phục mã số thuế.

Hướng dẫn xin mở lại mã số thuế khi doanh nghiệp không hoạt động tại trụ sở và bị chi cục thuế đóng mã số thuế

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế

Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế (Mẫu 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo thông tư 95/2016/TT-BTC)

Bước 2: Nộp các hồ sơ kê khai còn thiếu, số tiền còn nợ (nếu có), cơ quan thuế xác minh trụ sở.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế:

– Cơ quan thuế lập danh sách các hồ sơ kê khai còn thiếu, tình hình sử dụng hóa đơn, số tiền thuế còn nợ, số tiền chậm nộp (nếu có); thực hiện xử phạt đối với các hành vi vi phạm;

– Cơ quan thuế xuống trụ sở để xác minh và lập Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế (người nộp thuế phải ký xác nhận vào Biên bản);

– Người nộp thuế phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, yêu cầu của cơ quan thuế theo quy định Pháp luật.

Bước 3: Nhận quyết định của chi cục thuế có thẩm quyền về việc khôi phục hoạt động của mã số thuế doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ, cơ quan thuế:

– Lập Thông báo khôi phục mã số thuế mẫu 19/TB-ĐKT (mẫu ban hành kèm theo thông tư 95/2016/TT-BTC), gửi người nộp thuế chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo, đồng thời thực hiện cập nhật trạng thái mã số thuế của người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

– In lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế/Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế theo hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Vướng mắc khi xin mở lại mã số thuế thường gặp

Việc khôi phục mã số thuế của doanh nghiệp không quá phức tạp, chủ yếu là thời gian xử lý các nghĩa vụ kê khai thiếu và cơ quan thuế quyết định phạt đối với các hành vi vi phạm. Sẽ rắc rối hơn rất nhiều khi người nộp thuế vẫn hoạt động bình thường mà không hề biết mã số thuế của mình đã bị ngừng hoạt động. Thì tùy các trường hợp mà việc mở lại mã số thuế có đơn giản hay không.

Mọi vướng mắc trong thủ tục xin mở lại mã số thuế quý vị hãy gọi tới tổng đài tư vấn thuế miễn phí để được luật sư công ty Luật Trí Nam trợ giúp.

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Xin Đóng Mã Số Thuế Hộ Kinh Doanh trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!