Bạn đang xem bài viết Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Nhà Đất được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cập nhật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG NHÀ Ở
Kính gởi: Ủy ban nhân nhân phường, xã, thị trấn………………….
I. PHẦN KÊ KHAI CÁ NHÂN:
-. Họ và tên:…………………………………………..….……………………………………….……………
– Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………………………………
– CNND Số………………..Cấp ngày…..tháng….năm……., nơi cấp:…:……………………………………
– Địa chỉ nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú:
(Nhà số………………………………………đường( khu phố)………………………………………………
Phường (xã, thị trấn ) ……………………….quận (huyện)…………………………………………………)
Tỉnh (thành phố)………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ nơi đề nghị đăng ký hộ khẩu thường trú
(Nhà số………………………………………đường( khu phố)………………………………………………
Phường (xã, thị trấn ) ……………………….quận (huyện)…………………………………………………)
Người đề nghị
(Ghi rõ họ, tên và ký tên)
II. PHẦN XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN VỀ NHÀ Ở:
1. Tình trạng sử dụng ổn định (ghi rõ nhà thuộc sở hữu nhà nước hay sở hữu cá nhân: nếu sở hữu Nhà nước thì đang thuê hay đã mua lại, đã sang nhượng: nếu sở hữu cá nhân thì do ai tạo lập, xây dựng có phép hay không phép: có thuộc quy hoạch khu dân cư ổn định hay không):…………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
2. Tình trạng tranh chấp (ghi rõ và cụ thể tình trạng đang trang chấp, đã được cơ quan nào giải quyết chưa):………
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Tình trạng lấn chiếm (ghi rõ và cụ thể đối với trường hợp đang lấn chiếm đất thuộc các cơ quan, đơn vị nhà nước đang sử dụng và quản lý, đã được cơ quan có thẩm quyền nào giải quyết chưa):………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
4. Tình trạng quy hoạch (ghi rõ và cụ thể tình trạng qui hoạch của khu vực có nhà ở, có thông báo thời hạn di dời của cơ quan có thẩm quyền chưa):……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Chủ tịch UBND phường (xã, thị trấn)………………….
(ghi ngày tháng năm, ký tên và đóng dấu)
Hướng Dẫn Làm Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Sử Dụng Đất
Đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất để làm gì ?
Theo quy định của Luật đất đai tại Điều 188 Luật đất đai 2013, thì một trong những điều kiện để được thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất thì đất đó phải không có tranh chấp:
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
Bên cạnh đó, đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì một trong những yếu tố để có thể được cấp sổ đỏ là việc mảnh đất đó không có tranh chấp. Cùng với đó, theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai trong trường hợp cấp sổ đỏ cho những hộ gia đình không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Khi cấp sổ đỏ trong trường hợp này, cơ quan chức năng sẽ căn cứ dựa trên 3 yếu tố:
Nguồn gốc đất
Quá trình sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất
Điều kiện quan trọng là đất này trong quá trình sử dụng không có tranh chấp. Để xác nhận điều này thì chúng ta phải làm Đơn xác nhận tình trạng sử dụng đất và được UBND cấp xã xác nhận đất này không có tranh chấp, sử dụng ổn định, lâu dài.
Cơ quan nào có chức năng xác định tình trạng sử dụng đất
Đối với đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất, theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 và quy định tại Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì UBND cấp xã có thẩm quyền:
Trường hợp không có một trong các loại giấy chứng minh quyền sử dụng đất hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư để xác định việc sử dụng đất lâu dài, ổn định
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp
Cách soạn đơn xác nhận tình trạng sử dụng đất
Khi có yêu cầu xin xác nhận của UBND cấp xã xác nhận tình trạng sử dụng đất, chúng ta cần phải làm đơn yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Khi soạn đơn chúng ta cần phải thực hiện đầy đủ những nội dung sau:
Quốc hiệu tiêu ngữ là phần bắt buộc của đơn xin xác nhận tình trạng sử dụng đất;
Ngày làm đơn, chúng ta ghi rõ ngày tháng năm tại thời điểm làm đơn;
Tên đơn, chúng ta đề tên đơn là ĐƠN XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.
Phần kính gửi, chúng ta kính gửi UBND xã, phường nơi có đất cần xác nhận là đơn vị có thẩm quyền thực hiện việc xác nhận việc sử dụng đất.
Tên của người yêu cầu, ghi rõ ràng họ và tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ cư trú, số điện thoại liên hệ
Mục đích xác nhận tình trạng sử dụng đất để làm gì: để chuyển nhượng, để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
Thông tin bất động sản cần xác nhận: trình bày rõ số thửa, tờ bản đồ số mấy, địa chỉ thửa đất, vị trí tiếp giáp, diện tích sử dụng, thời hạn sử dụng đất còn lại, ngày cấp sổ đỏ nếu có…
Tài sản gắn liền với đất có hay không, nếu có bao gồm những công trình gì, kết cấu cơ bản của công trình;
Phần đề nghị chúng ta ghi rõ đề nghị UBND cấp xã xác nhận thửa đất trên đang được sử dụng cư trú ổn định lâu dài, không có tranh chấp,khiếu nại, không nằm trong quy hoạch, không bị thế chấp, bảo lãnh, bị kê biên để đảm bảo để thi hành án và đáp ứng đủ các điều kiện để được cấpgiấy chứng nhận hoặc thực hiện các giao dịch…
Cuối cùng chúng ta ký, ghi rõ họ tên.
Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân
Tên hồ sơ:
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ phải nộp: – Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Trường hợp người yêu cầu có Hộ khẩu thường trú tại phường Linh Tây nhưng từng đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương khác thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian từ khi đủ tuổi đăng ký kết hôn đến khi chuyển hộ khẩu về phường Linh Tây – Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp – Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải nộp trích lục ghi chú ly hôn, hủy kết hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
– Trường hợp ủy quyền: Nộp kèm văn bản ủy quyền: + Người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh/chị/em ruột của người ủy quyền: Văn bản ủy quyền không cần công chứng, chứng thực + Khác: Văn bản ủy quyền phải công chứng, chứng thực Giấy tờ phải xuất trình: – Giấy tờ tùy thân của người đi khai (và của người được ủy quyền nếu có ủy quyền)
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người đi khai (Trường hợp phường Linh Tây là nơi người yêu cầu từng đăng ký hộ khẩu thường trú thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú hiện tại và tại phường Linh Tây)
– Quyết định/Bản án ly hôn nếu người yêu cầu từng có vợ/chồng
– Giấy chứng tử/Trích lục khai tử nếu vợ/chồng của người yêu cầu đã chết
– Giấy chứng nhận kết hôn nếu người yêu cầu đã đăng ký kết hôn
– Trường hợp có ủy quyền: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền (nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh/chị/em ruột của người ủy quyền)
Quy trình thực hiện:
– Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ từ khách hàng:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn bằng văn bản cho khách hàng nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: tiếp nhận, ghi biên nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Công chức TP-HT
– Công chức trình Chủ tịch UBND phường ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu
(Trường hợp từ chối: thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do)
– Công chức TP-HT chuyển kết quả đến Bộ phận TN&TKQ
– Bộ phận TN&TKQ đối chiếu biên nhận hồ sơ, trả kết quả cho khách hàng
Thời hian giải quyết:
03 ngày làm việc (trường hợp xác minh: không quá 06 ngày làm việc)
Lệ phí:
3.000 đồng
Kết quả:
01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Văn bản từ chối có nêu rõ lý do
Tài liệu đính kèm:
Mẫu Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân, Tình Trạng Độc Thân Mới 2022
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân mới nhất năm 2020. Năm 2020 có cần phải xin giấy xác nhận độc thân nữa không? Hướng dẫn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: để được tư vấn – hỗ trợ!
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng độc thân là giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để xác nhận tình trạng độc thân của công dân. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân có thể sử dụng làm thủ tục kết hôn, hoặc làm thủ tục vay vốn, kinh doanh….
– Ấn vào liên kết sau để tải mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Tải về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày………tháng……….năm…
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4) ……
Ngày, tháng, năm sinh: …
Giấy tờ tùy thân: ………
Nơi cư trú: ………
Trong thời gian cư trú tại ……..
Từ ngày………..tháng…………năm…………, đến ngày……..tháng………năm ………………. (5)
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện. Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, UBND phường Lam Sơn hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân .
Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp – hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La,
(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.
* Mục “Nơi cư trú”ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
* Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”chỉ ghi trong trường hợp ng ời yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
* Mục “Tình trạng hôn nhân”phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:
– Nếu đang có vợ/chồngthì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.
– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
* Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu; mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.
Nơi cư trú: Berlin, CHLB Đức.
Trong thời gian cư trú tại: New York, Hoa Kỳ, từ ngày 20 tháng 10 năm 2010 đến ngày 27 tháng 7 năm 2012.
Tình trạng hôn nhân: Không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ”.
* Mục “Giấy này được cấp để:”phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.
Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn…
Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.
– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 031331332, tại UBND xã Lập Lễ, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, Hộ chiếu số: B123456, tại UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh SON CHA DUEK, sinh năm 1965, Hộ chiếu số: M234123, tại Hàn Quốc.
Nếu mục đích của bạn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì theo quy định tại Khoản 1 Mục VIII Nghị quyết 58/NQ-CP, bỏ quy định về việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn do đó khi đi đăng ký kết hôn bạn không cần phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nữa.
Nếu bạn muốn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh về tài sản, đi nước ngoài, thì bạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú.
– Tư vấn qua tổng đài về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Tư vấn thủ tục xin cấp mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Soạn thảo mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Nhà Đất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!