Xu Hướng 10/2023 # Mẫu Giấy Cầm Đồ (Xe Máy) Viết Tay 2023 # Top 10 Xem Nhiều | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Mẫu Giấy Cầm Đồ (Xe Máy) Viết Tay Mới Nhất 2023 # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Cầm Đồ (Xe Máy) Viết Tay 2023 được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giấy cầm xe máy viết tay hiện nay vẫn còn được nhiều tiệm cầm đồ áp dụng, vậy liệu rằng mẫu giấy đó có hợp pháp hay không, khi có vấn đề xảy ra ai là người chịu trách nhiệm. Nhiều người đi cầm hay chủ tiệm cầm đồ đều không quan tâm quá nhiều đến vấn đề này, đến khi có sự cố thì không cách nào giải quyết.

Giấy cầm đồ viết tay là gì?

Nhiều đơn vị/cửa hàng cầm đồ thay vì theo hình thức thỏa thuận có hợp đồng in sẵn thì sử dụng hình thức giấy viết tay có chữ ký của 2 bên. Có nhiều trường hợp chỉ có chữ ký của một bên người cầm chứ không có chữ ký của bên chủ cầm cho vay.

Giấy cầm đồ xe máy viết tay có hợp pháp không?

Nhiều người thắc mắc giấy tờ viết tay khi cầm xe máy có hợp pháp không, có an toàn và được pháp luật bảo vệ không. Đáp án cho câu hỏi này là giấy viết tay khi cầm xe máy là hợp pháp, nhưng để hợp pháp thì giấy viết tay phải đáp ứng các điều kiện sau:

Có chữ ký của cả 2 bên

Có dấu vân tay theo như chứng minh nhân dân của mỗi bên

Nếu giấy viết tay chỉ có chữ ký của 1 bên thì giấy xem như không hợp pháp, giấy có đủ 2 chữ ký nhưng không có dấu vân tay xác nhận chữ ký cũng xem như không hợp pháp.

Giấy cầm đồ xe máy viết tay có hiệu lực

Nếu là một tờ giấy cầm xe viết tay hợp pháp có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:

2 bên ký kết giao dịch phải đủ và có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

Nội dung giao dịch phải có mục đích rõ ràng không có dấu hiệu vi phạm pháp luật và đạo đức

2 bên tham gia giao dịch trên nguyên tắc tự nguyện

Giấy cầm xe máy viết tay có hiệu lực pháp lý giúp cho cả 2 bên giao dịch bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi tham gia ký kết. Mọi người nên lưu ý để tránh bỏ sót những điều khoản quan trọng, với những tài sản có giá trị cao bạn nên yêu cầu sử dụng hợp đồng in để đảm bảo an toàn.

Mẫu giấy cầm đồ xe máy viết tay hợp pháp

Thông tin của người đi cầm: Họ và tên, CMND, Hộ khẩu

Trong giấy viết tay phải có điều lệ hợp đồng bao gồm: Nghĩa vụ đảm bảo giữa 2 bên trong việc trả nợ cũng như bảo vệ tài khoản của cả 2 bên.

Thông tin về xe máy cầm cố: Giá trị tài sản, số vốn vay từ tài sản

Nghĩa vụ và quyền lợi của 2 bên giao dịch

Phí công chứng

Lãi suất, thời hạn cầm cố xe may.

Cách xử lý tài sản cầm sau thời hạn không chuộc về.

Cam đoan của 2 bên.

Trên mẫu giấy viết tay phải đảm bảo các nội dung trên để giấy viết tay có giá trị hiệu lực pháp lý trước pháp luật.

Xe máy không giấy tờ cầm được không

Không phải tiệm cầm đồ nào cũng cho phép cầm xe máy không giấy tờ. Xe máy không có giấy tờ được cầm ở một số tiệm nhưng với điều kiện là chủ xe phải chứng minh xe đó là của mình không là xe ăn trộm hay các loại xe gây tai nạn bỏ trốn.

Thủ tục cầm cố ngoài CMND, Hộ khẩu thì khách hàng phải có thêm bằng lái xe và viết giấy cam kết chiếc xe máy là thuộc sở hữu của mình không vi phạm pháp luật hay là xe trộm cắp. Giá trị khoản vay dưới 50% giá trị của chiếc xe cầm cố. Lãi suất của cầm giấy tờ cao hơn so với cầm xe có giấy tờ.

Nên sử dụng giấy viết tay hay giấy hợp đồng in khi cầm xe

Nhiều người đặt ra vấn đề lo lắng liệu giấy viết tay an toàn hay hợp đồng in an toàn. Thực ra mỗi loại hợp đồng sẽ có những ưu điểm khác nhau, nhưng chỉ cần 2 loại hợp dồng này đảm bảo đúng pháp luật và có hiệu lực pháp lý là đều an toàn.

Hợp đồng cầm viết tay

Viết tay nên không tránh khỏi việc sai xót về mặt từ ngữ, tốn thời gian viết nên những ai có nhu cầu gấp phải đợi khá lâu.

Hợp đồng viết tay đôi lúc thiếu một vài điều khoản do trong quá trình viết không chú ý.

Chữ viết trên hợp đồng của nhiều người không rõ ràng nên người cầm xe không hiểu.

Hợp đồng viết tay thường chỉ có một bản do người chủ tiệm giữ còn người cầm chỉ cầm biên lai.

Hợp đồng cầm in

Hình thức sử dụng phổ biến nhanh và hiệu quả

Chỉ cần điền thông tin vào mẫu sẵn

Trình bày bằng máy tính nên chữ trên hợp đồng bất kỳ ai cũng có thể đọc

Các điều khoản được trình bày rõ ràng hơn và hạn chế thiếu sót tối thiểu

Có thể in ra 2 bản để người chủ và người cầm xe giữ nhằm đảm bảo tính công khai và bảo mật.

Kinh nghiệm cầm đồ xe máy

Nhiều người hiện nay bị lừa khi kinh doanh dịch vụ cầm đồ hay nhiều người cầm đồ bị lừa mất tài sản. Do trong quá trình giao dịch không chú ý và làm cẩn thận, vậy nên khi cầm đồ xe máy hay các loại tài sản khác nên chú ý các vẫn đề sau:

Chọn địa chỉ cầm đồ uy tín

Chọn nơi cầm đồ uy tín chính là cách đảm bảo an toàn cao nhất cho tài sản. Với số lượng cầm đồ tự phát không đăng ký giấy phép kinh doanh mọc lên như nấm thì người dân không thể phân biệt đâu là nơi an toàn và uy tín. Mọi người có thể cân nhắc lựa chọn một vài địa chỉ uy tín và nổi tiếng hiện nay như F88, Người bạn vàng, Vietmoney, Tima…

Thỏa thuận giao dịch bằng hợp đồng

Khi giao dịch cầm đồ cần có ký kết hợp đồng, khách hàng nên đọc hợp đồng thật kỷ, xem xét hết các điều khoản cũng như quyền lợi và nghĩa vụ của cả 2 bên để tránh những điểm bất lợi trong hợp đồng. Trong hợp đồng phải nêu rõ ràng các khoản về tài sản, lãi suất, thời hạn, số tiền vay. Nên sao lưu hợp đồng thành 2 bản để 2 bên cùng giữ để đảm bảo công bằng và bảo mật an toàn.

Nêm cầm cà vẹt xe máy

Khi cầm xe máy có 2 cách là để xe máy lại cửa hàng hoặc cầm cà vẹt xe và mang xe về sử dụng bình thường thì lời khuyên đó là nên cầm cà vẹt xe. Bởi vì cầm cà vẹt xe người sở hữu vẫn có thể sử dụng phương tiện xe máy bình thường, có thể bảo quản tài sản tốt khi có tranh chấp vẫn dễ xử lý còn cầm xe máy tại cửa hàng việc xe máy hư hỏng do để lâu ngày ngoài mưa nắng.

Chú ý lãi suất cầm cố

Nhiều người khi cầm xe máy không tâm đến lãi suất vay càm cố của cửa hàng đến khi trả tiền chuộc xe thì lãi suất phải trả quá cao. Cho nên khi quyết định ký hợp đồng phải hỏi kỹ cũng như xem xét lãi suất vay như thế nào, tính ra sao trả như thế nào để tránh bị lừa gạt áp đặt lãi suất cao.

Qua những chia sẻ về mẫu giấy cầm đồ xe máy viết tay ở trên thì bạn thấy hình thức vay thế chấp xe máy tại tiệm cầm đồ mọi người hãy hết sức cẩn thận trong mọi thủ tục giấy tờ, đặc biệt là giấy tờ cầm xe viết tay. Hợp đồng cầm đồ xe viết tay tuy được chấp nhận nhưng không nên áp dụng hình thức này trong việc cầm cố tài sản, trường hợp bắt buộc thì nên xem xét hợp đồng viết tay đó thật kỷ, xem các điều khoản và hình thức đã hợp pháp hay chưa. Nên chọn những đơn vị cầm đồ uy tín để đảm bảo an toàn cho tài sản và khoản vay của mình.

Thủ Tục Sang Tên Xe Máy Mua Tiệm Cầm Đồ

1. Quy định giấy tờ cần chuẩn bị trong thủ tục sang tên xe máy mua tiệm cầm đồ

Để thực hiện thủ tục mua bán xe máy, bên bán và bên mua đều cần chuẩn bị sẵn một số giấy tờ:

– Giấy tờ xe bản chính;

– CMND/Căn cước công dân bản chính;

– Sổ hộ khẩu bản chính;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân; Giấy chứng nhận kết hôn nếu đã kết hôn để tránh phát sinh tranh chấp tài sản sau này.

Nếu không thể tự mình tiến hành việc mua bán xe, người bán có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay bằng Hợp đồng uỷ quyền. Trình tự, thủ tục như sau:

– Bước 1: Lập Hợp đồng ủy quyền và công chứng Hợp đồng ủy quyền tại văn phòng công chứng.

– Bước 2: Người được ủy quyền lập hợp đồng mua bán với bên mua.

– CMND/Căn cước công dân bản chính;

– Sổ hộ khẩu bản chính;

2. Tiến hành thủ tục công chứng Hợp đồng mua bán xe

Theo điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe.

Do đó, hợp đồng mua bán xe máy phải được công chứng hoặc chứng thực. Cụ thể theo công văn 3956/BTP-HTQTCT:

– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.

– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe.

Nếu lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thực hiện chứng thực chữ ký tại UBND xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe.

3. Nộp lệ phí trước bạ thủ tục sang tên xe máy mua tiệm cầm đồ

Để sang tên xe máy, cá nhân phải tiến hành thủ tục và phí sang tên đổi chủ xe máy. Cách tính lệ phí trước bạ sang tên xe máy cũ như sau:

* Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản

Tỷ lệ phần trăm chất lượng (khấu hao) còn lại của xe máy cũ được xác định như sau:

* Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy cũ là 1%. Riêng:

– Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh…) nộp lệ phí trước bạ theo mức 5%.

– Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Đây là bước cuối cùng trong thủ tục sang tên đổi chủ xe máy để có thể tiến hành thủ tục đổi chủ xe máy, thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định 933/QĐ-BCA-C08 do Bộ Công an ban hành ngày 11/02/2023:

Trường hợp sang tên đổi chủ khi mua xe máy cũ trong cùng tỉnh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Giấy khai đăng ký xe (theo Mẫu số 02).

– Chứng từ lệ phí trước bạ.

– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.

– Giấy tờ của chủ xe.

Bước 2: Nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện (xe đăng ký ở đâu thì làm thủ tục ở đó).

– Người thực hiện thủ tục sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Biển số xe được cấp ngay khi hoàn thành hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Trường hợp biển 3, 4 số hoặc khác hệ hiển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 05 số theo quy định ngay khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

Trường hợp thủ tục mua bán sang tên xe máy đi tỉnh khác

Người bán thực hiện thủ tục tại nơi đã cấp đăng ký xe

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo Mẫu số 04).

– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.

– Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

– Giấy tờ của người mua, được điều chuyển, cho, tặng xe.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện.

Người thực hiện thủ tục không phải nộp lệ phí và sẽ nhận được hồ sơ gốc của xe và được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số tạm thời

Người mua thực hiện thủ tục tại nơi xe chuyển đến

– Giấy khai đăng ký xe (Mẫu số 02).

– Chứng từ lệ phí trước bạ.

– Giấy khai sang tên, di chuyển xe.

– Phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.

– Giấy tờ của chủ xe.

Bước 2: Nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện.

Người mua đóng lệ phí theo quy định tại Thông tư 229/2023/TT-BTC, sau đó sẽ được cấp biển số xe. Giấy chứng nhận đăng ký xe mới được cấp sau 02 ngày làm việc.

Lưu ý: Xe được cấp đăng ký xe và biển số ở đâu thì thực hiện thủ tục sang tên ở đó. Xe máy do Phòng CSGT Công an cấp tỉnh cấp thì thực hiện sang tên theo thủ tục cấp tỉnh; trường hợp do Công an cấp huyện cấp đăng ký và biển số xe thì thực hiện thủ tục hành chính ở cấp huyện.

Nếu còn điều gì vướng mắc hay có sự gây nhầm lẫn, khó hiểu về thủ tục sang tên xe máy mua tiệm cầm đồ đừng ngần ngại hãy gọi cho chúng tôi qua tổng đài: 1900.6363.92mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý sẽ được đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn của chúng tôi giải đáp một cách tận tình, chính xác và chuyên nghiệp.

Tư vấn Trí Tâm luôn sẵn sàng là người bạn đồng hành pháp lý cùng với bạn!

Mẫu Phiếu Cầm Đồ Mới Nhất Năm 2023

Mẫu phiếu cầm đồ là gì? Vì sao lại cần có phiếu cầm đồ? Có nên giữ lại phiếu cầm đồ hay không? Phiếu cầm đồ có những loại mẫu nào? Đi cầm đồ, thế chấp tài sản có cần phải có hợp đồng không?

Phiếu cầm đồ là gì? Vì sao lại cần phải có mẫu phiếu cầm đồ?

Phiếu cầm đồ chính là hóa đơn cầm cố tài sản, thường được in màu đỏ. Cầm cố là việc người chủ sở hữu mang tài sản đi vay một khoản tiền, theo mức lãi suất được 2 bên chấp thuận. Phiếu cầm đồ chính là minh chứng chứng minh cho hoạt động cầm cố, thế chấp tài sản. Bạn cần phải giữ lại phiếu cầm đồ để có thể chuộc lại tài sản mà bạn đã cầm cố.

Trong phiếu cầm đồ sẽ có những thông tin quan trọng như: Mức lãi suất, thời hạn vay, hình thức phạt nếu thanh toán khoản vay không đúng hạn,…. tiệm cầm đồ sẽ dựa vào những thông tin này để tính mức lãi suất và cho khách hàng chuộc lại tài sản. Nếu không có hoặc bị mất phiếu cầm đồ sẽ rất phiền phức để chuộc lại tài sản. Trường hợp xấu nhất, có khả năng sẽ không chuộc lại được tài sản đã cầm cố, nếu không có phiếu.

Sau khi đi cầm đồ bạn cần phải cất, giữ cẩn thận phiếu cầm đồ để có thể chuộc lại tài sản. Phiếu cầm đồ cũng là bằng chứng xác nhận để bạn dựa vào xem tiệm cầm đồ có tính lãi đúng không.

Các loại mẫu phiếu cầm đồ

Mỗi địa chỉ cầm đồ khác nhau sẽ có những mẫu phiếu cầm đồ khác nhau. Hôm nay Camdohanoi.vn sẽ tổng hợp lại 1 số mẫu phiếu cầm đồ thông dụng được sử dụng nhiều nhất. Xin mời quý vị và các bạn cùng theo dõi.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………………,Ngày………tháng…. ….năm 20…….

(Kiêm phiếu chi tiền)

Họ và tên ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

CMND số (hoặc giấy tờ tuỳ thân khác): …………………………………………………………………………….. Cấp ngày ……… tháng ……… năm …….. tại ………………….

Tôi xin thỏa thuận tự nguyện đặt đồ vật, tài sản kê sau đây:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lệ phí thỏa thuận: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tôi đã nhận đủ số tiền mà cửa hàng đã giao.

Số tiền viết bằng số:……………………………………………………………………………………………………………………………….

Số tiền viết bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………………………..

Từ ngày:…………. tháng ……….. năm 20………

Đến ngày:…………. tháng ……….. năm 20………

Hiệu cầm đồ được quyền quản lý, điều động khi cần thiết, khi hết hạn mà không có tiền chuộc lại, tôi đồng ý bán đồ vật cầm, ngang bằng số tiền tôi đã nhận của cửa hàng.

Cửa hàng có quyền bán (Thu vốn).

Phần lời cửa hàng được hưởng.

Phần lỗ thì cửa hàng phải chịu.

Tôi không hề thắc mắc, khiếu kiện, nhờ cậy ai.

Số tài sản tôi mang cầm chính là tài sản của tôi. Quyền định đoạt cao nhất là tôi, số tài sản này không tranh chấp hoặc cầm cố bất kỳ cá nhân, tổ chức hoặc ngân hàng tín dụng nào.

Nếu có điều gì man trá, sai trái tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nhà nước.

Ngày …………. tháng ……….. năm 20………

Phụ trách cửa hàng Người nhận tiền

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO CÁ NHÂN VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…, tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có: Bên A (Bên cho vay):

Ông/Bà ……………………………………………. Giới tính:………………………

Sinh ngày:……/……../…………Dân tộc:…………………….Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:……………………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………………………

Bên B (Bên vay):

Ông/Bà …………………………………………………. Giới tính:…………………………………….

Sinh ngày:……../……./………. Dân tộc:……………… Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:……………………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

1. Ông/Bà………………….. đồng ý cho Ông/bà…………………….. vay số tiền là: ………………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………….);

2. Mục đích vay tiền là:……………………………………………………………………………………………………………………………………………;

3. Tài sản thế chấp là:……………………………………………………………………………………………………………………………………………..;

4. Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;

5. Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt

6. Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.

7. Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;

8. Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt không bị lừa dối, ép buộc.

9. Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) NGƯỜI LÀM CHỨNG

Tôi tên là:………………………………………….CMND số:……………….Cấp ngày: …./…../…… Tại:…………… Xác nhận sự việc trên là hoàn toàn đúng sự thực.

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy biên nhận tiền viết tay

Hôm nay, ngày…..tháng…….năm……… tại , Chúng tôi gồm:

BÊN GIAO TIỀN (gọi tắt là: BÊN A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư: ………………………………………..Ngày cấp:…………………………….. Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN TIỀN (gọi tắt là: BÊN B):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư: ………………………………………..Ngày cấp:…………………………….. Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Căn cứ vào biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản số: được lập ngày…..tháng…..năm 20…. tại Ông/Bà:

Đã tiến hành bàn giao tổng số tiền là:……………………………………………… VNĐ (Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………..).

Kể từ khi Bên A bàn giao đầy đủ số tiền cho Bên B, Bên A có toàn quyền sở hữu số tài sản được quy định trong biên bản thỏa thuận phân chia tài sản. Bên B cam kết không khiếu kiện, khiếu nại và tạo mọi điều kiện pháp lý thuận lợi để Bên A tiến hành đăng ký thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Giấy biên nhận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cam kết mua và bán theo đúng thỏa thuận đã nêu trên. Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG VIỆC LẬP VÀ CHUYỂN TIỀN

Tên Tôi là:………………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư: ……………………Ngày cấp: ……………………Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Xác nhận việc hai bên hoàn toàn tự nguyện thỏa thuận và đã bàn giao đầy đủ số tiền: ……………………………..(Viết bằng chữ: ……………………………………..) theo thỏa thuận .

Cách viết giấy cho vay tiền

Để viết giấy cho vay tiền xin mời bạn tham khảo qua mẫu giấy cho vay tiền của Camdohanoi.vn sau đây:

……………….., ngày ……. tháng ………… năm…………..

I/ Thông tin bên vay: Ông: ……………………………………………………………………Ngày sinh: ………………………………………… CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm……… Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Bà:……………………………………………………………………Ngày sinh: ………………………………………… CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm……… Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ông ………………………………….. và bà …………………………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số: …………….. ngày……………. Nơi đăng ký: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………II/ Thông tin bên cho vay: Ông: ……………………………………………………………………Ngày sinh: ………………………………………… CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm……… Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Bà:……………………………………………………………………Ngày sinh: ………………………………………… CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm……… Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ông ………………………………….. và bà …………………………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số: …………….. ngày……………. Nơi đăng ký: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

III/ Tài sản vay và lãi suất vay: Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: …………………………………………………đồng, bằng chữ :………………………………………………………………….. Với lãi suất :……………………%/tháng, trong thời hạn: ……………………….. tháng, kể từ ngày: ……………………………………………… Những thỏa thuận khác: (Thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn………………. Tài sản bảo đảm: ……………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần.)

IV/ Mục đích vay: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………V/ Cam kết: Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.

Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

Tại ……………………………………………,chúng tôi gồm có:

Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):

Ông(Bà):………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………cấp ngày …………. tháng ………… năm ………… tại ………………………

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):

Ông(Bà):………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………cấp ngày …………. tháng ………… năm ………… tại ………………………

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1 NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).

2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: ……………………………………… VNĐ (Viết bằng chữ: …………………………………………………………… đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 2 TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Tài sản cầm cố là: ………………………………………………………………………………………………………………………………, có đặc điểm như sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Theo: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….. thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …………………………………………………………………………………………………………………. … giữ.

(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ĐIỀU 3 GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ………………………………………… VNĐ (Viết bằng chữ: ……………………………………………………… đồng).

2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A I. Nghĩa vụ của bên A:

Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thỏa thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;

Đăng ký việc cầm cố nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trong trường hợp có thỏa thuận khác;

Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

II. Quyền của bên A

Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yờu cầu hoàn trả giấy tờ đó;

Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B I. Nghĩa vụ của bên B :

Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý;

Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

II. Quyền của bên B

Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;

Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận;

Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

ĐIỀU 6 VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Bên: ………………………………………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

ĐIỀU 7 XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

Bán đấu giá tài sản cầm cố (Hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)

ĐIỀU 8 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

I. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;

c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

g. Các cam đoan khác: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ lưỡng, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e. Các cam đoan khác: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 10 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………….., ngày ……. tháng ………… năm…………

Mọi thắc mắc cần được giải đáp về các loại mẫu phiếu cầm đồ, quý khách hàng vui lòng liên hệ qua: Website, Email, Facebook. Hoặc gọi điện trực tiếp đến Hotline để được hỗ trợ tư vấn miễn phí một cách nhanh chóng và chi tiết nhất.

Công ty cổ phần thương mại tài chính Hà Nội

Cách Viết Giấy Tay Mua Bán Xe Máy Chuẩn Nhất, Mới Nhất 2023

Cách viết giấy tay mua bán xe máy

Đây là mẫu giấy bán xe máy viết tay chuyên dùng, phổ biến nhất. Chúng tôi sẽ chỉ rõ cho bạn cách viết giấy tay mua bán xe máy, những thông tin, giấy tờ cần thiết.

Thông tin người mua, người bán

Để xác định rõ người mua và người bán  tránh trường hợp gian lận, lừa đảo trong quá trình chuyển nhượng thì cả bên bán và bên mua đều phải có số chứng minh thư(hộ chiếu) kèm ngày cấp, nơi cấp cùng với địa chỉ thường trú- ghi theo hộ khẩu để xác minh danh tính.

Đối với trường hợp xe thuộc sở hữu từ hai người thì đối tượng đồng sở hữu cũng phải kê khai đầy đủ những thông tin trên.

Thông tin xe được chuyển nhượng

Phần thông tin này được điền bởi người bán, gồm có loại xe, mẫu mã, nhãn hiệu, một số thông số kỹ thuật cơ bản,… Điều này nhằm xác định chiếc xe được đem ra giao dịch và xác định quyền sở hữu chính chủ chiếc xe của người bán. Người mua có nhiệm vụ xác nhận thông tin của xe để đảm bảo chiếc xe là đúng theo thỏa thuận.

Một số giấy tờ kèm theo

Thông tin về xe là xác nhận chiếc xe thuộc quyền sở hữu chính chủ của người bán nhưng để được pháp luật công nhận, thì phải có giấy chứng nhận đăng ký xe, trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì phải nêu rõ lý do vào giấy đăng ký sang tên, di chuyển xe.

Khi mua xe tại các địa điểm bán xe đã qua sử dụng uy tín như Kilu,… thì còn có giấy bảo hành để sửa chữa miễn phí kèm theo.

4 loại giấy tờ xe máy

Có nhiều người đi xe máy đã lâu nhưng vẫn không rõ ràng giấy tờ xe máy gồm những gì.

Khi sở hữu một chiếc xe máy, lái chiếc xe máy đó ra ngoài hàng ngày thì bạn nên hiểu rõ, có đầy đủ 4 loại giấy tờ xe máy này để tránh việc bị cảnh sát “xích” xe.

Giấy đăng ký moto, xe máy.

Nó là cơ sở chứng minh quyền sở hữu chính chủ của bạn đối với chiếc xe được pháp luật công nhận. Tại đây ghi rõ tên người sở hữu, ngoại hình xe, địa chỉ của chủ sở hữu và biển số đăng ký xe. Đây là thứ không thể thiếu khi tham gia giao thông mà không muốn bị cảnh sát phạt hành chính, cũng là cơ sở thông tin tìm lại xe khi bị mất và là giấy tờ quan trọng khi chuyển nhượng, sang tên cho người khác.

Giấy phép lái xe.

Giấy phép lái xe chính là tấm bằng bạn được cấp cho sau khi thông qua cuộc thi lấy bằng lái, cho phép một người tham gia giao thông bằng xe cơ giới. Nó có hạn sử dụng, khi hết giá trị thì người sở hữu phải tới cơ quan có thẩm quyền thi, cấp lại. Nếu vi phạm luật giao thông tùy thuộc vào mức độ có thể bị tạm giữ giấy phép lái xe và khi không có nó lúc tham gia giao thông có thể bị xử phạt theo luật.

Giấy chứng nhận bảo hiểm

Giấy chứng nhận này sẽ chi trả phí sửa chữa cho chủ xe tùy thuộc vào mức đóng bảo hiểm. Nếu thiếu nó sẽ bị phạt hành chính.

Giấy chứng nhận đăng kiểm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Giấy chứng nhận đăng kiểm, kiểm định là chứng thực cho một chiếc xe đạt tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng. Nếu thiếu giấy này sẽ bị cảnh sát tạm giữ xe trong vòng 1 tháng trở lên. 

Cách viết giấy tay giấy tay mua bán xe vẫn còn phổ biến và thông dụng, nhận biết rõ ràng sẽ giúp bạn an toàn hơn khi giao dịch. Khi đã sở hữu một chiếc xe máy thì điều quan trọng là an toàn khi tham gia giao thông, tập chung lái xe, chú ý ngoại cảnh, 4 loại giấy tờ xe máy phải là vật bất ly thân khi đi đường, chiếc xe của mình đảm bảo an toàn. Vì vậy, khi mua một chiếc xe đã qua sử dụng cần chọn lựa kỹ, tránh bị lừa, mua xe kém chất lượng. Kilu cùng với những mẫu xe phong phú, đa dạng với nhiều chính sách bảo hành, ưu đãi dành cho khách hàng là một địa điểm đáng tin cậy, đáng lựa chọn .

Cầm Giấy Tờ Xe Máy Tại Nghệ An

Bạn đang có nhu cầu cầm giấy tờ xe máy, xe oto tại Nghệ An nhưng chưa biết những điều kiện ra sao, thủ tục cầm cố như thế nào, lãi suất ở Nghệ An là bao nhiêu tiền/triệu/ngày… trong bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra những thông tin hữu ích nhằm giải đáp các câu hỏi nêu trên.

Cầm giấy tờ xe máy tại , có tiền VẪN CÓ XE ĐI, lãi suất cực thấp

Ở bài viết trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những thông tin cơ bản khi sử dụng dịch vụ cầm đồ tại Nghệ An rồi. Vậy quá trình cầm giấy tờ xe máy, Xe Ô tô tại Nghệ An có gì khác biệt?

(Chấp nhận cầm đồ tài sản ở tại Nghệ An là: Giấy tờ xe hoặc Xe máy cũ, Oto cũ, Laptop cũ, Điện thoại cũ, Cầm đồ trang sức,… trên toàn quốc.)Dịch vụ cầm đồ Nghệ An: Đội ngũ chuyên viên tư vấn viên lành nghề, được đào tạo bài bản sẽ giúp bạn tư vấn và giải quyết bài toán khó về tài chính. Những vấn đề của bạn sẽ được giải quyết chỉ trong 15 phút giải ngân. Vì thế sẽ kịp thời nắm bắt tình hình và tư vấn cho bạn tại Nghệ An.

Ngoài ra mình xin giới thiệu danh sách các công ty, ngân hàng cho vay tiền nhanh không cần thế chấp tài sản:

Đơn vị cho vay

Hạn mức vay

Link đăng ký

Công ty Đồng Shop Sun Nhật Bản

80% giá trị cầm đồ(Chỉ cầm giấy tờ như Cavet xe, Hộ khẩu photo, Hóa đơn Điện – Nước,…)– Đang sống ở Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương –Ưu điểm: Thủ tục đơn giản, giải ngân trong ngày

VAY NHANH VAY DỄ TRONG VÒNG 15 PHÚTChỉ cần bạn có các tài sản như: ô tô, đăng ký ô tô, xe máy, đăng ký xe máy, laptop, điện thoại…hãy đến với Công ty F88 chỉ trong vòng 15 phút bạn có thể vay ngay được số tiền sát nhất với giá trị tài sản của bạn.Thủ tục đơn giản – Giải ngân nhanh chóng – Mức vay 80 – 90% giá trị. ( Áp dụng toàn quốc)

TIN CẬY – NHANH CHÓNG – THÂN THIỆNVới mô hình Hệ thống cầm đồ toàn quốc đầu tiên tại Việt Nam và được đầu tư bởi Quỹ Mekong Capital, F88 cam kết đem đến cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ cầm đồ thực sự chuyên nghiệp và khác biệt.

1. Điều kiện cầm giấy tờ xe máy tại Nghệ An

Để có thể cầm giấy tờ xe máy tại Nghệ An khách hàng cần đáp ứng đầu đủ những điều kiện mà phía nhà cung cấp dịch vụ cầm đồ yêu cầu. Cơ bản chúng bao gồm:

CMT hoặc căn cước công dân bản gốc

Giấy tờ xe/Đăng ký xe

Xe máy trùng với giấy tờ được cầm cố

Hợp đồng cầm cố (theo mẫu do bên cung cấp dịch vụ cầm đồ)

Như vậy khách hàng cần có chứng minh thư, giấy tờ xe và xe máy (trùng với giấy tờ được cầm cố) khi tiến hàng cầm đăng ký xe tại các điểm cung cấp dịch vụ.

Việc phải có chứng minh nhân dân nhằm xác định chủ thể tham gia cầm cố tài sản là ai, đã đủ tuổi theo quy định của pháp luật hay chưa.

Sau khi cung cấp đầy đủ các giấy tờ cần thiết khách hàng sẽ ký một bản hợp đồng cầm giấy tờ xe máy theo mẫu mà phía nhà cung cấp yêu cầu. Bản hợp đồng này về cơ bản sẽ có các thông tin chủ thể hợp đồng, giấy tờ được cầm cố, số tiền, lãi suất và thời hạn thanh toán.

2. Thủ tục – hồ sơ cầm giấy tờ xe máy tại Nghệ An

Quá trình cầm giấy tờ xe máy tại Nghệ An và các tỉnh thành khác nhìn chung diễn ra rất nhanh chóng do thủ tục đơn giản. Cách thức tiến hành tối ưu.

Chứng minh thư nhân dân (bản gốc)

Giấy tờ xe/Đăng ký xe

Xe máy trùng với giấy tờ được cầm cố

Hợp đồng cầm cố theo mẫu

Những yêu cầu trên cũng là lời giải đáp cho câu hỏi cầm giấy tờ xe cần những gì mà nhiều khách hàng băn khoăn. Quy trình để tiến hành cầm giấy tờ xe máy ở Nghệ An gồm các bước sau:

Xuất trình CMND

Xuất trình giấy tờ xe + phương tiện

Thỏa thuận, thống nhất số tiền

Ký hợp đồng…

Số tiền khi khách hàng tiến hành cầm giấy tờ xe máy tại Nghệ An nhiều hay ít phục thuộc vào chiếc xe bạn đang sử dụng. Xe có giá trị cao số tiền lớn và ngược lại.

LƯU Ý: Để hợp đồng cầm cố tài sản diễn ra đúng pháp luật khách hàng cần cam kết những thông tin mình cung cấp là đúng sự thật; mọi hành vi cố tình gian lận gây hậu quả nghiêm trọng sẽ được xử lý theo pháp luật hiện hành của nhà nước.

3. Lãi suất cầm giấy tờ xe máy tại Nghệ An

Lãi suất khi cầm đồ nói chung và cầm giấy tờ xe máy tại Nghệ An nói riêng được tính linh động dựa trên số tiền vay, tài sản cầm cố, giá trị tài sản, uy tín của người tiến hành hợp động cầm cố.

Tuy nhiên sẽ được tính theo ngày, theo số tiền vay (đơn vị là “nghìn đồng/triệu đồng/ngày”). Ví dụ: 2k/1tr/ngày hoặc 3k/1tr/ngày… mức phổ thông thường giao động từ 3-5 nghìn đồng/triệu/ngày; cá biệt có thể lên tới 7-10 nghìn đồng/triệu/ngày.

Với hình thức cầm giấy tờ xe máy ở Nghệ An lãi suất thấ.

LƯU Ý: Thông tin lãi suất chỉ mang tính tham khảo, lãi suất thường linh động dựa trên số tiền giải ngân, hình thức cầm cố, đơn vị cầm cố, chủ thể thực cầm cố tài sản…

4. Ưu – nhược điểm khi cầm giấy tờ xe máy tại Nghệ An

Mỗi loại hình cầm đồ khác nhau sẽ mang trong mình những ưu -nhược điểm khác nhau và hình thức cầm đăng ký xe/giấy tờ xe cũng vậy.

4.1. Ưu điểm của dịch vụ cầm giấy tờ xe máy ở Nghệ An

Thủ tục nhanh chóng

Chỉ cầm giấy tờ, vẫn có xe đi

4.2. Nhược điểm của dịch vụ cầm giấy tờ xe máy ở Nghệ An

Số tiền thường thấp (dưới 10 triệu)

Lãi suất cao hơn cầm xe, cầm laptop, cầm iPhone…

Mọi thông tin liên hệ tư vấn Zalo 0909.201.604 Hỗ trợ 24/24

Thủ Tục Sang Tên Xe Máy Mua Tiệm Cầm Đồ Theo Quy Định

Thủ tục sang tên xe máy mua ở tiệm cầm đồ khá được quan tâm hiện nay. Để hỗ trợ khách hàng có nhu cầu, LegalZone xin được giới thiệu Thủ tục sang tên xe máy mua tiệm cầm đồ 2023.

Thủ tục sang tên xe máy mua tiệm cầm đồ

Mua xe máy tại tiệm cầm đồ không còn quá xa lạ đối với mọi người. Việc mua xe không chỉ đơn giản là giữ giấy tờ xe và xe, mà người mua còn phải thực hiện thủ tục sang tên xe máy để sở hữu xe một cách hợp pháp. Thủ tục sang tên xe máy mua tiệm cầm đồ không quá phức tạp, tuy nhiên, người mua cần phải xác định rõ các điều sau:

Thứ nhất, xe máy được mua là ở cùng tỉnh hay khác tỉnh người mua. Nếu biển xe máy khác tỉnh, buộc người mua phải rút hồ sơ gốc ở tỉnh cũ.

Thứ hai, tìm hiểu cụ thể quy trình thủ tục, chuẩn bị đầy đủ tài liệu, giấy tờ cần thiết để LegalZone tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục.

Với thế mạnh là thực hiện các thủ tục pháp lý để tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc cho khách hàng, LegalZone luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng. Trước tiên, để khác hàng hiểu hơn về thủ tục theo luật định, LegalZone xin được giới thiệu Thủ tục sang tên xe máy mua ở tiệm cầm đồ 2023, cụ thể gồm các bước sau:

Bước 1: Rút hồ sơ gốc của xe ở tỉnh cũ (nếu mua xe máy khác tỉnh)

Hồ sơ gốc của xe là một trong những giấy tờ phải nộp trong thủ tục sang tên xe máy tại địa phương của người mua xe cũ. Như vậy, để sang tên xe đã mua tại tiệm cầm đồ, việc đầu tiên người mua phải làm là rút hồ sơ gốc của xe tại nơi người bán đăng ký xe.

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 15/2014/TT-BCA, để rút hồ sơ gốc người mua cần đến công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi xe đã đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ bao gồm:

Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).

Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.

Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy mua bán xe hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe máy cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, theo Điều 10 Thông tư 36/2010/TT- BCA ngày 12/10/2010 của Bộ công an, người mua còn phải xuất trình một trong những giấy tờ sau đây:

Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng). Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.

Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.

Thủ tục giải quyết: Khi nộp hồ sơ đầy đủ thì cán bộ thực hiện sẽ:

Kiểm tra hồ sơ; Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe.

Sau khi làm các thủ tục cần thiết thì cán bộ thực hiện sẽ trả phiếu sang tên, di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ sang tên xe máy

Sau khi rút được hồ sơ gốc, người mua cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:

Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).

Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ, chỉ cần tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (thay cho Biên lai hoặc giấy nộp lệ phí trước bạ).

Giấy khai sang tên, di chuyển xe (theo mẫu) và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy mua bán xe hay còn gọi là hợp đồng mua bán xe máy cũ) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ gốc của xe mà bạn đã rút ở Bước 1.

Bên cạnh đó, người mua còn phải xuất trình một trong những giấy tờ sau đây:

Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.

Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng). Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.

Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.

Bước 3: Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền sang tên xe

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người mua mang hồ sơ nộp lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA, thẩm quyền sang tên xe máy thuộc về công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Thủ tục giải quyết: Khi người mua nộp đầy đủ hồ sơ cần thiết thì cán bộ thực hiện sẽ tiến hành các bước sau:

Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, kiểm tra thực tế xe (đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe);

Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe

Sau khi nộp lệ phí đăng ký xe thì người mua sẽ được cấp biển số xe theo Giấy hẹn.

Bước 4: Nhận Giấy đăng ký xe mới

Nếu hồ sơ nộp lên đã đầy đủ và hợp lệ thì công an sẽ đưa giấy hẹn lên nhận Giấy đăng ký xe. Theo thời gian được viết trong giấy hẹn, người mua lên lại chỗ công an để tiến hành nhận Giấy đăng ký xe mới.

Chi phí sang tên xe máy

Theo quy định tại Thông tư số 229/2023/TT-BTC, chi phí sang tên đổi chủ xe máy được quy định như sau:

Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số: chi phí là 50.000 đồng/lần/xe

Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: chi phí là 30.000 đồng/lần/xe

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Cầm Đồ (Xe Máy) Viết Tay 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!