Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Ủy Quyền Mua Bán Đất Đầy Đủ Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Mẫu Giấy Ủy Quyền Mua Bán Đất Đầy Đủ Thông Tin Năm 2021
KHÁI NIỆM VỀ GIẤY ỦY QUYỀN
Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người đại diện thay mình giải quyết công việc theo đúng các điều mục được quy định. Lập giấy ủy quyền có 2 trường hợp là ủy quyền đơn phương và ủy quyền có sự tham gia của người ủy quyền và người nhận ủy quyền.
Giấy ủy quyền mua bán đất
Ủy quyền có vai trò quan trọng trong các hoạt động giao dịch và tố tụng. Ủy quyền được biểu hiện dưới nhiều hình thức như thông qua lời nói, hành vi, văn bản. Hiện nay để đảm bảo về mặt pháp luật, thể hiện rõ ràng những quy định về quyền và nghĩa vụ giữa các bên người ta hay dùng văn bản để phòng ngừa những trường hợp tranh chấp có thể xảy ra.
MẪU GIẤY ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Các mẫu giấy ủy quyền công việc hiện nay chủ yếu gồm có 4 phần chính như sau:
Giấy ủy quyền mua bán đất có 4 phần chính
Nội dung ủy quyền bao gồm: Nội dung trong giấy ủy quyền cần thể hiện rõ các thông tin như công việc, chức vụ, quyền hạn và thời gian mà bên nhận ủy quyền được phép thực hiện. Với những văn bản giao dịch không cần xác nhận dấu của cơ quan nhà nước thì người ủy quyền có thể nhờ người thứ 3 ký làm chứng.
Thông tin bên ủy quyền: Mục này gồm các thông tin cá nhân của người ủy quyền và hình thức liên hệ khi cần thiết.
Thông tin bên được ủy quyền: Tương tự mục thông tin người ủy quyền, phần này ghi rõ, chính xác thông tin của người nhận ủy quyền.
Cuối cùng là Cam kết: Bên dưới giấy ủy quyền phải có cam kết và ký xác nhận của cả hai bên. Nếu sau này không may xảy ra tranh chấp, tòa án có thể căn cứ vào thông tin kê khai trong mẫu giấy ủy quyền để giải quyết.
ĐIỀU KIỆN ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT
Muốn ủy quyền mua bán đất bạn cần đủ các điều kiện, các trường hợp làm hợp đồng ủy quyền công chứng mua bán đất bao gồm:
Ủy quyền mua bán nhà đất phải có đầy đủ các thông tin
Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung.
Người bán nhà đất không có nhiều kinh nghiệm và không rõ quá trình làm thủ tục chuyển nhượng như làm hợp đồng đặt cọc và chuyển nhượng, hình thức thanh toán tiền, chuyển khoản, thực hiện tại ngân hàng, nghĩa vụ sang tên, thuế, kê hồ sơ đăng ký biến động,…
Người bán nhà đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi về.
Người bán nhà đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán đất (chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình).
NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý KHI DÙNG MẪU GIẤY ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT
Thời điểm giấy ủy quyền mua bán đất có giá trị pháp lý
Trong ủy quyền dân sự, có 2 trường hợp để xác định giá trị pháp lý của văn bản. Cụ thể:
Căn cứ theo thỏa thuận đôi bên: Theo đó thời điểm giấy ủy quyền công việc có giá trị về mặt pháp lý là lúc 2 bên ký xác nhận hoặc tại một thời điểm nào đó mà người ủy quyền và người nhận ủy quyền đã thỏa thuận.
Do pháp luật quy định: Tùy từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể mà pháp luật sẽ có những quy định riêng về giá trị pháp lý của giấy ủy quyền.
Giấy ủy quyền mua bán đất có giá trị pháp lý
Giá trị của giấy ủy quyền mua bán đất
Giấy ủy quyền công việc là văn bản pháp lý thể hiện việc người ủy quyền chỉ định người nhận ủy quyền thực hiện công việc cho mình trong phạm vi quy định. Do đó, khi làm giấy ủy quyền, người ủy quyền cần đảm bảo người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho mình thực hiện công việc.
Thời hạn của giấy ủy quyền mua bán đất
Bất kỳ văn bản pháp luật nào cũng đều có thời hạn thực hiện. Theo đó, tùy trường hợp mà hời hạn của giấy ủy quyền phụ thuộc vào thỏa thuận giữa ủy quyền và người nhận ủy quyền hoặc tuân theo quy định pháp luật.
Thời hạn giấy ủy quyền mua bán đất rất quan trọng
MẪU GIẤY ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT MỚI NHẤT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————– o0o —————–
GIẤY ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT
(Dành cho cá nhân)
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
Hôm nay , ngày …… tháng …… năm 20……. ,chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………..
Số CMND: cấp ngày: nơi cấp:
Quốc tịch: …………………………………………………………….
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên: ………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………….
Số CMND: cấp ngày: nơi cấp:
Quốc tịch:…………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
……………………………………………………………………………………………………………
CAM KẾT
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
……………………………………………………………………………..
RỦI RO KHI MUA BÁN ĐẤT BẰNG GIẤY ỦY QUYỀN
Việc làm này hết sức rủi ro: Đối với người thực hiện mua bán đất qua hợp đồng ủy quyền thì cần liên hệ trực tiếp bên bán và bằng chứng xác nhận chính thức thông qua điện thoại, email, văn bản công chứng uỷ quyền mua bán đất và đề nghị chuyển tiền trực tiếp cho chủ sở hữu, đây là cách để kiểm tra việc ủy quyền có thật hay không.
Có những người không muốn phải nộp thuế hay phí đất đai và muốn thủ tục nhanh chóng, không phải mất thời gian làm thủ tục sang tên nên đã mua nhà đất bằng hợp đồng ủy quyền thay vì hợp đồng chuyển nhượng mua bán như thông thường với mong muốn sẽ bán lại nhà đất cho người thứ ba. hiểu dưới 15 tuổi);
Vợ chồng cũng có thể xác lập giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chu
Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền:
Cha mẹ là người đại diện đương nhiên (không cần ủy quyền) đối với con chưa thành niên (được ng hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng.
Người từ đủ 15 tuổi (mười lăm) đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó. phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện) quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền;
NHỮNG LƯU Ý ĐỂ TRÁNH HẬU QUẢ SAU KHI HỦY GIẤY ỦY QUYỀN
Khi chấm dứt việc ủy quyền nên hủy bỏ văn bản gốc đã được giao cho hai bên mỗi người 1 bản,
Nắm rõ về Quyền của bên được ủy quyền được nêu trong giấy ủy quyền và luật dân sự quy định như sau (Điều 566 Bộ luật dân sự 2015):
Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
HẬU QUẢ NẾU VI PHẠM TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG LÀM MẪU GIẤY ỦY QUYỀN
Về dân sự
Đơn phương hủy bỏ giấy ủy quyền do lỗi của bên ủy quyền quyền, thì bên ủy quyền phải trả thù lao (nếu có) cho người nhận ủy quyền và bồi thường thiệt hại (nếu có) và phải báo trước cho người nhận ủy quyền một khoản thời gian hợp lý.
Do lỗi của bên nhận ủy quyền quyền thì có thể sẽ mất thù lao (nếu có) và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho người ủy quyền theo quy định.
Giấy ủy quyền mua bán đất
Về hình sự
“Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN KEEN LAND
☎ Hotline 24/7: 0949.893.893
(Phone, Viber, Zalo, Whatsapp, Wechat)
Điền thông tin để nhận báo giá trong 5′
Please leave this field empty.
Rate this post
Mẫu Giấy Ủy Quyền Bán Đất Chuẩn Nhất
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 – Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành. ……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Số CMTND: …………………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………………………………….
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………….
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………….
Số CMTND: …………………. Ngày cấp: ………………… Nơi cấp: …………………………………..
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………………….
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền ký kết và làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của bên ủy quyền đối với thửa đất số…….Tờ bản đồ số…….., phường/xã…………………………….
Quận/huyện……………………….Tỉnh/thành phố………………………
Thời hạn ủy quyền là: …………………kể từ ngày :……………………..cho đến ngày:………………………
IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……… do ………………………… cấp ngày ……………, và cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền; Và có quyền giám sát việc thực hiện công việc của bên được ủy quyền.
Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện.
Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;
V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Mẫu Đơn Mua Bán Đất Viết Tay Đầy Đủ, Đúng Pháp Lý
1. Nội dung mẫu đơn mua bán đất
Thông thường, một mẫu đơn xin mua đất sẽ bao gồm những nội dung cơ bản như:
Tên hợp đồng
Chủ thể tham gia hợp đồng
Các thông tin thửa đất: vị trí, diện tích,…
Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng
Giá bán, phương thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển khoản)
Việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí
Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Cam kết chung
Lời chứng thực của chủ tịch/phó chủ tịch UBND cấp xã nơi có đất
2. Đơn mua bán đất viết tay có hiệu lực không?
Theo điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định, mẫu đơn mua bán đất viết tay chỉ có hiệu lực khi được công chứng, chứng thực tại văn phòng công chứng hay cơ quan có thẩm quyền.
II. Cách viết mẫu đơn mua bán đất
1. Cách viết mẫu đơn mua bán đất
Cách viết đơn mua bán đất được thực hiện như sau:
Kê khai đầy đủ thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng như: họ tên, ngày sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, địa chỉ liên hệ,…
Thông tin mảnh đất chuyển nhượng: viết thông tin như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giá chuyển nhượng: viết số tiền bằng số và bằng chữ
Phương thức thanh toán: chuyển khoản hay tiền mặt
Thời hạn thanh toán: 1 lần hay nhiều lần do các bên tự thỏa thuận
Trách nhiệm nộp thuế phí: viết rõ bên nào nộp những khoản chi phí gì
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: do 2 bên thỏa thuận
Ký và ghi rõ họ tên
2. Điều kiện tiến hành thủ tục mua bán đất
Để quá trình mua bán đất diễn ra dễ dàng, thuận lợi và không gặp phải những rắc rối nào, mảnh đất đó phải đạt đủ những điều kiện sau:
Điều kiện tiến hành thủ tục mua bán đất
Mảnh đất đó phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Người thực hiện giao dịch phải là người có tên trong sổ đỏ hoặc là người được ủy quyền thực hiện giao dịch, nếu được ủy quyền thì bạn cần kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng ủy quyền đó
Đảm bảo rằng mảnh đất bạn định mua hiện tại không xảy ra tranh chấp về đất đai với những người sử dụng đất liền kề hoặc những tranh chấp khác
Tại thời điểm chuyển nhượng, mảnh đất không bị cơ quan có thẩm quyền dùng để kê biên nhằm mục đích để đảm bảo cho việc thi hành án
Mảnh đất còn thời hạn theo quy định của pháp luật
Nếu chung lô đất thì cần tách lô trước khi tiến hành chuyển nhượng
Đất nằm trong quy hoạch có được phép chuyển nhượng không?3. Lưu ý khi tiến hành thủ tục mua bán đất
Khi ký kết hợp đồng mua bán đất, bạn phải đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng như:
Nên có hợp đồng đặt cọc rõ ràng
Hợp đồng mua bán nhà đất thổ cư cần phải thực hiện bằng văn bản và có công chứng với các điều khoản rõ ràng về thanh toán, loại đất, chủ sở hữu, thời điểm chuyển giao, phạt vi phạm hợp đồng,…
Không sử dụng hợp đồng viết tay bởi không có giá trị pháp lý
Hợp đồng mua bán phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên trong sổ hộ khẩu gia định của bên bán bao gồm vợ chồng, cha mẹ, anh chị em và con cái trên 14 tuổi để tránh những tranh chấp tài sản có thể phát sinh về sau
Phải có đầy đủ thông tin của các bên tham gia hợp đồng như chứng minh nhân dân/căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn
Ann Tran – Ban biên tập Nhà Đất Mới
Mẫu Giấy Mua Bán Đất Nông Nghiệp Năm 2022
Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp còn được gọi là mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là loại giấy tờ rất quan trọng và bắt buộc phải có khi chủ đất muốn chuyển nhượng/bên bán với bên nhận chuyển nhượng/bên mua
Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp là chứng từ pháp lý cho các giao dịch mua bán đất nông nghiệp cần phải được công chứng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì mới được xác nhận là có hiệu lực từ ngày đăng ký.
Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một số mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp hợp pháp theo đúng với pháp luật nhà nước quy định.
Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp
Để giao dịch mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất nông nghiệp thành công bạn cần phải lập hợp đồng mua bán hay giấy mua bán đất nông nghiệp.
Sau khi lập hợp đồng giấy mua bán đất nông nghiệp thì văn bản này cần phải được công chứng, xác minh thỏa thuận chuyển giao quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất trong bản hợp đồng là hợp lý, hợp lệ theo đúng với quy định của pháp luật.
Bạn có thể tham khảo mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(ĐẤT 5%) CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Địa danh, ngày …….. tháng ………. năm ……………
Chúng tôi gồm có:
Ông: ……………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ……./……./………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………………
cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………….
Cùng vợ là Bà: ………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……./……./………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………………
cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………………..
Ông/Bà:………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:……./……/…………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………………………………………………
cấp ngày……/……/…………..tại ………………………………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN ĐỔI
Bên A nhượng lại toàn bộ Quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất 5% (được chia cũ) theo …………………………………………………………………………………………..,
tại xứ đồng Bờ Đập, thôn Cự Đà, xã Cự Khê, huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ……….. cấp ngày …../……../…………, cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: ……………………………………..)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………
– Thời hạn sử dụng:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thỏa thuận là: ……………………………….VNĐ.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………. Việt Nam đồng).
ĐIỀU 2. VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.
Các bên chuyển đổi có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển đổi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển đổi nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …………………
Ngày………tháng………..năm………
tại ………………………………………………………………………………………………………………………,
tôi ……………………………………………………………., Chủ tịch/Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……………………………………….. huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
………………………………………………. tỉnh/thành phố ………………………………………….
– Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp (đất 5%) của hộ gia đình, cá nhân được giao kết giữa bên A là …………………………………………………………………………………………… và bên B là ……………………………………………………………………………………………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản chính:…………………………………………………………..
Số………………………….., quyển số chúng tôi
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp viết tay
Ngoài mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp thông thường thì mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp viết tay cũng được coi là bản hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp theo đúng với quy định của pháp luật.
Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp cũng được hiểu là một dạng hợp đồng chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ sử dụng đất nông nghiệp. Chính vì vậy trong giấy mua bán này cũng có quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì giấy mua bán đất nông nghiệp viết tay cần phải đáp ứng những điều kiện sau mới đủ điều kiện pháp lý, cụ thể như sau:
Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
Bạn có thể tham khảo mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp viết tay sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, tại … vào ngày … tháng … năm … hai bên thực hiện thống nhất việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những nội dung như sau:
Ông (bà): …………………………….. Sinh năm:……………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ………………. Sinh năm:………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông (bà): ……………………….. Sinh năm:………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ……………….. Sinh năm:………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Điều 1: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng
Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:
Diện tích thửa đất: … m2 – Tờ bản đồ số: ………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)
Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ………………… m2; Sử dụng chung:…. …….m2
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………
Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………….
Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………………………
Điều 2: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Bằng chữ: ……………………………..).
Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức ……………………………..
Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất
Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Người chuyển nhượng Người nhận chuyển nhượng
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Bán nhà Việt Nam
Địa chỉ: 231 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Ủy Quyền Mua Bán Đất Đầy Đủ Năm 2022 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!