Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Giấy Vay Tiền Cá Nhân Chuẩn “Luật’ 2022 # Top 12 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Giấy Vay Tiền Cá Nhân Chuẩn “Luật’ 2022 # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Vay Tiền Cá Nhân Chuẩn “Luật’ 2022 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giới thiệu mẫu giấy vay tiền cá nhân mới nhất 2020 theo quy đình nhà nước với những điều lệ về các dịch vụ vay tiền cá nhân, tập thể, doanh nghiệp cho vay vốn hoặc thế chấp tài sản.

Giới thiệu mẫu giấy vay tiền cá nhân mới nhất 2020 theo quy đình nhà nước với những điều lệ về các dịch vụ vay tiền, mượn tiền cá nhân, tập thể, doanh nghiệp cho vay vốn hoặc thế chấp tài sản.

Bạn đang muốn tải mẫu giấy vay tiền cá nhân để kí kết các khoản vay mượn giữa bạn bè, công ti. Hãy biết cách chọn lựa mẫu giấy cho vay tiền đúng, chuẩn theo quy định mới bạn ra của nhà nước.

Giấy vay tiền là gì?

Mẫu giấy vay tiền được gọi là một hợp đồng vay vốn, tài chính giữa các cá nhân với nhau, hay một cá nhân và đoàn thể, giữa bạn bè, người thân để tạo bằng chứng xác thực về khoản vay, trả vốn và lại suất trong thời gian quy định.

Mẫu giấy vay tiền gồm những gì?

Như vậy một tờ giấy vay tiền cá nhân đơn giản, gọn gàng nhưng gồm những phần nào để tạo nên một mẫu giấy có hiệu lực về vay vốn.

Thảm khảo ngay : Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân 2020 đúng “LUẬT”

Bên cho vay tiền (Bên anh A)

Bên vay tiền ( Chị B )

Số tiền cho vay : (bao nhiêu tiền)

Thời gian cho vay tiền ( ngày tháng năm )

Lãi suất cho vay và phương thức trả

Mục đích cho vay tiền là gì?

Phương thức giải quyết tranh chấp

Cam kết của hai bên cho vay và bên vay

kí tên hoàn thành giao dịch cho vay

Cách viết giấy vay tiền bằng tay

Tải mẫu giấy vay tiền cá nhân

Tải mẫu giấy vay tiền không thế chấp

Mẫu giấy vay tiền viết tay hợp pháp

Giấy vay tiền viết tay là gì là mẫu giấy tự tay mình viết (giấy trắng mực đen) dưới sự thỏa thuận của hai bên để tạo nên một mẫu giấy viết tay nhanh gọn và có hiệu lực về mặt pháp lý.

mẫu giấy vay tiền 2020

mẫu giấy vay tiền viết tay

mẫu giấy vay tiền cầm đồ

giấy vay tiền cá nhân viết tay hợp pháp

mẫu giấy vay tiền đánh máy

mẫu giấy vay tiền ngắn gọn

tải mẫu giấy vay tiền

mẫu giấy vay tiền không thế chấp

Mẫu Giấy Vay Tiền Cá Nhân Viết Tay

Xác định hiệu lực của giấy vay tiền cá nhân viết tay. Luật sư Trí Nam hướng dẫn cách làm giấy vay tiền cá nhân và phân tích khoản nợ riêng của vợ chồng để Quý khách hàng tham khảo.

Hiệu lực giấy vay nợ cá nhân viết tay

✔ Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đông vay tài sản như sau: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Điều luật này không quy định bắt buộc về hình thức của hợp đồng vay tài sản và cũng không yêu cầu phải công chứng hoặc chứng thực đối với hợp đồng vay. Vì vậy, giấy vay nợ viết tay vẫn được coi là một hợp đồng vay tài sản và có giá trị pháp lý như hợp đồng.

✔ Căn cứ theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về nghĩa vụ trả nợ của người vay như sau: “Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn “. Do đó, nếu người vay không thực hiện việc trả nợ cho bên cho vay theo đúng thời hạn ghi nhận trong giấy vay nợ thì bên cho vay có quyền khởi kiện người vay ra Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người vay cư trú để yêu cầu tòa án giải quyết vụ việc và buộc người này phải hoàn trả tiền gốc và lãi vay (nếu có) cho bên cho vay.

✔ Khi nộp hồ sơ khởi kiện đòi nợ , Bên cho vay phải nộp kèm bản chính giấy vay nợ viết tay cho tòa án theo quy định của Điều 84 Bộ luật Tố tụng dân sự. Giấy vay nợ viết tay sẽ được tòa án sử dung làm căn cứ để xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp hay không cũng như những tình tiết khác cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ việc dân sự.

Việc Bên vay không thừa nhận chữ ký của mình trên giấy vay, thì người vay phải đưa ra chứng cứ để chứng minh (khoản 2 Điều 79 Bộ luật Tố tụng dân sự) hoặc theo yêu cầu của đương sự tòa án sẽ tiến hành trưng cầu giám định đối với chữ ký của bên vay theo Điều 90 Bộ luật Tố tụng dân sự).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY VAY TIỀN

Hôm nay ngày DD tháng MM năm 2020 tại Số XXX Định Công thượng, phường Định công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội chúng tôi gồm có:

I. BÊN CHO VAY: (BÊN A)

Họ và tên: NGUYỄN VĂN A

Số CMTND Ngày cấp Nơi cấp

HKTT: Số XXX Định Công thượng, phường Định công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: Số XXX Định Công thượng, phường Định công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

II. BÊN VAY (BÊN B)

Họ và tên: TRẦN VĂN B

Số CMTND Ngày cấp Nơi cấp

HKTT: xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:

1. Số tiền cho vay bằng số: 100.000.000 VND (Một trăm triệu đồng Việt Nam).

Được Bên A chuyển cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng ngày DD/MM/2019.

2. Mức lãi suất: 7% /Năm

3. Thời điểm trả gốc và lãi

– Thời điểm thanh toán lãi:

Thỏa thuận về lãi suất quá hạn

– Thời điểm thanh toán gốc:

BÊN A BÊN B

Thông thường Giấy vay mượn tiền sẽ được lập kèm Giấy biên nhận tiền trong đó bên vay cần yêu cầu Bên đi vay cung cấp bản sao công chứng CMTND, hộ khẩu để đảm bảo khi khoản nợ đến hạn không trả Bên cho vay hoàn toàn đủ điều kiện để khởi kiện tới Tòa án nhân dân có thẩm quyền để đòi lại số tiền nói trên.

Nghĩa vụ trả nợ khoản vay cá nhân của vợ chồng

Khi cho vay, người cho vay cũng nên hiểu thêm về nghĩa vụ trả nợ của vợ chồng của bên đi vay để hiểu điểm mạnh, điểm yếu khi đòi nợ. Về vấn đề này Luật hôn nhân gia đình quy định như sau:

Theo Điều 37 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 , vợ, chồng phải cùng trả các khoản nợ thuộc các trường hợp sau đây:

“1. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm;

2. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình;

3. Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;

4. Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình;

5. Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường;

Điều 27 Luật này cũng khẳng định: Vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới về các nghĩa vụ nêu trên.

Đồng thời, vợ, chồng chịu trách nhiệm liên đới đối với giao dịch do một bên thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình hoặc giao dịch khác phù hợp với quy định về đại diện tại các Điều 24, 25 và 26 của Luật Hôn nhân và gia đình (đại diện giữa vợ, chồng trong quan hệ kinh doanh…).

Mẫu Giấy Cho Vay Mượn Tiền Cá Nhân Mới Nhất Năm 2022

Thông tin cá nhân của bên vay, bên nhận tiền;

Khoản vay, lãi suất, thời gian vay – trả; phương án cưỡng chế đòi nợ; mục đích vay.

Giấy vay tiền cá nhân được xem như một hợp đồng vay tiền, để ràng buộc trách nhiệm cho vay và thanh toán của cả hai bên trong thời gian đã thỏa thuận.

Mức lãi suất do hai bên thỏa thuận những không được quá mức pháp luật cho phép;

Mẫu giấy viết tay cho vay – mượn tiền cá nhân

BÊN A (BÊN CHO VAY)

Họ và tên:…………………………………………………………………………

Số CMND:………. Ngày cấp:………… Nơi cấp:………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………

BÊN B (BÊN VAY):

Họ và tên:…………………………………………………………………

Số CMND:…………. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đã đồng ý ký giấy vay tiền với nội dung như sau:

Bên B đồng ý cho Bên A và Bên A đồng ý nhận tiền vay của bên B, cụ thể như sau:

Số tiền vay: ………………… Bằng chữ……………………..

Mức lãi suất: ……………………..

Thời điểm thanh toán: …………………..

Phương thức thanh toán: …………………….

Cam kết của các bên: ……………………..

Tôi là …………. sinh ngày …………….. Chứng minh nhân dân số ………… do ……….cấp ngày ……….. và vợ (chồng) là ………………. sinh ngày …………….. Chứng minh nhân dân số ………… do ……….cấp ngày ………..

Cả hai đều thường trú tại …………………

Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà …………………………., sinh năm: ……………., CMND số: chúng tôi Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm: ……….., CMND số: ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………… số tiền sau:

Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà chúng tôi đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.

Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là ……………………..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay. Cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Cập nhật ngày 11/01/2021

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Mẫu Giấy Vay Tiền Cá Nhân Viết Tay Ngắn Gọn Nhất 2022

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau:Điều 1: Số tiền cho vayBên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: ……………… VNĐ (Bằng chữ: ……………..)Điều 2: Thời hạn và phương thức cho vay– Thời hạn cho vay là …………. (……)……… kể từ ngày ký hợp đồng này.– Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B – Bên A thông báo cho Bên B trước một tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ– Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….% tính từ ngày nhận tiền vay.– Khi đến hạn trả nợ, bên B không trả cho bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …………– Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày nếu không có sự thỏa thuận khác của hai bên.– Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.Điều 4: Mục đích vay Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B sử dụng vào mục đích ……….Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấpNếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.Điều 6. Cam kết của các bên– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên;– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn…theo quy định pháp luật (nếu có);– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;Điều 7: Điều khoản cuối cùng– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.– Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản.– Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký, được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.

Giấy cho vay tiền có cần công chứng?

Cho vay tiền cá nhân là một trong những giao dịch dân sự diễn ra hàng ngày, hàng giờ tại khắp mọi nơi trên cả nước. Thông thường giấy cho vay tiền thường được viết tay giữa người vay và người cho vay. Tuy nhiên về hiệu lực của giấy cho vay tiền như thế nào? Giấy cho vay tiền không công chứng có giá trị hay không? Những vấn đề này còn nhiều người còn chưa rõ. Hợp đồng được quy định tại Bộ luật dân sự 2015:

Điều 385. Khái niệm hợp đồngHợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.Điều 400. Thời điểm giao kết hợp đồng1. Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.2. Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng được xác định theo khoản 3 Điều này.

Như vậy, pháp luật không quy định cụ thể về hình thức giao kết hợp đồng, và việc giao kết hợp đồng bằng lời nói được chấp nhận theo quy định tại khoản 3 điều 400 Bộ luật dân sự 2015. Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng vay tài sản không bắt buộc phải lập văn bản, cũng không bắt buộc phải có công chứng, chứng thực hợp đồng. Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015:

Điều 105. Tài sản1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Đối với các hợp đồng vay tài sản mà bên cho vay là các tổ chức tín dụng thì thực hiện theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đối với các hợp đồng vay tài sản mà bên cho vay là các tổ chức, cá nhân khác thì được điều chỉnh bởi các quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Điều 400 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hình thức của hợp đồng dân sự như đã nêu ở trên. Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tải sản:

Điều 463. Hợp đồng vay tài sảnHợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Căn cứ các quy định của Bộ luật dân sự 2015 nêu trên, hợp đồng vay tài sản của các tổ chức, cá nhân khác không phải là tổ chức tín dụng thì không cần phải công chứng, chứng thực, chỉ cần giao kết bằng văn bản hai bên ký hoặc bằng hành vi là có hiệu lực pháp luật và bắt buộc các bên phải chấp hành. Nếu một bên vi phạm thì bên kia có quyền khởi kiện tới tòa án để được xem xét giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.

Việc công chứng giấy tờ vay tiền có tác dụng gì?

Trên thực tế không cần công chứng giấy tờ này đã hợp pháp. Tuy vậy việc công chứng không hẳn là không có tác dụng. Nếu trong trường hợp xảy ra tranh chấp với giấy tờ viết tay nếu bên vay tiền từ chối về chữ ký thì bên cho vay có nghĩa vụ chứng minh chữ ký trong giấy tờ là của bên vay. Đôi khi việc chứng minh rất mất thời gian và công sức. Việc công chứng giấy cho vay có tác dụng để bên cho vay giảm nghĩa vụ chứng minh vì theo Luật tố tụng dân sự về chứng minh chứng cứ thì sau khi công chứng việc chứng minh sẽ được đẩy cho bên vay giảm tải rất nhiều thủ tục

Các lưu ý khi cho người khác vay tiền

Vay tiền là giao dịch dân sự xuất hiện khá nhiều hiện nay, việc cho vay tiền thực sự không hiếm, đây cũng là một trong những giao dịch có nhiều rủi ro dẫn tới tình cảm đổ vỡ, gia đình xô xát…nếu trong quá trình cho vay không có một số lưu ý nhất định. Việc giao dịch cho vay tiền được là giao dịch theo bộ luật dân sự 2015. Tại điều 463 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

Điều 463. Hợp đồng vay tài sảnHợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Trong thực tế, việc cho vay ít khi được lập thành văn bản, chủ yếu dựa trên sự tin tưởng, quen biết lẫn nhau (trừ trường hợp vay của các tổ chức tài chính, tín dụng) do vậy nếu bên vay không muốn trả hoặc vì lý do nào đó để không trả nợ thì khó lòng có thể đòi lại được số tiền vay theo đúng quy định. Do vậy, khi tiến hành cho vay tiền cần lưu ý một số nội dung sau:

Làm giấy vay tiền hoặc hợp đồng vay tiền

Tiền là tài sản quan trọng của con người, đều do kiếm mằng mồ hôi, nước mắt, do vậy việc cho vay tiền cần cẩn trọng lập thành văn bản là giấy vay tiền hoặc hợp đồng vay tiền rõ ràng. Trên văn bản phải thể hiện đầy đủ các thông tin của bên vay và bên cho vay, mức lãi suất cho vay, thời hạn vay tiền, địa điểm cho vay và trả tiền…Giấy vay tiền hoặc hợp đồng vay tiền phải có đầy đủ chữ ký của các bên. Khi làm giấy vay tiền cần thêm bản sao y chứng minh nhân dân/căn cước công dân của bên đi vay.

Văn bản cho vay tiền chỉ hợp lệ và được pháp luật công nhận khi các bên đều có năng lực dân sự và tự nguyện trong giao dịch vay tiền. Lãi suất cho vay theo quy định của bộ luật dân sự 2015 nhỏ hơn 20%/năm

Công chứng, chứng thực hợp đồng cho vay tiền

Hợp đồng vay tiền vẫn có giá trị pháp lý khi không công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, nếu xảy ra tranh chấp, trong trường hợp bên vay tiền từ chối nội dung hợp đồng thì bên cho vay sẽ phải chứng minh (giám định chữ ký…). Việc chứng minh mất nhiều thời gian và công sức, do vậy để tránh nghĩa vụ chứng mình thì có hợp đồng được công chứng, chứng thực sẽ đẩy nghĩa vụ chứng minh sang bên cho vay.

Tìm hiểu về thủ tục khởi kiện, án phí khởi kiện

Khi có văn bản cho vay tiền là đã có cơ sở để tiến hành khởi kiện tại tòa án nếu tình huống xấu nhất xảy ra khi bên vay cố tình không trả nợ. Khi tiến hành khởi kiện, nguyên đơn phải cung cấp đầy đủ tài liệu chứng minh cho yêu cầu của mình như hợp đồng vay, bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân của người khởi kiện và bị kiện. Việc khởi kiện thực hiện tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện nơi bị đơn (người đi vay) cư trú. Thời hiệu khởi kiện đòi nợ là 03 năm (Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015), nếu hết thời hạn này người khởi kiện sẽ không có quyền khởi kiện.

Hiểu rõ về rủi ro cao nhất khi cho vay tiền

Về mặt thực tế, đôi khi đã làm tất cả các thủ tục pháp lý cần thiết nhưng người đi vay vẫn không trả tiền vì lý do không có tài sản để trả thì đây là trường hợp xấu nhất mà người cho vay tiền sẽ gặp phải. Do sau khi thắng kiện sẽ phải làm thủ tục thi hành án, tuy nhiên do đối tượng bị thi hành án là người đi vay không có tài sản nên “bản án” của tòa cũng gần như một tờ giấy vô giá trị. Chỉ khi nào người đi vay có tài sản thì mới có thể thi hành án được. Khi này người cho vay vừa mất tiền vay, mất tiền án phí theo % số tiền cho vay, mất thời gian khởi kiện….Do đó, trước khi cho vay tiền thì nên tìm đối tượng tin tưởng để gửi gắm số tiền mà mình đã tích góp được. Nếu có thắc mắc có thể liên hệ luật sư để hỗ trợ trước khi bạn có ý định cho vay tiền

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Vay Tiền Cá Nhân Chuẩn “Luật’ 2022 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!