Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Giấy Vay Tiền Có Giá Trị Pháp Lý Năm 2022 # Top 11 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Mẫu Giấy Vay Tiền Có Giá Trị Pháp Lý Mới Nhất Năm 2022 # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Vay Tiền Có Giá Trị Pháp Lý Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giấy vay tiền (hay hợp đồng vay tiền) là mẫu giấy được lập ra để xác nhận giao dịch vay tiền cũng như các thỏa thuận giữa hai bên cho vay và bên vay tiền (có thể là cá nhân hoặc tổ chức).

Giấy mượn tiền có thể đánh máy hoặc viết tay, và chứa đầy đủ các thông tin như thông tin cá nhân hai bên, mục đích, lãi suất cho vay, ngày đến hạn trả lãi – gốc, các yêu cầu kèm theo…

Việc ký kết giấy vay tiền (hợp đồng cho vay tiền) sẽ bảo vệ quyền lợi của hai bên, cũng là căn cứ để giải quyết các vấn đề phát sinh, rủi ro về tiền bạc trong quá trình cho vay tiền.

Các loại giấy vay tiền hiện nay

Có thể chia các mẫu giấy vay tiền phổ biến hiện nay thành các loại cụ thể như:

+ Căn cứ vào hình thức:

Mẫu giấy vay tiền đánh máy: Là mẫu giấy vay tiền chi tiết các điều khoản ràng buộc. Đây là mẫu hợp đồng vay tiền được sử dụng nhiều nhất;

Mẫu giấy vay tiền viết tay: Là mẫu giấy vay tiền đơn giản, thiết kế ngắn gọn để viết tay nhưng vẫn đáp ứng đủ tính pháp lý;

+ Căn cứ vào đối tượng:

Mẫu giấy vay mượn tiền cá nhân: Là mẫu giấy vay tiền được thành lập chủ yếu cho các hợp đồng vay nhỏ của cá nhân;

Mẫu giấy vay tiền doanh nghiệp: Là mẫu giấy vay tiền được thành lập chủ yếu cho các hợp đồng vay lớn của doanh nghiệp. Mẫu giấy vay tiền này thường phức tạp hơn giấy vay tiền cá nhân;

+ Căn cứ vào tài sản:

Mẫu giấy vay tiền có thế chấp: Là mẫu giấy vay tiền, quy định rõ thế chấp khối tài sản sở hữu.

Mẫu giấy vay tiền không thế chấp.

Cách viết mẫu giấy vay tiền có giá trị pháp lý

Để phòng tránh trường hợp tranh chấp, kiện tụng và đảm bảo quyền lợi của mình, giấy vay tiền cần đảm bảo đáp ứng các yếu tố hợp lệ về điều khoản và quy định Pháp luật.

+ Đáp ứng quy định của bộ Luật Dân sự: Người vay và cho vay tiền phải có năng lực hành vi dân sự như nhau.

+ Đảm bảo mục đích cũng như nội dung vay tiền không vi phạm các quy định của pháp luật và hoàn toàn tự nguyện từ cả hai bên;

+ Đầy đủ thông tin và giấy tờ cá nhân của cả hai bên cho vay và bên vay:

Họ tên, ngày tháng năm sinh;

Số CMND/căn cước công dân còn hiệu lực (cung cấp thêm bản sao);

Chỗ ở, địa chỉ thường trú;

Họ tên vợ/ chồng (nếu có);

Xác nhận của của UBND xã/ phường/ phòng công chứng (nếu có).

Việc có đủ các thông tin và giấy tờ cá nhân sẽ giúp bạn dễ dàng giải quyết cũng như chuẩn bị hồ sơ để khởi kiện khi có xảy ra tranh chấp,

+ Có sự chứng kiến của bên thứ 3 và cùng ký tên vào giấy vay tiền.

+ Lập thành ít nhất 02 bản (nêu rõ bằng chữ và bằng số trong Giấy), mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.

Ngoài ra, chuẩn bị được giấy cho vay tiền (hợp đồng cho vay tiền) chặt chẽ nhất, bạn cũng cần tính toán đến một số khả năng như:

Khả năng hoàn trả nợ của người vay đối với khoản lãi suất và khoảng thời gian trả được nợ gốc;

Phương án cưỡng chế để đòi nợ (trường hợp người vay không trả tiền);

Các thỏa thuận khi hai bên không thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

Thông tin cơ bản của một hợp đồng vay tiền

Thông tin về người vay, người cho vay

Người vay, người cho vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

Trường hợp là cá nhân, nêu đầy đủ thông tin cá nhân (họ tên, năm sinh), giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước, hộ chiếu), số điện thoại, địa chỉ liên lạc, thông tin của vợ/ chồng (nếu có);

Trường hợp là tổ chức, nêu rõ các thông tin pháp nhân trên Giấy đăng ký kinh doanh như Mã số kinh doanh, ngày cấp đăng ký lần đầu, cơ quan cấp, người đại diện, địa chỉ trụ sở…) và kèm theo các thông tin về người đại diện.

Số tiền vay và thời hạn vay

Số tiền vay phải được ghi rõ bằng cả số và bằng chữ.

Thời hạn vay phải được ghi cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên cũng có thể thoả thuận về việc kéo dài hoặc rút ngắn thời hạn cho vay, và ghi rõ thỏa thuận này trong giấy hợp đồng cho vay tiền.

Mẫu giấy mượn tiền dù có tính lãi hay không cũng đều phải ghi rõ vào văn bản.

Trường hợp không tính lãi, ghi rõ “bên A cho bên B vay không tính lãi”.

Trường hợp tính lãi, ghi rõ vào giấy vay tiền mức lãi suất bao nhiêu, được tính theo lãi suất của Ngân hàng nào…

Lưu ý: Mức lãi suất cho vay theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/ năm của khoản tiền vay (theo quy định tại khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015).

Phương thức trả nợ

Trong giấy vay tiền cũng nêu rõ phương thức trả nợ đã được chấp thuận theo thỏa thuận của hai bên.

– Trả bằng tiền mặt;

– Trả qua chuyển khoản…

Thỏa thuận khác

Nếu hai bên còn có thỏa thuận nào khác ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu hợp đồng vay tiền theo đúng thỏa thuận của mình.

Đặc biệt, nên quy định chi tiết các phương thức giải quyết tranh chấp nếu phát sinh xung đột một trong hai bên không thực hiện đúng theo thỏa thuận.

Một số mẫu giấy vay tiền tham khảo

Mẫu giấy vay tiền 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày …. tháng …. năm….. GIẤY VAY TIỀN 1/ Thông tin bên vay (Bên A):

Ông : ………. Ngày sinh : ……….

CMND số : ………. do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm ….

Hộ khẩu thường trú : ……….

Chỗ ở hiện tại: ……….

Số điện thoại: ……….

Bà: ………. Ngày sinh : ……….

CMND số : ………. do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm ….

Hộ khẩu thường trú : ……….

Chỗ ở hiện tại: ……….

Số điện thoại: ……….

Ông ….. và bà …… là vợ chồng hợp pháp theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………. ngày ………. Nơi đăng ký ……….

2/ Thông tin bên cho vay (Bên B):

Ông : ………. Ngày sinh : ……….

CMND số : ………. do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm ….

Hộ khẩu thường trú : ……….

Chỗ ở hiện tại: ……….

Số điện thoại: ……….

Bà: ………. Ngày sinh : ……….

CMND số : ………. do Công an tỉnh ………. cấp ngày …. tháng …. năm ….

Hộ khẩu thường trú : ……….

Chỗ ở hiện tại: ……….

Số điện thoại: ……….

Ông ….. và bà …… là vợ chồng hợp pháp theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………. ngày ………. Nơi đăng ký ……….

3/ Tài sản vay và lãi suất vay:

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền, Bên A tự nguyện vay của bên B Số tiền là : ………. đồng, bằng chữ : ……….

+ Phương thức cho vay: ……….

+ Thời hạn vay từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….;

+ Với lãi suất: …. %/tháng,

Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.

4/ Những thỏa thuận khác:

+ Phương thức thanh toán: ……….

+ Thời điểm thanh toán: ……….

Thời điểm thanh toán vốn gốc: ……….

Thời điểm thanh toán lãi: ……….

+ Hình thức thanh toán: ……….

Hình thức trả lãi: ………. (theo tháng, theo quý hay cuối kỳ)

Hình thức trả vốn: ………. (trả 1 lần khi tới hạn hay trả dần)

+ Tài sản bảo đảm: ……….

5/ Mục đích vay:

……………………………………………………………………………………….

6/ Cam kết:

Kể từ thời điểm Bên A ký vào hợp đồng, Bên A xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên B chuyển giao;

Bên A cam kết sẽ thanh toán khoản nợ gốc và khoản lãi theo đúng các nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên B làm chủ sỡ hữu để thanh toán khoản vay cho bên B.

Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộc.

Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

BÊN CHO VAY BÊN VAY

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LÀM CHỨNG

Tôi tên là: ……….

CMTND số: ……….Cấp ngày: …./…../…… Nơi cấp: ……….

Tôi xin xác nhận sự việc bên trên là hoàn toàn đúng sự thật.

(Ký và ghi rõ họ tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày …. tháng …. năm….. GIẤY VAY TIỀN

Tôi là ………., sinh năm: ………., CMND số: ………. do Công an ………. cấp ngày ……….và vợ là bà ………., sinh năm: ………., CMND số: ………. do Công an ………. cấp ngày ………., cả hai cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……….

Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà ………., sinh năm: ………., CMND số: ………. do Công an ………. cấp ngày ………. và vợ là bà ………., sinh năm: ………. CMND số: ………. do Công an ……….. cấp ngày ………., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………. số tiền sau:

– Số tiền cho vay: ………. đồng (viết chữ) tiền Việt Nam;

– Thời hạn vay: ………. ( viết chữ) tháng, bắt đầu từ ngày ký và nhận tiền theo Giấy này;

– Mục đích sử dụng tiền vay: ……….

– Lãi suất vay là: ………. %/tháng (……phần trăm một tháng);

Chúng tôi cam đoan là chậm nhất đến ngày…. / …. / …. chúng tôi sẽ hoàn trả đầy đủ tiền gốc lẫn tiền lãi cho ông/bà ………. theo đúng thỏa thuận Giấy vay tiền này.

Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………. và trước pháp luật về việc vay tiền này theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.

Chúng tôi đã nhận đủ số tiền là ………. (đồng) từ ông/bà ………. và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ số tiền vay.

NGƯỜI VAY

(Tự viết giấy và ký tên, ghi rõ họ tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày …. tháng …. năm….. GIẤY VAY TIỀN

1. BÊN CHO VAY (BÊN A): ……….

Mã số thuế: ………. Tài khoản số: ……….

Địa chỉ: ……….

Điện thoại: ………. Fax: ……….

Do Ông (Bà): ………. Sinh năm: ……….

Chức vụ: ………. làm đại diện.

2. BÊN VAY (BÊN B): …..

Mã số thuế: ………. Tài khoản số: ……….

Địa chỉ: ……….

Điện thoại: ………. Fax: ……….

Do Ông (Bà): ………. Sinh năm: ……….

Chức vụ: ………. làm đại diện.

Tài khoản tiền gửi VNĐ số: ……….tại Ngân hàng: ……….

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ……….tại Ngân hàng: ……….

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền là:

– Bằng số: ……….

– Bằng chữ: ……….

Điều 2: Thời hạn vay và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………. tháng:

– Tính từ ngày …. tháng …. năm ….

– Tính đến ngày …. tháng …. năm ….

2.2. Phương thức vay (có thể lựa chọn một trong các phương thức sau):

– Cho vay bằng tiền mặt.

– Chuyển khoản qua tài khoản: ……….

– Mở tại ngân hàng: ……….

Chuyển giao thành ……… đợt

Điều 3: Lãi suất

3.1. Bên B đồng ý vay số tiền của bên A với mức lãi suất …%/ tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2. Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30, được tính từ ngày vay. Lãi trả chậm sẽ bị phạt …%/ tháng.

3.3. Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; Bên B nếu muốn tiếp tục gia hạn hợp đồng phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …..

3.4. Mức lãi suất đã thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ không thay đổi trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực.

3.5. Khi nợ đáo hạn, nếu bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A thì tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ được chuyển sang nợ quá hạn, lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6. Thời hạn thanh toán nợ quá hạn không quá …. ngày (nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên).

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1. Giao tiền đầy đủ cho bên B, đúng số lượng vào đúng thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2. Nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không thông báo cho bên B biết thì phải bồi thường thiệt hại cho bên B, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3. Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp có quy định khác theo pháp luật;

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1. Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn tại địa điểm, thời điểm đã thỏa thuận;

5.2. Trong trường hợp vay không có lãi, nếu bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ khi đến hạn thì phải trả lãi đối với khoản nợ chậm theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố, nếu có thoả thuận (tương ứng tại thời điểm trả nợ).

5.3. Trong trường hợp vay có lãi, nếu bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ khi đến hạn thì phải trả lãi trên nợ gốc và khoản lãi nợ quá hạn trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố (tương ứng tại thời điểm trả nợ).

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thỏa thuận về việc sử dụng tiền vay mục đích vay. Bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay của bên B và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn nếu bên B sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1. Bên B đồng ý thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao lại toàn bộ giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản (bản chính) cho bên A giữ.

Hai bên lập biên bản đính kèm về việc đưa tài sản ra bảo đảm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành phố) ………

7.2. Bên B thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A khi đáo hạn thì bên A sẽ thực hiện các thủ tục giải tỏa thế chấp và trao lại giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản (bản chính) cho bên B.

7.3. Bên B thỏa thuận nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết sau …. ngày thì bên A có quyền thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B bằng cách đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản có trong hợp đồng này. Đồng thời cần tôn trọng chấp hành các nội dung khác theo quy định của Pháp luật Nhà nước mà không ghi trong hợp đồng này.

9.2. Hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng nếu có tranh chấp xảy ra.

9.3. Hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ……. nếu tự giải quyết không thỏa mãn.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Giấy vay tiền sẽ có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng…. năm ….

Giấy vay tiền này được lập thành …………. bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Giấy vay tiền có phải công chứng không?

Theo quy định của pháp luật thì các cá nhân cho vay tiền không cần thiết phải công chứng giấy vay tiền.

Tuy nhiên, để đảm bảo giấy vay tiền hợp lệ về tính pháp lý cũng như quyền lợi của người cho vay tiền thì nên công chứng vì đây sẽ là chứng cứ pháp lý phục vụ việc khởi kiện (nếu xảy ra tranh chấp).

Dùng giấy vay tiền không có người làm chứng có thể khởi kiện được không?

Trong giấy vay tiền có đầy đủ thỏa thuận và ký kết của hai bên người cho vay và người đi vay. Vì vậy, dù có chữ ký của người làm chứng hay không thì cũng không ảnh hưởng đến tính pháp lý của giấy vay tiền.

Lưu ý cần có đầy đủ hồ sơ, thủ tục cần thiết khi khởi kiện lên tòa án cũng như các cơ quan pháp lý.

+ Đơn khởi kiện;

+ Bản sao CMND/căn cước công dân, hộ khẩu;

+ Giấy vay tiền và các tài liệu chứng cứ có căn cứ….

Làm sao để đòi khoản vay và lãi khi không ghi rõ thời hạn trả tiền trong giấy vay tiền?

Nếu không ghi rõ thời hạn trả tiền trong giấy vay tiền thì được gọi là cho vay không thời hạn.

Theo quy định về hợp đồng dân sự không thời hạn của pháp luật thì bên cho vay tiền có quyền đòi lại tiền/ tài sản vào bất cứ thời điểm nào nhưng phải báo trước một khoảng thời gian hợp lý cho bên cho vay tiền thanh toán hoàn toàn khoản nợ và lãi.

Trường hợp bên vay tiền cố tình không trả lại khoản vay dựa vào yếu tố không có thời hạn hoàn tiền trong giấy vay tiền thì người cho vay có quyền khởi tố lên tòa án.

Vay tiền là vấn đề vô cùng nhạy cảm và cần sự rõ ràng. Vì vậy, việc thành lập các mẫu giấy vay tiền là vô cùng cần thiết để đảm bảo nghĩa vụ và quyền lợi của các bên trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.

Mẫu Giấy Cho Vay Mượn Tiền Cá Nhân Mới Nhất Năm 2022

Thông tin cá nhân của bên vay, bên nhận tiền;

Khoản vay, lãi suất, thời gian vay – trả; phương án cưỡng chế đòi nợ; mục đích vay.

Giấy vay tiền cá nhân được xem như một hợp đồng vay tiền, để ràng buộc trách nhiệm cho vay và thanh toán của cả hai bên trong thời gian đã thỏa thuận.

Mức lãi suất do hai bên thỏa thuận những không được quá mức pháp luật cho phép;

Mẫu giấy viết tay cho vay – mượn tiền cá nhân

BÊN A (BÊN CHO VAY)

Họ và tên:…………………………………………………………………………

Số CMND:………. Ngày cấp:………… Nơi cấp:………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………

BÊN B (BÊN VAY):

Họ và tên:…………………………………………………………………

Số CMND:…………. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:………………

Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đã đồng ý ký giấy vay tiền với nội dung như sau:

Bên B đồng ý cho Bên A và Bên A đồng ý nhận tiền vay của bên B, cụ thể như sau:

Số tiền vay: ………………… Bằng chữ……………………..

Mức lãi suất: ……………………..

Thời điểm thanh toán: …………………..

Phương thức thanh toán: …………………….

Cam kết của các bên: ……………………..

Tôi là …………. sinh ngày …………….. Chứng minh nhân dân số ………… do ……….cấp ngày ……….. và vợ (chồng) là ………………. sinh ngày …………….. Chứng minh nhân dân số ………… do ……….cấp ngày ………..

Cả hai đều thường trú tại …………………

Vợ/chồng tôi có vay của: Ông/bà …………………………., sinh năm: ……………., CMND số: chúng tôi Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm: ……….., CMND số: ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………… số tiền sau:

Chúng tôi xin vay và hứa là chậm nhất đến ngày……../………../…….. chúng tôi sẽ trả đầy đủ tiền gốc, tiền lãi cho ông/bà chúng tôi đúng Giấy vay tiền này, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ông/bà ………..và trước pháp luật về việc vay tiền này.

Chúng tôi đã nhận đủ số tiền vay là ……………………..từ ông/bà………..và coi đây là giấy biên nhận đã nhận đủ tiền vay. Cam đoan và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ việc vay tiền nay theo đúng quy định của pháp luật về vay tiền và theo thỏa thuận tại Văn bản này.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ trụ sở chính: CÔNG TY LUẬT NHÂN DÂN VIỆT NAM

Số 16, ngõ 84 Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP Hà Nội

Hotline tư vấn pháp luật miễn phí:

Mobile: 0966.498.666

Tel: 02462.587.666

Cập nhật ngày 11/01/2021

Yêu Cầu Gửi Báo Giá Tổng Đài Tư Vấn Luật Miễn Phí Đội Ngũ Luật Sư

Hóa Đơn Điện Tử Chuyển Đổi Sang Chứng Từ Giấy Có Giá Trị Pháp Lý Không?

Hóa đơn điện tử mang đến cho doanh nghiệp & tổ chức nhiều lợi ích thiết thực so với hình thức hóa đơn giấy. Tuy nhiên, trong một số trường hợp doanh nghiệp vẫn có nhu cầu chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy. Cách thức chuyển đổi như nào, chứng từ sau chuyển đổi có tính pháp lý không? – những điểm này doanh nghiệp cần tìm hiểu chi tiết và cụ thể.

Theo Điều 10 Nghị định 119/ 2018/ NĐ-CP, việc chuyển đổi hóa đơn điện tử thành chứng từ giấy phải bảo đảm sự khớp đúng giữa nội dung của hóa đơn điện tử và chứng từ giấy sau khi chuyển đổi. Hóa đơn điện tử được chuyển đổi thành chứng từ giấy thì chứng từ giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về giao dịch điện tử, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán, trừ trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định này.

Khoản 1 Điều 12 Thông tư 32/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực đến năm 2020 hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định: Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hoá hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần.

Chuyển đổi HĐĐT sang hóa đơn giấy cần tuân thủ theo đúng Thông tư 32.

Điều 12 Thông tư số 32/2011/TT-BTC quy định rõ các điều kiện cần đáp ứng khi chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy:

Hóa đơn điện tử chuyển đổi phải phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc

Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy

Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy

Hóa đơn điện tử chuyển đổi có giá trị pháp lý khi hóa đơn chuyển đổi đó đảm bảo các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên hóa đơn gốc. Ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi và chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyển đổi được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử.

Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn dạng giấy phải bao gồm đầy đủ các thông tin sau đây:

Dòng chữ phân biệt hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn điện tử gốc phải ghi rõ ràng “HOÁ ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ” trên bản hóa đơn chuyển đổi.

Thời gian thực hiện chuyển đổi.

Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn.

Thông tin của người bán và người mua

Mẫu hóa đơn điện tử chuyển đổi của Công ty Thaisonsoft.

Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống phần mềm hóa đơn điện tử

Bước 2: Tìm kiếm hóa đơn điện tử cần chuyển đổi

Bước 3: Chọn chức năng in chuyển đổi

Bước 4: Phần mềm hóa đơn điện tử sẽ kết nối với máy in và thực hiện chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.

Tiến hành in chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy, người dùng nên lưu ý những những thông tin sau đây:

Hóa đơn điện tử có đầy đủ chữ ký và con dấu của người đại diện theo pháp luật của người bán.

Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy chỉ được phép chuyển đổi 01 lần duy nhất và có đầy đủ tính pháp lý như hóa đơn điện tử. Đối với các lần sau in chuyển đổi sang thì hóa đơn chuyển đổi đó chỉ có tác dụng xem hay lưu trữ nội bộ.

Mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích thiết thực so với hình thức hóa đơn giấy truyền thống, hóa đơn điện tử ngày càng được nhiều đơn vị lựa chọn sử dụng. Mặc dù gặp nhiều bỡ ngỡ khi bước đầu tìm hiểu và sử dụng hóa đơn điện tử nhưng nhiều doanh nghiệp đã bắt tay vào công cuộc chuyển đổi và tìm kiếm cho doanh nghiệp mình một đơn vị cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử uy tín.

Phần mềm hóa đơn điện tử E-Invoice được Tổng cục Thuế thẩm định.

Là một trong những đơn vị tiên phong trong lĩnh vực hóa đơn điện tử, Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn cung cấp cho doanh nghiệp phần mềm hóa đơn điện tử E-Invoice với nhiều tính năng ưu việt, trong đó phải kể đến:

Hỗ trợ truyền nhận dữ liệu giữa các chi nhánh công ty, giữa tổng công ty và các công ty con.

Phê duyệt hóa đơn, gửi hóa đơn đi xác thực theo lô nhiều hóa đơn cùng một lúc

Gửi thông tin hóa đơn cho khách hàng qua email, SMS, …

Quản lý gửi và xác nhận hóa đơn cho khách hàng qua email, SMS

Tính năng cổng ký tiện dụng, một chữ ký số có thể sử dụng cho nhiều điểm xuất hóa đơn

Tích hợp truyền nhận dữ liệu từ các hệ thống CRM, ERP, phần mềm kế toán và các phần mềm có sẵn tại doanh nghiệp

Công nghệ xác thực hóa đơn trực tuyến, chống làm giả hóa đơn.

Giải pháp tư vấn thiết lập mẫu hóa đơn màu mà không cần dùng máy in màu

Là phần mềm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính, phần mềm hóa đơn điện tử E-Invoice đã và đang được triển khai tại nhiều doanh nghiệp trong nước, trong đó phải kể đến các tên tuổi lớn như Samsung, Lotte, AEON, KFC, Honda, Lazada, CJ CGV, Grab ….. Nếu cần tư vấn thêm và đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

Hợp Đồng Thuê Nhà Viết Tay Liệu Có Giá Trị Pháp Lý Hay Không?

Hợp đồng thuê nhà viết tay là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê với bên thuê. Thông qua văn bản này bên cho thuê sẽ giao nhà cho bên thuê và bên thuê có nghĩa vụ phải trả tiền theo quy định hoặc thỏa thuận ghi trong đó.

Vậy hợp đồng thuê nhà viết bằng tay có hợp pháp hay không? Có mẫu hợp đồng viết tay nào ngắn gọn và hợp pháp không? Câu trả lời sẽ được Vinapad truyền tải tới quý vị trong bài viết này.

Hợp đồng thuê nhà viết tay có giá trị pháp lý không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 122 Luật nhà ở 2014: “Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở 1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng. 2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng. 3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự. 4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.” Pháp luật hiện nay quy định không bắt buộc hợp đồng cho thuê nhà ở phải công chứng chứng thực vì vậy giấy tờ viết tay của anh/chị vẫn được pháp luật công nhận là hợp đồng thuê nhà.

Mẫu hợp đồng thuê nhà viết tay ngắn gọn và hợp pháp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMHỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hôm nay, … ngày… tháng … năm …

Bên A ( Bên cho thuê nhà)

Tại địa điểm: …..

Chúng tôi gồm có:

Họ tên: ……………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………..

Bên B (Bên thuê nhà)

Địa chỉ: ……………………..

Nghề nghiệp: ……………………..

Họ tên: ……………………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………..

Địa chỉ: ……………………..

Nghề nghiệp: ……………………..

Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà viết tay với các nội dung sau đây:

Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê

Căn nhà số … đường … phường (xã) … quận (huyện) … thành phố (tỉnh) … gồm … phòng.

Tổng diện tích sử dụng chính … m2, phụ … m2

Tổng diện tích đất … m2

Thuộc loại nhà: …

Kể từ ngày … tháng … năm … trong thời hạn … năm ( hoặc tháng)

Điều 2: Tiền thuê nhà hàng tháng là … đồng.

Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà theo tháng (quý) vào ngày… của tháng (quý) bằng tiền mặt hoặc vàng. Mỗi lần đóng tiền, hoặc vàng bên thuê nhà được nhận giấy biên nhận của bên cho thuê.

Điều 4: Bên thuê nhà cam kết

a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng thuê nhà viết tay, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ ……..

b/ Không được sang nhượng.

c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.

Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước……………..ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ.

Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.

Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng thuê nhà viết tay, nếu sau……..ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.

Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.

Điều 8: Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng từ trần thì một trong những người cùng hộ khẩu (cha, mẹ, vợ, chồng, con cái) tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc đựơc ký lại hợp đồng thay thế người quá cố.

BÊN CHO THUÊ NHÀ BÊN THUÊ NHÀ

Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án…………………..giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này được lập thành ba bản, mỗi bên giữ một bản và một bên gửi cơ quan Công chứng Nhà nước giữ.

( Ký & ghi rõ họ tên!) ( Ký & ghi rõ họ tên!)

Cảm ơn anh/chị đã theo dõi bài viết này!

Factory: Mặt đường KCN Bình Phú, Hữu Bằng, Thạch Thất, Hà Nội

VP: Thôn Yên Lạc 1, Cần Kiệm, Thạch Thất, Hà Nội

Website: https://vinapad.com

Email: kinhdoanh@vinapad.com

Phone: 091.468.2106

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Vay Tiền Có Giá Trị Pháp Lý Năm 2022 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!