Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Xác Nhận Độc Thân Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giấy xác nhận tình trạng độc thân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, công nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân cho một cá nhân, công dân nào đó trên địa bàn của mình. Mục đích của việc xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể là để kết hôn hoặc vay vốn ngân hàng, mua bán bất động sản hay bất cứ lý do nào đó mà bạn có thể xin giấy này.
Đa phần đương sự thường xin giấy tờ này nhằm mục đích xác nhận trình trạng độc thân, bổ túc hồ sơ đăng ký kết hôn nên thường gọi là Giấy xác nhận độc thân.
Mẫu giấy xác nhận độc thân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ……………………………………..
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………………………
Giới tính: ………………. Dân tộc: ……………………….Quốc tịch: ……………………………………….
Nơi cư trú:(2) ……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng hôn nhân: (4)……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Làm tại:………………………..,ngày ………. tháng ……… năm …………..
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân
Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015 NĐ-CP:
“Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).”
Vậy thì Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tình trạng độc thân đối với công dân có địa chỉ thường trú trên địa bàn của mình. Cá nhân có nhu cầu xin giấy này có thể đến trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân xã nơi mình thường trú để xin xác nhận. Trừ trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân
Căn cứ theo điều Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, có quy định:
“- Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định (Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình).
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó. (Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương).
– Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.”
Giá trị pháp lý của giấy xác nhận tình trạng độc thân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị pháp lý trong vòng 06 tháng kể từ ngày được ký xác nhận. Người yêu cầu phải thực hiện, sử dụng giấy này đúng mục đích như đã ký trong giấy, nếu không giấy sẽ không có hiệu lực.
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Độc Thân Mới Nhất
Xác nhận độc thân là tài liệu cần có trong thủ tục đăng ký kết hôn, khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn và mua bán nhà đất. Giấy tờ này theo Luật được gọi là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Mẫu đơn xin xác nhận độc thân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: UBND PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: NGUYỄN VĂN A
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Nơi cư trú: Tổ 3 phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Chỉ điền khi người yêu cầu là người được ủy quyền xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: NGUYỄN VĂN A Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 01/01/1996
Nơi sinh: Hoàng Mai, Hà Nội
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Giấy tờ tùy thân: CMTND số 8686868686 do Công an TP Hà Nội cấp ngày 01/02/2006
Nơi cư trú: Tổ 3 phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Nghề nghiệp: Lao động tự do
Trong thời gian cư trú tại
Phường Định Công từ ngày 01 tháng 01 năm 2000, đến ngày 30 tháng 04 năm 2020
Tình trạng hôn nhân: Độc thân
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Chọn một trong các lý do sau
Đăng ký kết hôn
Ký hợp đồng mua bán nhà đất
Đăng ký khai sinh cho con
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại: Hà Nội,ngày 30 tháng 03 năm 2020
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Hồ sơ cần nộp kèm đơn xin xác nhận độc thân
✔ Nếu đã ly hôn thì nộp kèm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc giải quyết ly hôn
✔ Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó
✔ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có)
✔ Giấy ủy quyền nếu người làm thủ tục không phải là người trực tiếp xin xác nhận đi thực hiện công việc.
Người đi thực hiện thủ tục mang theo bản gốc CMTND. CCCD để xác định tư cách cá nhân khi thực hiện thủ tục tại UBND xã phường.
Giá trị pháp lý của giấy xác nhận độc thân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ do cơ quan tư pháp cấp cho có nhân xác định tình trạng hôn nhân của một người. Khi bạn đã đăng ký kết hôn thì tình trạng hôn nhân đã được xác định qua giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, đó là lý do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được gọi là Giấy xác nhận độc thân. Thời hạn sử dụng của giấy tờ này là 06 tháng kể từ ngày cấp và được sử dụng trong các trường hợp sau:
✔ Cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh đang độc thân và được quyền đăng ký kết hôn theo Luật hôn nhân gia đình.
✔ Cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con nhưng không xuất trình được Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
✔ Cá nhân công chứng hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà chung cư phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi không có vợ/ chồng ý hợp đồng cùng.
Các trường hợp khác khi Quý vị thực hiện thủ tục hành chính, thực hiện các giao dịch dân sự mà bị yêu cầu cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hãy liên hệ Luật sư Trí Nam qua tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí để được tư vấn xem yêu cầu này đúng hay sai.
Các bước xin xác nhận độc thân Online tại thành phố Hà Nội
✔ Bước 1: Truy cập địa chỉ dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen
✔ Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
✔ Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.
Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.
✔ Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.
Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:
– Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015);
– Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;
– Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);
– Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…
– Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…
✔ Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.
Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
✔ Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.
✔ Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Chúc các bạn thành công.
Mẫu Giấy Chứng Nhận Độc Thân
Nội dung tờ khai cấp giấy chứng nhận độc thân
Mẫu Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP (Phụ lục 5) gồm những nội dung cơ bản sau:
Tên cơ quan nơi tiếp nhận tờ khai;
Họ và tên, dân tộc, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người yêu cầu cấp giấy;
Họ và tên, dân tộc, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người được cấp giấy;
Quan hệ với giữa người yêu cầu và người được cấp giấy;
Giấy tờ tùy thân của người được cấp giấy nộp kèm theo;
Tình trạng hôn nhân của người được cấp giấy;
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận bao gồm tờ khai và một số tài liệu khác
Tài liệu kèm theo giấy chứng nhận độc thân
Ngoài tờ khai tình trạng hôn nhân, trong hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn cần chuẩn bị thêm một số tài liệu như sau:
Giấy tờ chứng minh về nhân thân như chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hộ chiếu, giấy phép lái xe còn hạn sử dụng…
Người đã ly hôn hoặc vợ chồng đã mất thì cần phải có giấy tờ hợp lệ để chứng minh như bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án, giấy báo tử…
Người đã ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài thì cần có bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Cách viết tờ khai cấp giấy chứng nhận độc thân
Tại mục “Kinh gửi” ghi tên UBND cấp xã có thẩm quyền;
Tại mục “Nơi cư trú” ghi địa chỉ nơi thường trú, không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú, không có cả hai thì ghi nơi đang sinh sống;
Tại mục “Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”, nếu người yêu cầu cấp đồng thời là người được cấp thì ghi “Bản thân”;
Tại mục “Giấy tờ tùy thân” phải ghi rõ tên loại giấy tờ, số hiệu, cơ quan cấp và thời gian cấp;
Tại mục “Tình trạng hôn nhân” ghi rõ quá trình hôn nhân, chưa đăng ký kết hôn hay đã kết hôn nhưng ly hôn hoặc vợ chồng đã mất;
Tại mục “Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” ghi rõ sử dụng Giấy xác nhận vào mục đích gì, nếu là để đăng ký kết hôn thì phải ghi đăng ký kết hôn với ai, nhân thân thế nào, đăng ký kết hôn ở đâu.
Cơ quan nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận nếu đủ đièu kiện
Thủ tục tiếp nhận và xử lý giấy chứng nhận độc thân
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí UBND cấp xã kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân.
Nếu đủ điều kiện để cấp Giấy xác nhận thì UBND cấp xã ký cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Nếu không chứng minh được thì UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Ngay khi nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Lưu ý: nếu cá nhân yêu cầu cấp lại giấy xác nhận để sử dụng vào mục đích khác hoặc do giấy xác nhận đã hết hạn sử dụng thì phải nộp lại giấy xác nhận đã được cấp trước đó.
Tên đây là nội dung hướng dẫn làm hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận độc thân. Nếu quý khách hàng gặp phải khó khăn khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xin liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline để được luật sư tư vấn miễn phí. Xin cảm ơn.
Mẫu Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân, Tình Trạng Độc Thân Mới 2022
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân mới nhất năm 2020. Năm 2020 có cần phải xin giấy xác nhận độc thân nữa không? Hướng dẫn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: để được tư vấn – hỗ trợ!
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng độc thân là giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để xác nhận tình trạng độc thân của công dân. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân có thể sử dụng làm thủ tục kết hôn, hoặc làm thủ tục vay vốn, kinh doanh….
– Ấn vào liên kết sau để tải mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Tải về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày………tháng……….năm…
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4) ……
Ngày, tháng, năm sinh: …
Giấy tờ tùy thân: ………
Nơi cư trú: ………
Trong thời gian cư trú tại ……..
Từ ngày………..tháng…………năm…………, đến ngày……..tháng………năm ………………. (5)
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện. Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, UBND phường Lam Sơn hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân .
Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp – hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La,
(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.
* Mục “Nơi cư trú”ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
* Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”chỉ ghi trong trường hợp ng ời yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
* Mục “Tình trạng hôn nhân”phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:
– Nếu đang có vợ/chồngthì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.
– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
* Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu; mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.
Nơi cư trú: Berlin, CHLB Đức.
Trong thời gian cư trú tại: New York, Hoa Kỳ, từ ngày 20 tháng 10 năm 2010 đến ngày 27 tháng 7 năm 2012.
Tình trạng hôn nhân: Không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ”.
* Mục “Giấy này được cấp để:”phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.
Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn…
Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.
– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 031331332, tại UBND xã Lập Lễ, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, Hộ chiếu số: B123456, tại UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh SON CHA DUEK, sinh năm 1965, Hộ chiếu số: M234123, tại Hàn Quốc.
Nếu mục đích của bạn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì theo quy định tại Khoản 1 Mục VIII Nghị quyết 58/NQ-CP, bỏ quy định về việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn do đó khi đi đăng ký kết hôn bạn không cần phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nữa.
Nếu bạn muốn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh về tài sản, đi nước ngoài, thì bạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú.
– Tư vấn qua tổng đài về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Tư vấn thủ tục xin cấp mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Soạn thảo mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Xác Nhận Độc Thân Năm 2022 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!