Xu Hướng 6/2023 # Mẫu Giấy Xác Nhận Giáp Ranh Đất # Top 10 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Mẫu Giấy Xác Nhận Giáp Ranh Đất # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Xác Nhận Giáp Ranh Đất được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH RANH GIỚI,

MỐC GIỚI THỬA ĐẤT TẠI THỰC ĐỊA

Hôm nay, ngày…. tháng…năm, UBND………………. đã tiến hành khảo sát, xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa đối với thửa đất của:

Ông/bà:………………………………………………………..

Đang sử dụng đất tại: Phường/ xã…………………………….

Thành phố/ tỉnh:………………………………………………

Thửa đất số:…………..…….. Tờ bản đồ số:…………………

THÀNH PHẦN GỒM:

I. Đại diện UNBD……………… và Cán bộ đo đạc

1. Ông/ bà:………………………………- Chức vụ: Chủ tịch UBND ……

2. Ông/ bà:………………………………- Chức vụ:……………………….

2. Ông/ bà:………………………………- Chức vụ: Cán bộ địa chính

3. Ông/ bà:………………………………- Chức vụ: Cán bộ đo đạc

II. Các chủ sử dụng đất tiếp giáp

1-…………………………………………

2-…………………………………………

3-…………………………………………

4-………………………………………….

Các bên đã tiến hành cắm mốc giới thửa đất tại thực địa, có sơ đồ trích lục hình thể thửa đất kèm theo và cùng ký tên vào biên bản.

Các chủ sử dụng đất tiếp giáp ký tên:

1……………………….                              3…………………………..

2………………………                               4…………………………..

Chủ sử dụng đất         Cán bộ đo đạc       Cán bộ địa chính      TM UBND………

(Ký,ghi rõ họ tên)   (Ký,ghi rõ họ tên)   (Ký, ghi rõ họ tên)             Chủ tịch

Mẫu giấy xác nhận giáp ranh đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

GIẤY XÁC NHẬN GIÁP RANH ĐẤT Ở

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………….

– Ông…………………… – Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)………………

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như các chủ thể sử dụng đất,… tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2023;

– Căn cứ Luật đất đai năm 2013;

– Căn cứ…;

– Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………………………                   Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………………

Do CA………………………. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

………………………………………………

………………………………………………

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận ranh giới đất, ví dụ:

Tôi là người sử dụng mảnh đất số…………… tại Bản đồ địa chính…………. của………. năm………… từ ngày…/…./…… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………… do Sở Tài nguyên và môi trường cấp ngày…./…./…..

Hiện nay tôi đang có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng phần đất trên cho Ông/Bà…………………. Do yêu cầu của Ông/Bà……………., tôi cần chứng minh  ranh giới đất mà tôi đã đưa ra trước Ông/Bà…………… là đúng, phù hợp với sự thật khách quan bằng các nhận về ranh giới phần đất của tôi với những chủ sử dụng đất liền kề.)

Bởi vậy, tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và xác nhận ranh giới đất giữa phần đất thuộc quyền sử dụng đất của tôi và những phần đất liên kề được xác định theo đúng thông tin sau:

…………………………………………………

…………………………………………………

(Phần này bạn đưa ra các thông tin giúp chủ thể có thẩm quyền xác nhận ranh giới đất mà bạn cần xác nhận, bạn cũng có thể gửi kèm một phần hồ sơ địa chính để tiện cho việc xác định ranh giới này.)

Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi, tiến hành xác nhận ranh giới đất cho tôi để tôi có thể………………….

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

                                                                                         Người làm đơn

                                                                                    ( Ký và ghi rõ họ tên)

Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

BẢN MÔ TẢ

RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT

Ngày…. tháng…. năm……., đơn vị đo đạc đã tiến hành xác định ranh giới, mốc giới thửa đất tại thực địa của (ông, bà, đơn vị)…….. ……….. …….. đang sử dụng đất tại ………………………………… (số nhà, đường phố, phường, quận hoặc thôn, xóm, xã, huyện). Sau khi xem xét hiện trạng về sử dụng đất và ý kiến thống nhất của những người sử dụng đất liền kề, đơn vị đo đạc đã xác định ranh giới, mốc giới sử dụng đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới sử dụng đất như sau:

SƠ HỌA RANH GIỚI, MỐC GIỚI THỬA ĐẤT

( Chi tiết theo đính kèm )

MÔ TẢ CHI TIẾT MỐC GIỚI, RANH GIỚI THỬA ĐẤT

– Từ điểm 1 đến điểm 2:..……………………………………………………..

– Từ điểm 2 đến điểm 3:………………………………………………………

– Từ điểm 3 đến điểm 4: ………………………………………………………

– Từ điểm 4 đến điểm 5:……………………………………………………….

Người sử dụng đất hoặc chủ quản lý đất liền kề ký xác nhận ranh giới, mốc giới sử dụng đất:

STTTên người sử dụng đất, chủ quản lý đất liền kềĐồng ý (Ký tên)Không đồng ý Lý do không đồng ýKý tên1    2    3    4    …    

TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG RANH GIỚI THỬA ĐẤT TỪ KHI CẤP GCN (NẾU CÓ)

. . . . . . . . . . . . .

Người sử dụng đấtNgười dẫn đạcCán bộ đo đạc(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)(Ký, ghi rõ họ tên)

Biên bản xác nhận giáp ranh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc————-

 ………., ngày…. tháng…. năm…….

BIÊN BẢN XÁC NHẬN GIÁP RANH ĐẤT

Hôm nay, ngày…. tháng…năm, chúng tôi gồm có:

Ông/bà:………………………………………………………..

Đang sử dụng đất tại: Phường/ xã…………………………….

Thành phố/ tỉnh:………………………………………………

Thửa đất số:…………..…….. Tờ bản đồ số:…………………

Và các chủ sử dụng đất tiếp giáp

1-…………………………………………

2-…………………………………………

3-…………………………………………

4-………………………………………….

Chúng tôi làm giấy tờ này để xác nhận việc giáp ranh giữa người sử dụng đất nêu trên và những người chủ sử dụng đất tiếp giáp. Đi kèm với giấy xác nhận này có sơ đồ trích lục hình thể thửa đất.

Các chủ sử dụng đất tiếp giáp ký tên:

1……………………….                              3…………………………..

2………………………                               4…………………………..

                                                                            Chủ sử dụng đất                                                                             (Ký,ghi rõ họ tên)

5

/

5

(

1

bình chọn

)

Mẫu Đơn Xin Xác Định Ranh Giới Đất Đai

Mẫu đơn xin xác định ranh giới đất thông thường trên thực tế được yêu cầu để xin cấp giấy chứng nhận và giải quyết khi có tranh chấp xảy ra. Tuy nhiên, làm đơn xin xác định ranh giới đất như thế nào vẫn chưa được nhiều người biết đến. Vậy, để tiến hành xác định ranh giới đất, cần làm đơn xin xác nhận ranh giới đất như thế nào theo đúng quy định của pháp luật.

Đo đạt, xác định ranh giới giữa các thửa đất Trường hợp nào phải làm đơn xin xác định ranh giới đất?

Mẫu đơn xin xác định ranh giới đất thường được lập trong hai trường hợp sau gồm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và yêu cầu bổ sung hồ sơ để giải quyết tranh chấp.

Đơn vị đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính (gọi chung là đơn vị đo đạc) có trách nhiệm xem xét cụ thể về hiện trạng sử dụng đất, ý kiến của những người sử dụng đất liền kề để xác định và lập bản mô tả về ranh giới thửa đất; chuyển bản mô tả ranh giới thửa đất cho những người sử dụng đất có chung ranh giới thửa đất và người nhận bản mô tả có trách nhiệm ký xác nhận về việc đã nhận bản mô tả này.

Tên đơn xin xác định ranh giới đất và thông tin người làm đơn ghi như thế nào? Đơn xin xác nhận ranh giới đất

Đơn xin xác định ranh giới đất nên được ghi như sau:

Cần ghi chính xác thông tin trên để khi có kết quả sẽ dễ dàng được liên hệ để được nhận kết quả.

Người yêu cầu phải ghi đầy đủ và chính xác họ và tên, năm sinh, thông tin chứng minh nhân nhân gồm số CMND, ngày cấp, nơi cấp và nơi thường trú hiện tại hoặc căn cước công dân.

Nơi gửi đơn xin xác nhận ranh giới đất là ở đâu? Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác định ranh giới đất

Người làm đơn xin xác nhận ranh giới đất phải nộp tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện.

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn luật đất đai thì Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Văn phòng đăng ký đất đai có chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Nội dung yêu cầu trong đơn xin xác định ranh giới đất

Về phần nội dung đơn yêu cầu xác định ranh giới đất, phần này cần trình bày về hiện trạng diện tích đất hiện tại như thế nào.

Ghi rõ yêu cầu xác định ranh giới thửa đất. Lý do vì sao phải làm đơn xác định ranh giới thửa đất. Thường có hai lý do chính đấy là xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giải quyết tranh chấp ranh giới đất đai. Nếu vì lý do giải quyết tranh chấp cần ghi thông tin của thửa đất ở vị trí, thửa nào, bản đồ nào.

Cuối đơn, người làm đơn ký và ghi rõ họ tên của mình. Khi nhận đơn yêu cầu của người sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thủ tục xác định ranh giới đất theo quy định của pháp luật.

Trên đây là hướng dẫn viết mẫu đơn xin xác định ranh giới đất đảm bảo quy định pháp luật hiện hành về đất đai. Trường hợp quý khách có nhu cầu cần tư vấn thêm hoặc soạn thảo văn bản hoặc giải quyết các vấn đề liên quan đến đất đai, hãy liên hệ với Thạc sĩ Luật sư Phan Mạnh Thăng thông qua hotline bên dưới để được hướng dẫn cụ thể hơn. Xin cảm ơn./.

Tôi là Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên của đoàn luật sư TP.HCM. Giám đốc điều hành Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ tư vấn pháp lý, Luật sư Tranh Tụng, TƯ VẤN PHÁP LUẬT “miễn phí” các lĩnh vực về: Đất Đai✓ Doanh Nghiệp✓ Hợp Đồng✓ Thừa Kế✓ Lao Động✓ Hôn Nhân Gia Đình✓ Dân Sự✓ Hình Sự✓ Tham Gia Tố Tụng✓ ….

Với 9 năm kinh nghiệm hành nghề “Luật sư tư vấn pháp luật”, “Luật sư bào chữa”, “tham gia tố tụng”, “tranh tụng”, “lặp hồ sơ khởi kiện”…. Tôi đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý của khách hàng. Bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều có nhân, gia đình, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Mẫu Đơn Đề Nghị Xác Định Ranh Giới Đất Mới Nhất 2023

03-01-2020

1. Đơn đề nghị xác định ranh giới đất

Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét và tiến hành xác nhận ranh giới đất, mốc giới đất hay vị trí giáp ranh với những thửa đât liền kề nhất định.

Thực tế chỉ ra rằng các sự việc mâu thuẫn của người dân trong việc xác định mốc giới, ranh giới đất của mình xảy ra rất phổ biến ở cả thành thị và nông thôn. Nguyên do chủ yếu là do qua thời gian, các hoạt động xây dựng, cải tạo đất không phải lúc nào cũng được xin phép cơ quan có thẩm quyền mà tự phát, lâu dần các ranh giới đất bị xâm phạm, nảy sinh các mâu thuẫn với những hộ liền kề, mâu thuẫn dâng cao không thể hòa giải là khi vụ việc cần được cơ quan chức năng xác định.

Một trong các cách nhanh nhất là sự xác nhận về mốc giới của cơ quan địa chính Ủy ban nhân dân cấp phường, xã. Để xin xác nhận này, người dân cần làm đơn xin xác nhận ranh giới đất ở gửi tới Ủy ban nhân dân.

Hồ sơ xin xác nhận ranh giới, mốc giới đất ở Bà Rịa, Bà Rịa – Vũng Tàu bao gồm:

Đơn xin xác nhận ranh giới đất ở

CMND/CCCD người làm đơn

Sổ hộ khẩu người làm đơn

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

2. Mẫu đơn đề nghị xác định ranh giới đất mới nhất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

…………………., ngày….tháng….năm… .

ĐƠN XIN XÁC NHẬN RANH GIỚI ĐẤT Ở

Kính gửi: – Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)….

– Ông (bà)….. – Chủ tịch UBND xã (Phường, thị trấn)…….

(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền như các chủ thể sử dụng đất,… tùy thuộc vào trường hợp cụ thể của bạn)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2023; – Căn cứ Luật đất đai 2013; – Căn cứ….; – Căn cứ tình hình thực tế.

Tên tôi là:………………Sinh năm:…………. Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số:……….Do CA………….Cấp ngày…/…/… Địa chỉ thường trú:………………… Hiện cư trú tại:……………. Số điện thoại liên hệ:., Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:

(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới sự việc bạn làm đơn xin xác nhận ranh giới đất, ví dụ: Tôi là người sử dụng mảnh đất … tại Bản đồ địa chính…….. của…. năm…. từ ngày…/…//// theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sốp… do Sở tài nguyên và môi trường cấp ngày…/…/…

Hiện nay tôi đang có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên cho Ông/Bà……………Do yêu cầu của Ông/ Bà……..,tôi cần chứng minh ranh giới đất mà tôi đã đưa ra trước Ông/Bà…. là đúng, phù hợp với sự thật khách quan bằng xác nhận về ranh giới phần đất của tôi với những chủ sử dụng đất liền kề.)

Bởi vậy tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và xác nhận ranh giới đất giữa phần đất thuộc sử dụng đất của tôi và những phần đất liền kề được xác định theo đúng thông tin sau: …………………………………………… …………………………………………..

(Phần này bạn đưa ra các thông tin giúp chủ thể có thẩm quyền xác nhận ranh giới đất mà bạn cần xác nhận, bạn cũng có thể gửi kèm một phần hồ sơ địa chính để tiện cho việc xác định ranh giới này.)

Kinh mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi, tiến hành xác định ranh giới đất cho tôi để tôi có thể….

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Xác nhận của…. Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu Giấy Xác Nhận Độc Thân Chính Xác Nhất

Giấy đăng ký xác nhận độc thân là văn bản hành chính được cấp bởi Ủy ban nhân dân xã mà bạn đang cư trú chứng nhận bạn đang độc thân . Đây cũng là một loại giấy tờ không thể thiếu nếu bạn muốn kết hôn với người nước ngoài. Ngoài mục đích kết hôn, giấy đăng ký xác nhận độc thân còn được dùng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chứng minh tài sản riêng của bạn không muốn xét vào khoảng tài sản chung khi hai vợ chồng kết hôn.

Hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết về Giấy xác nhận độc thân và mẫu giấy xác nhận độc thân chính xác nhất.

Hướng dẫn cách viết giấy xác nhận độc thân

Mục “Nơi cư trú”: ghi thêm địa chỉ hiện tại đang sống của người xin cấp Giấy chứng nhận độc thân. Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân cho người Việt nam sống tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ hiện tại của người yêu cầu.

Mục “Thời gian cư trú tại: …từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …”: Chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận độc thân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân cho người Việt nam sống tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài.

Mục “Tình trạng hôn nhân”: Nếu chưa từng kết hôn: ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”. Nếu đã từng đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Quyết định ly hôn số … ngày … tháng … năm … của Tòa án nhân dân; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”. Nếu đã đăng ký kết hôn nhưng vợ/chồng đã mất và chưa kết hôn lại: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết;hiện tại chưa kết hôn với ai”, kèm theo (Giấy chứng tử/Trích mục khai tử).

Mục “Giấy này được cấp để”: ghi đúng mục đích sử dụng và không được để trống. Làm thủ tục mua bán nhà Bổ sung hồ sơ xin việc Làm thủ tục thừa kế Bổ sung hồ sơ du lịch nước ngoài Làm thủ tục kết hôn (Ghi rõ Họ & tên, năm sinh, CMND/Hộ chiếu của người dự định kết hôn, nơi chuẩn bị đăng ký kết hôn).

Thủ tục xin cấp xác nhận độc thân

Nếu mục đích của bạn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì theo quy định tại Khoản 1 Mục VIII Nghị quyết 58/NQ-CP, bỏ quy định về việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn do đó khi đi đăng ký kết hôn bạn không cần phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nữa.

Nếu bạn muốn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh về tài sản, đi nước ngoài, thì bạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú.

Các giấy tờ cần chuẩn bị

– Mẫu đăng ký xác nhận độc thân quy định. Với những yêu cầu cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

Trong đó nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

– Chứng minh nhân dân

– Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú.

Nếu bạn đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi thì bạn có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.

Còn nếu bạn không chứng minh được thì công chức tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đã từng đăng ký thường trú tiến hành xác minh rõ.

Thẩm quyền giải quyết

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.

Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thời hạn cấp giấy xác nhận độc thân

Thời gian sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Và giá trị sử dụng của Giấy xác nhận là 6 tháng kể từ ngày cấp.

Hết thời hạn này nếu muốn cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì sẽ phải nộp lại Giấy đã hết hiệu lực.

Mẫu giấy xác nhận độc thân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày…..tháng…..năm…….

………………………………………….. (2)

Xét đề nghị của ông/bà (3):………………………………………………………………………………,

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)…………………………………………..

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………

Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………..

Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………

Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………….từ ngày……tháng………năm…………….., đến ngày……..tháng………năm (5)

Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………

Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:….

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Chú thích

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

(3) Ghi tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Xác Nhận Giáp Ranh Đất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!