Bạn đang xem bài viết Mẫu Giấy Xác Nhận Vay Vốn Chính Xác Và Ngắn Gọn Nhất Hiện Nay được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hướng dẫn chung về thủ tục vay vốn sinh viên
Vay vốn tín dụng đào tạo là hình thức cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
1. Quy định
1.1. Phạm vi áp dụng
Chính sách tín dụng đối với sinh viên được áp dụng để hỗ trợ cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh hoạt của sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.
1.2. Đối tượng được vay vốn
Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn bao gồm:
– Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
– Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
– Sinh viên là thành viên của hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
– Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của UBND xã phường, thị trấn nơi cư trú.
1.3. Phương thức cho vay:
– Việc vay vốn đối với sinh viên được thực hiện theo phương thức thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ Ngân hàng chính sách xã hội.
– Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội nơi Nhà trường đóng trụ sở.
1.4. Điều kiện vay vốn
Sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay phải có đủ các tiêu chuẩn quy định về đối tượng được vay vốn:
– Đối với sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của Nhà trường.
– Đối với sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của Nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
1.5. Mức vốn cho vay
Mức cho vay tối đa đối với một học sinh, sinh viên là 1.100.000 đồng/tháng kể từ 01/8/2013.
Ngân hàng chính sách xã hội nơi cho vay căn cứ vào mức thu học phí của từng trường, sinh hoạt phí và nhu cầu của người vay để quyết định mức cho vay cụ thể đối với từng học sinh, sinh viên.
1.6. Lãi suất cho vay
– Theo Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 lãi xuất cho vay đối với học sinh, sinh viên là 0,6%/tháng được áp dụng cho các khoản vay kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
– Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
1.7. Thời hạn cho vay
Là khoảng thời gian được tính từ ngày sinh viên bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong hợp đồng tín dụng.
– Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày sinh viên được nhận món vay đầu tiên cho đến ngày sinh viên kết thúc khoá học.
Trong thời hạn phát tiền vay, người vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay; lãi tiền vay được tính kể từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
– Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày sinh viên được vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ hạn trả nợ do Ngân hàng chính sách xã hội quy định.
Đối với học sinh, sinh viên có thời gian đào tạo đến một năm: Thời gian trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay.
Đối với học sinh, sinh viên có thời gian đào tạo trên một năm: Thời gian trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.
1.8. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
– Trong thời hạn phát tiền vay sinh viên được vay vốn chưa phải trả nợ gốc và lãi; lãi tiền vay được tính kể từ ngày sinh viên được vay vốn nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
– Sinh viên được vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên ngay sau khi sinh viên có việc làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày sinh viên kết thúc khoá học.
2. Quy trình thực hiện
Việc xác nhận cho sinh viên về làm thủ tục vay vốn ở các địa phương được tiến hành như sau:
– Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn làm đơn theo Mẫu giấy xác nhận dành cho sinh viên vay vốn. -Sinh viên sẽ nộp tại Văn phòng Khoa, Văn phòng Khoa sau khi xét duyệt rồi sẽ CTCT&SV. -Phòng CTCT&SV sẽ kiểm tra, ký xác nhận cuối cùng và trả lại đơn về Văn phòng Khoa. -Sinh viên nhận lại giấy theo lịch hẹn sau đó sinh viên hoặc gia đình sinh viên sẽ tiến hành thủ tục vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội của địa phương nơi mình cư trú. Lưu ý: Sinh viên không thuộc 4 đối tượng trên, Nhà trường không cấp giấy xác nhận để làm thủ tục vay vốn tín dụng tại địa phương.
Mẫu giấy xác nhận vay vốn sinh viên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO —————
TRƯỜNG …..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————————-
GIẤY XÁC NHẬN
Họ và tên sinh viên:………………………………………………………………………………..
Ngày sinh:……/……/………………..Giới tính: Nam Nữ
CMND số: ………………………… ngày cấp ……/……./……… Nơi cấp: …………………………..
Mã trường theo học (mã quy ước trong tuyển sinh ĐH, CĐ, TCCN): ……………………..
Tên trường: ……………………………………………………………………………………………………..
Ngành học:…………………………………………………………………………………………
Hệ đào tạo (Đại học, cao đẳng, dạy nghề): …………………………………………………………..
Khoá:………………………Loại hình đào tạo: ………………………………………………………..
Lớp:……………………….Số hiệu SV:………………………………………………………….
Khoa:…………………………………………………………………………………………………
Ngày nhập học:…../…../….…. Thời gian ra trường (tháng/năm):……/……/……
(Thời gian học tại trường: ………….. tháng)
– Số tiền học phí hàng tháng:……………………….đồng.
Thuộc diện: – Không miễn giảm
– Giảm học phí
– Miễn học phí
Thuộc đối tượng:
– Mồ côi
– Không mồ côi
– Trong thời gian theo học tại trường, anh (chị) …………………………………….không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
– Số tài khoản của nhà trường :……………………….., tại ngân hàng………………………..
.………, ngày…….tháng……..năm……..
TL. HIỆU TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu Giấy Xác Nhận Công Tác Chính Xác Nhất Hiện Nay
Ngày nay, giấy xác nhận công tác được sử dụng khá phổ biến và rộng rãi ở các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp nhằm đánh giá kết quả, ghi nhận quá trình công tác của một cá nhân.
Giấy xác nhận công tác là gì ?
Như ta đã biết Giấy xác nhận công tác hay còn được gọi là giấy xác nhận nghề nghiệp là đơn xin xác nhận của đơn vị công tác. Dùng để làm thẻ visa, mastercard, vay vốn ngân hàng; chứng minh tài chính xin giấy nhập học các trường nước ngoài; xin visa du lịch, du học..Đây được coi như mọt loại giấy tờ chứng minh rằng mình đã công tác tại đơn vị đó do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Ngày nay, giấy xác nhận công tác được sử dụng khá phổ biến và rộng rãi ở các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp nhằm đánh giá kết quả, ghi nhận quá trình công tác của một cá nhân.
Đặc điểm của Giấy xác nhận công tác
Xuất phát từ tên gọi của loại văn bản này, có thể thấy rõ 02 đặc điểm của Giấy xác nhận công tác như sau:
– Về nội dung: Chỉ xác nhận thông tin cá nhân, đơn vị công tác, công việc hiện tại mà không xác nhận về lý lịch, nơi cư trú hay tiền lương, thu nhập.
Hướng dẫn viết Giấy xác nhận công tác
1. Phụ thuộc vào việc người lao động đã/đang làm việc cho doanh nghiệp hay cơ quan, tổ chức, có thể gửi tới Ban Giám đốc hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Người khai ghi cụ thể địa chỉ nơi đăng ký thường trú/tạm trú của mình: xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
3. Tương tự mục (1), có thể là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, tuy nhiên, người khai phải ghi đúng tên công ty, cơ quan, tổ chức theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
4. Ghi đúng địa chỉ trụ sở theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
5. Ghi số điện thoại cố định của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức.
6. Ghi cụ thể phòng, ban, bộ phận làm việc của người khai.
7. Ghi cụ thể chức danh, chức vụ của người khai: trưởng phòng, phó phòng, nhân viên, chuyên viên,…
8. Nếu không làm việc theo một trong những hợp đồng nêu trên, người khai phải ghi rõ hình thức làm việc của mình: hợp đồng lao động theo mùa vụ, hợp đồng lao động theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, hợp đồng cộng tác viên,…
9. Trong quá trình làm việc, trong nội bộ doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, người lao động có thể được thuyên chuyển, điều động làm việc ở nhiều ví trí, nhiều bộ phận khác nhau. Chính vì vậy, người khai nên ghi chi tiết thời gian làm việc cho từng vị trí, bộ phận.
10. Tùy thuộc vào mục đích của người xin xác nhận, có thể là: xác nhận kinh nghiệm làm việc, chứng minh tài chính, làm hồ sơ du học, làm visa du lịch, vay vốn ngân hàng,…
Thông tin cần có trong mẫu giấy xác nhận công tác
Giấy xác nhận đang làm việc tại công ty khác giấy xác nhận mức lương hay giấy xác nhận chứng minh thu nhập ở chỗ: Nội dung chỉ xác nhận thông tin cá nhân, đơn vị công tác, công việc hiện tại mà không xác nhận về tiền lương & thu nhập tài chính lùi ngày. Nhiều người trong một số trường hợp cần phải làm giấy xác nhận nhưng lại không hiểu rõ mẫu giấy này cần có gì. Để hoàn tất các thủ tục giấy tờ một cách nhanh chóng,các bạn nên nhớ những thông tin cần có trong mẫu xác nhận công tác sau:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ. – Tên loại đơn, trong trường hợp này đó là: – Kính gửi: Ghi rõ tên người nhận, bộ phận nhận đơn & có thẩm quyền xét duyệt đơn. – Thông tin người cần xác nhận công tác: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, số điện thoại, bộ phận công tác, chức vụ, thời gian nhận việc, thời gian công tác. – Lý do cần xác nhận công tác: Nêu rõ lí do vì sao Quý Khách cần làm đơn xác nhận thời gian công tác. – Ký tên: Phần này sẽ bao gồm xác nhận của phía công ty & chữ ký, họ tên người làm đơn.
Một số mẫu giấy xác nhận công tác
Mẫu 1
ĐƠN XIN XÁC NHẬN CÔNG TÁC
Họ & tên : ……………………… ……………………………. ………………………… Địa chỉ : ……………………… ………………………….. ……………………………. Số CMND : ……………. Ngày cấp: …/…/……. Nơi cấp:………………….Hiện đang công tác tại Công ty : …………………….. ……………………………. …………………………… Địa chỉ : ………………………. …………………………… …………………………… Điện thoại : …………………………………….. Fax: ………………………………… Vị trí công tác : ……………………… ……………………………… …………………………. Phòng/Ban : ……………………….. …………………………….. ………………………..
Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty…..
Loại Hợp đồng lao động: Thời hạn 1 năm; Thời hạn 2 năm; Thời hạn 3 năm; ko xác định thời hạn; khác (ghi rõ):…………… Thời gian công tác từ …/…/…… đến nay Lý do xin xác nhận công tác: ……………………………. …………………………………. Nay tôi viết đơn này kính trình Ban Giám đốc xác nhận những thông tin trên là chính xác.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Mẫu 2
…, ngày … tháng … năm … CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Kính gửi: Cơ quan hữu quan Theo đề nghị của:
Ông/Bà : …………………….. ………………………. ………………………. Ngày sinh : ………………….. …………………….. ……………………………. Số CMND : ……………………….. ……………………. ……………………..
Chúng tôi xác nhận các thông tin sau:
Đơn vị công tác :……………………. ……………………….. ………………………….
Địa chỉ :…………………………….. ………………………… …………………………..
Điện thoại, Fax :…………………… ……………………………… ……………………..
Vị trí công tác : ………………………… ………………………… ………………………
Phòng/Ban : ……………………………. …………………………… ……………………
Thời gian làm việc : …………………… …………………………. …………………….
Loại hợp đồng lao động : ………………… ………………………. …………………
Trân trọng! …, ngày ….. tháng ….. năm …
Mẫu 3
ĐƠN XIN XÁC NHẬN CÔNG TÁC Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty…..
Tôi tên là : ………………………….. …………………………… ……………………………. Địa chỉ : …………………………….. ………………………… …………………………….. Số CMND : ………………….. Ngày cấp: …/…/……. Nơi cấp:………………….Tôi làm đơn này xin xác nhận các thông tin về nghề việc & đơn vị công tác như sau: Công ty : ………………………………. …………………………. ………………………… Địa chỉ : ……………………………….. ………………………….. ………………………. Điện thoại : …………………………………………… Fax: …………………………….. Vị trí công tác : ……………………………… …………………………. …………………………. Phòng/Ban : ……………………………… …………………………. …………………………
Loại Hợp đồng lao động: Thời hạn 1 năm; Thời hạn 2 năm; Thời hạn 3 năm; ko xác định thời hạn; khác (ghi rõ):………………… Thời gian công tác từ …/…/…… đến nay Lý do xin xác nhận công tác: ……………………………………. ………………………………… Kính trình Ban Giám đốc xác nhận những thông tin trên là chính xác. Tôi xin chân thành cảm ơn!
…, ngày … tháng … năm …
Mẫu xác nhận công tác bằng tiếng anh
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMIndependence – Freedom – Happiness
WORK CONFIRMATION LETTER
Full name: ………………………………. …………………………… ………………………….
ID No.: ……………….. Place of issue: ………………. Date of issue: ………………
Address: …………………………… ………………………………… …………………………….
Now I hereby make this application and respectfully request The Director to confirm the following information:
I am currently working at: ………………………………… ………………………………..
Address’s company: …………………………… ……………………… ……………………….
Tax code: ………………………………. ……………………………… ……………………………
Department: ……………………… Position: ………………………….. ………………………
Type of laborcontract: …………………………………….. …………………………………….
Reason for certification: ………………………………….. …………………………………..
I hereby declare that the above statements are true and I will be legally responsible for any misstatements.
Sincerely thanks.
…, date … month … year …
Mẫu xác nhận công tác song ngữ
Tên tôi là/ My name:
Ngày sinh/ Date of birth:
Số CMND/ ID No.:
Tôi xin Ban Giám đốc xác nhận công việc tại công ty như sau/ I hereby request The Director certify my work at company as follows:
Nơi công tác/ Workplace:
Thời gian làm việc/ Working period:
Bộ phận làm việc/ Department:
Chức danh công việc/ Position:
Ngày/date … tháng/month … năm/year…
Tôi cam kết những điều trên là đúng sự thật/ I commit that the above information is true.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUANCompany certificate (Kí & ghi họ tên người đại diện, đóng dấu)(Signed anh wrote full name representative company, sealed)
Mẫu Giấy Xác Nhận Độc Thân Chính Xác Nhất
Giấy đăng ký xác nhận độc thân là văn bản hành chính được cấp bởi Ủy ban nhân dân xã mà bạn đang cư trú chứng nhận bạn đang độc thân . Đây cũng là một loại giấy tờ không thể thiếu nếu bạn muốn kết hôn với người nước ngoài. Ngoài mục đích kết hôn, giấy đăng ký xác nhận độc thân còn được dùng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất để chứng minh tài sản riêng của bạn không muốn xét vào khoảng tài sản chung khi hai vợ chồng kết hôn.
Hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết về Giấy xác nhận độc thân và mẫu giấy xác nhận độc thân chính xác nhất.
Hướng dẫn cách viết giấy xác nhận độc thân
Mục “Nơi cư trú”: ghi thêm địa chỉ hiện tại đang sống của người xin cấp Giấy chứng nhận độc thân. Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân cho người Việt nam sống tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ hiện tại của người yêu cầu.
Mục “Thời gian cư trú tại: …từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …”: Chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận độc thân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây. Trường hợp xin cấp giấy xác nhận độc thân cho người Việt nam sống tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài.
Mục “Tình trạng hôn nhân”: Nếu chưa từng kết hôn: ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”. Nếu đã từng đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Quyết định ly hôn số … ngày … tháng … năm … của Tòa án nhân dân; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”. Nếu đã đăng ký kết hôn nhưng vợ/chồng đã mất và chưa kết hôn lại: ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết;hiện tại chưa kết hôn với ai”, kèm theo (Giấy chứng tử/Trích mục khai tử).
Mục “Giấy này được cấp để”: ghi đúng mục đích sử dụng và không được để trống. Làm thủ tục mua bán nhà Bổ sung hồ sơ xin việc Làm thủ tục thừa kế Bổ sung hồ sơ du lịch nước ngoài Làm thủ tục kết hôn (Ghi rõ Họ & tên, năm sinh, CMND/Hộ chiếu của người dự định kết hôn, nơi chuẩn bị đăng ký kết hôn).
Thủ tục xin cấp xác nhận độc thân
Nếu mục đích của bạn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì theo quy định tại Khoản 1 Mục VIII Nghị quyết 58/NQ-CP, bỏ quy định về việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn do đó khi đi đăng ký kết hôn bạn không cần phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nữa.
Nếu bạn muốn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh về tài sản, đi nước ngoài, thì bạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú.
Các giấy tờ cần chuẩn bị
– Mẫu đăng ký xác nhận độc thân quy định. Với những yêu cầu cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Trong đó nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
– Chứng minh nhân dân
– Sổ hộ khẩu hoặc Sổ đăng ký tạm trú.
Nếu bạn đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi thì bạn có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Còn nếu bạn không chứng minh được thì công chức tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đã từng đăng ký thường trú tiến hành xác minh rõ.
Thẩm quyền giải quyết
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú trong nước, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thời hạn cấp giấy xác nhận độc thân
Thời gian sau 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Và giá trị sử dụng của Giấy xác nhận là 6 tháng kể từ ngày cấp.
Hết thời hạn này nếu muốn cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì sẽ phải nộp lại Giấy đã hết hiệu lực.
Mẫu giấy xác nhận độc thân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày…..tháng…..năm…….
………………………………………….. (2)
Xét đề nghị của ông/bà (3):………………………………………………………………………………,
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)…………………………………………..
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………………
Giới tính: ……………………….Dân tộc: …………………………Quốc tịch:………………………..
Giấy tờ tùy thân:……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại……………………………………………………………………………….từ ngày……tháng………năm…………….., đến ngày……..tháng………năm (5)
Tình trạng hôn nhân:………………………………………………………………………………………
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Chú thích
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(3) Ghi tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.
Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Chuẩn Nhất, Chính Xác Nhất Hiện Nay
Mẫu Hợp đồng thuê nhà thể hiện sự thỏa thuận giữa người thuê và người cho thuê đồng thời cũng làm giảm thiểu những tranh chấp không đáng có về pháp luật trong khi thuê nhà. Đồng thời khi có tranh chấp xảy ra thì đây cũng là một trong những căn cứ pháp lý quan trọng dể giải quyết mâu thuẫn.
Hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất mà vẫn đầy đủ điều kiện và thỏa thuận của cả 2 bên đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Hướng dẫn ghi chi tiết từng mục theo mẫu hợp đồng chính xác nhất.
Mẫu đơn thuê nhà theo quy định của pháp luật hiện hành
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độ c lập – Tự do – Hạnh ph úc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở (Số: ……………./HĐTNO) Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ……………………………..Chúng tôi gồm có: BÊN CHO THUÊ (BÊN A): a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………………………………. Năm sinh: …………………..
CMND/CCCD số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu nhà ở: ………………………………………………………………………..
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………..
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/bà: ………………………………………………………. Năm sinh: …………………..
CMND/CCCD số: …………………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………….. Fax:……………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………………………………… Mở tại ngân hàng: ………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau: ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.
Chi tiết căn hộ như sau:
Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………..)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở
2.3. Phương thức thanh toán: bằng ……………………., trả vào ngày ………. hàng tháng.
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …… tháng …… năm ………..
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 4.1. Nghĩa vụ của bên A:
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
4.2. Quyền của bên A:
g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước …….. ngày;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất ……ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;
– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong …… trở lên mà không có lý do chính đáng;
– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
– Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê nhà ở lại đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
– Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 5.1. Nghĩa vụ của bên B:
– Thuộc trường hợp quy định của pháp luật.
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
5.2. Quyền của bên B:
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
f) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;
i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở
– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
8.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định của pháp luật. Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;
b) Nhà ở cho thuê không còn;
c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực).
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà với mục đích kinh doanh
Địa danh, ngày …. tháng …. năm …. HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc –***–
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ……………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A): …………………………………………………………………………………..
Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: …………………………………………
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ……………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:……………………………………
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: ………………………..
BÊN THUÊ (BÊN B): ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: …………………….. cấp ngày: ……………………. nơi cấp:………………….
Ông/bà: …………………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………………………………
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: …………………………………………..
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
– Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): …………………………………..
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: …………………………………………………………………
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng ( Bằng chữ: ………………………….)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở (5)
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng.
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 4.1. Nghĩa vụ của bên A:
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
4.2. Quyền của bên A:
e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B: 5.1. Nghĩa vụ của bên B:
(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
5.2. Quyền của bên B:
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
a) Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
c) Bên thuê bị phá sản;
d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai)
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN (HOẶC HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI)
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày ….. tháng ….. năm …..; Căn cứ Nghị định số: …../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Các căn cứ pháp lý khác;
Căn cứ luật kinh doanh bất động sản 2014
I. BÊN CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
Hai bên chúng tôi gồm:
– Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ………..
– Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
– Người đại diện theo pháp luật: ……………………. Chức vụ: …………………………………..
– Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………………….
– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại ngân hàng: …………………………….
II. BÊN THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
– Ông (bà):
– Số CMND/CCCD (hộ chiếu): ……………………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: …………….
– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ……………………………………….. Fax (nếu có): …………………………………..
– Số tài khoản: ……………………………………. Tại ngân hàng: ……………………………….
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng với các nội dung sau đây:
1. Loại nhà, công trình xây dựng: ……………………………………………………………………………
2. Vị trí, địa điểm nhà, công trình xây dựng: ………………………………………………………………
3. Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình: ………………………………………………………………
4. Diện tích của nhà, công trình xây dựng:
– Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: ………….m2
– Tổng diện tích sử dụng đất: …………m2, trong đó:
Sử dụng riêng: ………..m2;
Sử dụng chung (nếu có): ………..m2
Điều 2. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng
5. Trang thiết bị kèm theo: ………………………………………………………………..
1. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng là ……………………………. Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………. ).
Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
3. Các thỏa thuận khác ………………………………………………………………………
1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng) …………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo
2. Thời hạn thực hiện thanh toán: ………………………………………………………..
1. Thời hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng: …………………………………….
2. Thời điểm giao nhận nhà: Ngày …… tháng ……. năm ……………..
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
3. Hồ sơ kèm theo: …………………………………………………………………………..
1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 26 của luật kinh doanh bất động sản năm 2014):
a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của luật kinh doanh bất động sản năm 2014
g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê;
h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê (theo Điều 27 của luật kinh doanh bất động sản năm 2014)
a) Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………………………………
1. Quyền của bên thuê (theo Điều 28 của luật kinh doanh bất động sản năm 2014
a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng;
c) Được đổi nhà, công trình xây dựng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của luật kinh doanh bất động sản năm 2014
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………………………………….
2. Nghĩa vụ của Bên thuê (theo Điều 29 của luật kinh doanh bất động sản năm 2014)
a) Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;
d) Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………………………………
1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng ………………………………………………
2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng …………………………………………………….
3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng
4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý
Do các bên thỏa thuận: ………………………………………………………………………………………..
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………
2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………
3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: ……………………………………………………………..
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, công trình xây dựng có thời hạn từ 06 tháng trở lên).
2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản,…. và …. bản lưu tại cơ quan thuế./.
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Giấy Xác Nhận Vay Vốn Chính Xác Và Ngắn Gọn Nhất Hiện Nay trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!