Xu Hướng 6/2023 # Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Đầy Đủ Và 3 Điểm Cần Thận Trọng Khi Ký Kết Hợp Đồng # Top 14 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Đầy Đủ Và 3 Điểm Cần Thận Trọng Khi Ký Kết Hợp Đồng # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Đầy Đủ Và 3 Điểm Cần Thận Trọng Khi Ký Kết Hợp Đồng được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn rất quan trọng trong quá trình tìm kiếm nhà cho thuê

1. Hợp đồng thuê nhà là gì

Hợp đồng thuê nhà ở là một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản, là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê. Theo đó bên cho thuê có nghĩa vụ giao nhà ở cho bên thuê, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền theo thỏa thuận trên hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Hợp đồng thuê nhà ở có các đặc điểm pháp lý sau:

 

Hợp đồng cho thuê nhà là hợp đồng song vụ: Sau khi hợp đồng đã được kí kết thì phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên. Tương ứng với quyền của bên cho thuê là nghĩa vụ của bên thuê và ngược lại, tương ứng với quyền của bên thuê là nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở. Bên cho thuê nhà ở giao cho bên thuê sử dụng theo đúng cam kết và phải trả tiền thuê nhà. Bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa những hư hỏng lớn của nhà ở đang cho thuê.

Hợp đồng cho thuê nhà là hợp đồng có đền bù: Khoản tiền thuê nhà hàng tháng mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê là khoản đền bù. Khoản tiền thuê nhà được trả theo thỏa thuận của các bên. Nếu thuê nhà của nhà nước thì giá trị thuê nhà do nhà nước quy định.

Hợp đồng cho thuê nhà là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản. Bên thuê có quyền sử dụng nhà cho thuê, vào mục đích để ở trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

2. Chú ý làm rõ pháp lý trước khi tiến hành thuê nhà

Điều đầu tiên khi đi thuê nhà, bạn nhất thiết phải làm rõ vấn đề pháp lý trước khi đặt cọc hoặc ký vào hợp đồng. Bởi vì đã có không ít trường hợp lừa đảo, mạo danh chủ nhà để lừa lấy tiền đặt cọc hoặc tiền thuê của người đi thuê. Khi bạn đã xác định rõ ràng về vấn đề pháp lý, chắc chắn sẽ không có rủi ro bị lừa đảo mất tiền rồi thì hãy tiến hành các bước tiếp theo của quá trình thuê nhà.

Một số vấn đề pháp lý trong hợp đồng thuê nhà bạn nên kiểm tra như sau:

 

Kiểm tra người đứng tên trên hợp đồng có phải là chủ nhà không bằng cách xem trên giấy tờ sở hữu nhà đất có tên của họ không.

Trường hợp chỉ đi thuê nhà trọ (giá trị hợp đồng nhỏ), có thể sẽ khó yêu cầu để xem giấy tờ nhà đất thì bạn có thể hỏi thăm những người đang ở trọ tại đó để chắc chắn người ký hợp đồng với mình là chủ của khu nhà trọ.

Nếu trường hợp gặp một chủ thể thuê nhà để cho thuê lại, bạn hãy yêu cầu được xem hợp đồng của họ cùng giấy tờ nhà đất, để biết chắc chủ nhà đồng ý cho phép chủ thể này cho bên thứ 3 thuê lại.

Những tình huống rủi ro về pháp lý có thể gặp khi đi thuê nhà

 

Thuê lại của một người mà người đó thuê nhà rồi chia nhỏ ra để cho thuê lại, hoặc cho thuê lại với giá cao hơn, khi không được chủ nhà đồng ý. Trường hợp này nếu bị chủ nhà phát hiện, sẽ có thể không đồng ý cho bạn thuê, dễ dẫn đến tranh chấp với chủ thể mà bạn đã thanh toán thuê nhà.

Tiến hành làm hợp đồng với người không phải chủ nhà. Rất nhiều trường hợp lừa đảo xảy ra khi kẻ lừa đảo lợi dụng chủ nhà không ở chung với khu nhà cho thuê, sẽ đóng giả làm chủ nhà để lấy tiền thuê nhà của bạn rồi biến mất.

Một số trường hợp khác hiếm gặp hơn là chủ nhà ra những điều kiện ngặt nghèo trong hợp đồng, sau đó căn cứ vào đó để thông báo bạn vi phạm hợp đồng, không cho thuê nữa và chiếm đoạt số tiền cọc hoặc số tiền thuê còn lại của bạn.

3. Cần đọc kỹ tất cả điều khoản trong mẫu hợp đồng cho thuê nhà nguyên căn

Trước khi đặt bút kí vào mẫu hợp đồng thuê nhà, người thuê cần phải tìm hiểu kỹ các điều khoản trong hợp đồng, các yêu cầu,…để đưa ra yêu cầu chỉnh sửa, thay đổi trước khi kí hợp đồng nhằm đảm bảo tính công bằng trong giao dịch, tránh rủi ro và các trường hợp rắc rối phát sinh sau này. Những điểm lưu ý những điều sau trong nội dung hợp đồng: 

 

Kỳ hạn thuê nhà: Hợp đồng cho thuê nhà có hiệu lực trong vòng bao nhiêu ngày/tháng/năm phải thật sự rõ ràng.

Ngày hiệu lực của hợp đồng cho người thuê dọn vào và ngày hết hạn thuê nhà phải trả nhà.

Thời gian ân hạn không phải trả tiền nhà nếu bạn cần sửa chữa trước khi dọn vào. Hãy hỏi trước ý kiến chủ nhà, sau đó bạn có thể chủ động xin phép chủ nhà không tính phí thuê nhà vào những ngày đó.

Những điểm cần chú ý trước ngày kết thúc hợp đồng: Gia hạn hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà , chi phí bồi thường, sửa chữa, thay mới nếu người thuê làm hỏng cơ sở vật chất trong nhà.

Chú ý đọc kỹ “điều khoản phá vỡ hợp đồng” cho phép 1 trong 2 bên có quyền chấm dứt hợp đồng sau một thời gian nhất định hoặc khi 1 trong 2 vi phạm hợp đồng.

Tiền đặt cọc thuê nhà và điền kiện hoàn cọc sau khi kết thúc hợp đồng. Tất cả nên thể hiện trong hợp đồng đặt cọc mua nhà

Chú ý về những điều khoản mà chủ nhà không cho phép thực hiện (nếu có), ví dụ không được khoan cắt tường để lắp đặt thiết bị gia dụng, giới hạn thời gian ra vào khu nhà, vấn đề chia sẻ nhà với bên thứ 3,…

Và bạn cũng đừng quên soạn thảo mẫu biên bản bàn giao tài sản để hai bên cùng kiểm tra, giao nhận với nhau rõ ràng, minh bạch trước khi ký hợp đồng chính thức.

  

KT3 là gì

? Những quy trình và thủ tục đăng ký KT3 cập nhập mới nhất

Hướng dẫn chi tiết

thủ tục tách hộ khẩu 

mới nhất

CÁC MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ NGUYÊN CĂN

Mẫu 1: Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản – Tải ngay file word mẫu 1

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc

                                                                                                                                Ngày…..Tháng….Năm…….

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ

BÊN A (Bên cho thuê nhà)

Ông/Bà:

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………

CMND:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..

Ông/Bà:

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………

CMND:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..

BÊN B (Bên thuê nhà)

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………

CMND:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..

Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:

Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê:      

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tổng diện tích sử dụng chính……………………………… m2, phụ…………………………… m2

Tổng diện tích đất…………………………………………………………………………………………. m2

Kể từ ngày……tháng……năm…….trong thời hạn……………..năm

Điều 2:

Tiền thuê nhà hàng tháng là…………………………………………………………. ……………đồng

(Bằng chữ:………………………………………………………………………………………….)

Điều 3: Bên B phải trả tiền đầy đủ cho bên A vào ngày…….. của hàng………..bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:

……………………………………………………………………………………………

Mỗi lần đóng tiền, hoặc hoặc chuyển khoản bên thuê nhà được bên cho thuê xác nhận bằng tin nhắn đã nhận tiền.

Điều 4: Bên thuê nhà cam kết

a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ……..

b/ Không được sang nhượng.

c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.

Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước……………..ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước………) đầy đủ.

Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.

Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng, nếu sau……..ngày từ khi được thông báo bằng tin nhắn, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.

Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.

Điều 8: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Điều khoản thỏa thuận thêm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hợp đồng này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN CHO THUÊ NHÀ                                                         BÊN THUÊ NHÀ

       Họ tên, chữ ký                                                                Họ tên, chữ ký

Mẫu 2: Mẫu hợp đồng thuê nhà đầy đủ - Tải ngay file word mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số

:

Cơ quan cấp: Ngày cấp:

Nơi ĐKTT

:

 

BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số

:

Cơ quan cấp: Ngày cấp:

Nơi ĐKTT

:

 

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Điều 1: Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ………………………………………………………. để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;

Diện tích căn nhà :………………..m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luât.

Điều 2: Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;

Điều 3: Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4: Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5: Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)

5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6: Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:

Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng

Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

8.1. Quyền của Bên Thuê:

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (Ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 10: Điều khoản thi hành:

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Cẩn Thận Khi Mua Bán Nhà Đất Qua Hợp Đồng Ủy Quyền

CafeLand – Hiện nay, tình trạng mua bán nhà đất qua hợp đồng ủy quyền khá phổ biến bởi thủ tục mua bán nhanh gọn. Thực ra, đây là một loại giao dịch giả tạo để che đậy một giao dịch khác nhằm mục đích “né” thuế.

Với hợp đồng ủy quyền, người có đất ủy quyền cho một người khác được phép bán đất. Người mua chính là người được ủy quyền nhưng không muốn làm thủ tục sang tên mà chờ tìm người mua tiếp theo.

Như trường hợp một phó tổng giám đốc ở tỉnh Bình Thuận, lợi dụng người dân không am hiểu pháp luật đã thu gom chuyển nhượng hàng chục héc ta đất, hợp thức hóa việc chuyển nhượng bằng các hợp đồng ủy quyền được công chứng. Kiểu giao dịch này gây khó khăn trong công tác quản lý đất đai và quản lý thuế. Vì nếu thông qua việc làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định của pháp luật thì các bên giao dịch phải nộp thuế thu nhập cá nhân 2% và lệ phí trước bạ 0,5%.

Một hình thức tương tự khác mới đây bị các cơ quan chức năng tại Đà Nẵng “lật tẩy” là cho “ký gửi, ký chờ” hồ sơ mua bán đất của công chứng viên tại một số tổ chức hành nghề công chứng. Người mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chủ yếu là người kinh doanh bất động sản) giao dịch, mua bán xong nhưng không hoàn thành thủ tục mua bán, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật tại tổ chức hành nghề công chứng mà “ký gửi” hồ sơ lại cho công chứng viên để tiếp tục tìm người mua tiếp theo để chuyển nhượng… nhằm trốn tránh nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.

Đối với các bên, bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện công việc trong phạm vi ủy quyền và bên ủy quyền chịu trách nhiệm về kết quả của công việc. Ngoài ra, các bên còn phải chịu sự điều chỉnh chung về quyền và nghĩa vụ dân sự. Đối với việc ủy quyền có quy định cho phép ủy quyền lại thì việc ủy quyền lại còn chịu sự quy định điều chỉnh về chuyển giao quyền, chuyển giao nghĩa vụ (Điều 365 – Điều 270 Bộ Luật Dân sự).

Hình thức hợp đồng ủy quyền được quy định tại Điều 562 – Điều 569 Bộ Luật Dân sự, trong đó có quy định việc ủy quyền lại phải có sự đồng ý của bên ủy quyền (Điểm a Khoản 1 Điều 564). Tuy nhiên, trên thực tế, các đơn vị công chứng đang cố ý không thực hiện đúng quy định, khi lập văn bản ủy quyền lại hoàn toàn không có xác thực sự đồng ý của bên ủy quyền.

Mặc dù hợp đồng ủy quyền có quy định cho phép bên nhận ủy quyền được ủy quyền lại nhưng đây chỉ là “thỏa thuận” tại thời điểm lập hợp đồng ủy quyền thứ nhất. Đây chỉ là quyền, phạm vi ủy quyền chứ không phải là “sự đồng ý” của bên ủy quyền. Bên ủy quyền phải được biết và được quyền đồng ý hay từ chối khi đánh giá bên nhận ủy quyền lại là ai.

“Bản chất của việc ủy quyền là thông qua người khác để thực hiện công việc thuận lợi hơn, nhanh chóng hơn, ít chi phí hơn hoặc thậm chí là vì hoàn cảnh đặc biệt như chủ sở hữu là nhiều người, ở xa, đi làm ăn ở xa,… và với điều kiện uy tín, nhận thức, điều kiện của người nhận thực hiện công việc ủy quyền. Nếu lạm dụng quá sẽ có nhiều rủi ro không những cho người ủy quyền (bị bán với giá rẻ, bị siết nợ khi vay tiền mà ký văn bản ủy quyền về nhà,…) mà người mua là người chịu rủi ro khi tiền mất mà tài sản có thể không được nhận, không được sử dụng”, luật sư Phượng cho biết thêm.

Với các giao dịch ủy quyền cho người khác thực hiện công việc không phải là hoạt động chuyển nhượng bất động sản nên không chịu thuế thu nhập cá nhân. Trên thực tế, nhiều người giao dịch chuyển nhượng bất động sản bằng hợp đồng ủy quyền nhưng thực chất chỉ là các giao dịch giả cách. Nếu nhìn vào cũng thấy các dấu hiệu như nội dung phạm vi ủy quyền rất chung chung và không xác định giao dịch cụ thể, khá mập mờ…

Về những rủi ro có thể gặp khi giao dịch qua hợp đồng ủy quyền, theo luật sư Phượng, giao dịch ủy quyền lần thứ nhất đã có những rủi ro nên với các giao dịch ủy quyền lại thì càng tiềm ẩn nhiều rủi ro cao hơn.

Rủi ro từ bên bán: Bên cạnh những nguy cơ như các giao dịch thông thường thì còn có nhiều rủi ro do bị che giấu thông tin như không kiểm tra được hồ sơ gốc về bên bán, có sự thay đổi giấy tờ cá nhân người ủy quyền, người ủy quyền mất nên giấy ủy quyền không còn giá trị…

Rủi ro giao dịch giả cách: Với giao dịch giả cách mua bán nhưng bằng văn bản ủy quyền lại thì dễ bị tuyên hợp đồng vô hiệu, tài sản bị diện tranh chấp, bị diện tẩu tán tài sản trốn tránh thi hành án,…

Rủi ro từ người được ủy quyền (ủy quyền lần thứ nhất) và người được ủy quyền lại: Những rủi ro giữa họ, rủi ro về người được ủy quyền lại mà chính bên bán cũng không biết họ là ai, họ đã làm gì đối với tài sản của bên bán.

“Những giao dịch ủy quyền và ủy quyền lại nếu gặp những giao dịch mà người được ủy quyền lạm quyền vượt quá phạm vi ủy quyền hoặc giao dịch giả cách hoặc kể cả trường hợp có tội phạm (lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, làm tài liệu giả,…) thì việc giải quyết sẽ rất khó vì không xác minh và điều tra được họ khi họ đã ôm tiền và cao chạy bay xa”, luật sư Phượng khuyến cáo.

Để tránh những nguy cơ bị mất trắng khi giao dịch mua bán nhà đất bằng hình thức này, người mua cần hết sức cẩn trọng vì việc ủy quyền lại cho dù đúng bản chất cũng dễ gặp rủi ro. Với giao dịch giả cách mua bán nhưng bằng văn bản ủy quyền lại thì dễ bị tuyên hợp đồng vô hiệu, tài sản bị diện tranh chấp, bị diện tẩu tán tài sản trốn tránh thi hành án,….

Bên mua cần kiểm tra đúng bản chất bên bán không có điều kiện trực tiếp giao dịch, có hoàn cảnh đặc biệt nên mới phải ủy quyền và ủy quyền lại. Bên mua cần liên hệ trực tiếp bên bán và bằng chứng xác nhận chính thức từ bên bán thông qua điện thoại, email hoặc có các văn bản từ người thân, văn phòng luật sư đi xác thực.

“Khi đề nghị chuyển tiền trực tiếp qua ngân hàng cho người bán để đảm bảo không bị người được ủy quyền lạm quyền vượt phạm vi ủy quyền và là cách kiểm tra ủy quyền thật hay chỉ là ủy quyền cho giao dịch giả cách”, luật sư lưu ý thêm.

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Thuê Mặt Bằng Để Kinh Doanh

Tải mẫu hợp đồng thuê nhà thuê mặt bằng để ở và kinh doanh cùng những lưu ý quan trọng trước khi thuê nhà bạn cần phải tham khảo

Hợp đồng thuê nhà để ở và kinh doanh là hợp đồng dân sự, bên thuê nhà có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê sử dụng để ở hoặc kinh doanh hoặc cả hai trong thời hạn thỏa thuận và bên thuê nhà cũng phải có nghĩa vụ trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Mẫu hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản , trường hợp thuê từ 6 tháng trở lên phải có công chứng hoặc chứng thực (phần này luật mới đã có những quy định khác, không bắt buộc phải công chứng) đăng ký tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ THUÊ MẶT BẰNG

Tóm tắt mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất 2017

Tải mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở tại đây

Tóm tắt mẫu hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh thông dụng

Tải mẫu hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh đầy đủ tại đây

4 lưu ý trước khi ký hợp đồng thuê nhà ở hoặc kinh doanh/trụ sở công ty

Đề phòng trước những chủ nhà giả : bạn phải nắm được toàn bộ thông tin cùng các tài liệu pháp lý của người mua để minh chứng căn nhà mặt bằng này thuộc quyền sở hữu của họ ngoài ra bạn nên nắm vững những điều khoản sau như kỳ hạn thuê nhà, ngày bắt đầu và hết hạn, chủ nhà có ý định cho thuê tiếp khi hết hợp đồng hay không ? các điều khoản chấm dứt hợp đồng, tiền cọc thuê nhà và điều kiện để nhận lại cọc

Cẩn thận với sự mất giá của đồng tiền : có chủ nhà sử dụng tiền đô trong hợp đồng thuê nhà để ngăn cản sự mất giá của đồng tiền Việt, cách giải quyết là có thể yêu cầu chủ nhà làm hợp đồng cho thuê bằng tiền Việt hoặc kèm mức quy đổi đô la sang tiền Việt trong hợp đồng.

Cần làm rõ hiện trạng ngôi nhà có đang bị thế chấp hay không :kiểm tra xem ngôi nhà liệu có đang bị thế chấp tại ngân hàng nào không ? vì căn nhà đó sẽ không thể sử dụng vào mục đích cho thuê nếu không có sự đồng ý của ngân hàng, khi chủ nhà ngừng trả tiền thế chấp thì khách thuê sẽ mất quyền thuê.

1. Hình thức hợp đồng thuê nhà

Đến Bộ luật dân sự 2015 đã bỏ quy định về Hợp đồng cho thuê nhà và thay thế bằng một dẫn chiếu về Điểu 121, Luật nhà ở 2014: Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản

Tuy nhiên trường hợp nếu bạn ký hợp đồng với một cá nhân/tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì hợp đồng này cũng 1 trong những hợp đồng cho thuê bất động sản , cũng sẽ phải sự điều chỉnh của luật kinh doanh bất động sản.

Trong trường hợp này, bạn phải áp dụng theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng, nếu không sẽ vi phạm về hình thức của hợp đồng và có thể bị vô hiệu hợp đồng.

2. Vấn đề công chứng chứng thực

Trước đây là bắt buộc tuy nhiên đến ngày 10/12/2010 nghị quyết 52/NQ-CP của CP đã đơn giản hóa thủ tục trong đó có bãi bỏ quy định bắt buộc công chứng một số hợp đồng trong đó có hợp đồng thuê nhà ở, tất nhiên nếu bạn công chứng hợp đồng thì giá trị pháp lý sẽ cao hơn, tốt cho đôi bên và nhà nước luôn khuyến khích để hạn chế tranh chấp.

3. Đơn vị thanh toán

3.1. Điều kiện nhà ở cho thuê:

– Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

– Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

– Nhà ở cho thuê phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường.

3.2. Đơn vị thanh toán:

Căn cứ Khoản 13, Điều 1 Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối tại Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối năm 2013 thì:

Do đó, trong hợp đồng thuê nhà, đơn vị thanh toán phải bằng tiền đồng Việt Nam, nếu không có thể xem là vô hiệu.

Trong thực tế khi đưa ra xét xử, đến thời điểm này, nếu trong hợp đồng các bên thỏa thuận lấy ngoại hối làm đơn vị thanh toán hoặc đơn giá để quy đổi, nhưng thực tế thanh toán bằng tiền Việt thì giao dịch đó cũng không vô hiệu mà được cho thời gian để sửa đổi Hợp đồng.

Hỏi đáp hợp đồng thuê nhà để ở và kinh doanh

Nội dung: tôi có nhu cầu đăng ký địa điểm kinh doanh nhưng chủ nhà cho thuê không muốn ký hợp đồng trên 6 thang tại phòng công chứng mà chỉ muốn ký hd thuê nhà dưới 6 tháng ở UBND phường. Vậy liệu có thể dùng hđ thuê nhà này để đăng ký địa điểm kinh doanh hay không?

Trả lời: Căn cứ Điều 35 Luật doanh nghiệp năm 2005, thì “Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).” Doanh nghiệp đăng ký theo đúng quy định và trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật

Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Mới Nhất Năm 2022

Năm 2020 chứng kiến nhiều biến động trên thị trường BĐS toàn quốc, đặt biệt là sự bế tắc trong khâu pháp lý của các dự án đất nền cũng như căn hộ chung cư. Với thị trường nhà phố & cho thuê thì thị trường tăng trưởng khá tốt hứa hẹn sẽ bùng nổ trong 2021 này. Chính vì thế mà chúng tôi xin được cung cấp cho Quý khách hàng Mẫu Hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2021 chuẩn xác và Hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất nhưng vẫn đầy đủ thông tin.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật dân sự của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam năm 2015.

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên;

Hôm nay, Ngày 01 Tháng 01 Năm 2021 tại Số nhà 01, Đường Trường Chinh, Phường  12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh chúng tôi gồm:

Ông: TRẦN HỒNG A   Sinh năm: 1983

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 789000xx do công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/01/2021

Hộ khẩu thường trú tại: Số nhà 01, Đường Trường Chinh, Phường  12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Cùng vợ là Bà: NGUYỄN HỒNG B   Sinh năm: 1983

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 789000xx do công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/01/2021

Hộ khẩu thường trú tại: Số nhà 01, Đường Trường Chinh, Phường  12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Ông: LÝ MỸ C Sinh năm: 1990

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: 5679870xx do công an Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 01/01/2017

Hộ khẩu thường trú tại: S11/8, Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.Hồ Chí Minh.

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc cho thuê nhà theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B đồng ý thuê của Bên A toàn bộ căn nhà tại địa chỉ: Số nhà 01, Đường Trường Chinh, Phường  12, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Số: 1234567XX mang tên ông  TRẦN HỒNG A và bà NGUYỄN HỒNG B

1.2 Mục đích thuê: Để ở (hoặc hợp đồng thuê nhà kinh doanh)

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

2.1 Thời hạn thuê là 12 (Mười hai) tháng, được tính bắt đầu từ ngày 01/01/2021 đến ngày 01/01/2021

2.2 Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

2.3 Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:

2.4 Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng;

2.5 Nếu bên B không thanh toán tiền nhà sau 15 ngày đầu của mỗi đợt thanh toán thì bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và bên B không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào.

2.6 Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;

2.7 Trường hợp bên A chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên A phải:

+ Thông báo cho bên B biết trước 01 tháng bằng văn bản.

+ Hoàn trả cho bên B số tiền thuê mà bên B đã trả trước cho khoảng thời gian bên B không sử dụng nhà (nếu có)

– Trường hợp bên B chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên B phải:

+ Thông báo cho bên A biết trước 30 ngày bằng văn bản

+ Thanh toán các chi phí tiện ích tính đến ngày bàn giao nhà

+ Được bên A hoàn trả số tiền nhà đã trả trước mà chưa sử dụng (nếu có)

2.8 Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A được lấy lại tài sản trước thời hạn.

2.9 Việc một trong hai bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Giá cho thuê: 10.000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: Mười triệu đồng một tháng)

Giá trên đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật.

3.2 Tiền đặt cọc:

Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là 10.000.000 VNĐ/ tháng (Bằng chữ: Mười triệu đồng một tháng) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

3.3 Phương thức thanh toán bằng: Tiền mặt hoăc Chuyển khoàn

ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ

4.2 Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp và giá theo quy định của Nhà Nước.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.

5.1 Nghĩa vụ của Bên A:

– Bàn giao tài sản cho bên thuê trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định tài sản trong thời hạn thuê;

– Tạo điều kiện để cho Bên B hoạt động kinh doanh được thuận lợi như : Điện, nước theo quy định của pháp luật; Có trách nhiệm đăng ký sổ tạm trú cho bên B tại công an địa phương. Trước khi sổ tạm trú hết hạn, bên A phải có trách nhiệm gia hạn sổ tạm trú cho bên B khi bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ tùy thân.

5.2 Quyền của Bên A:

– Nhận đủ tiền thuê tài sản theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản thuê khi được Bên B đồng ý;

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1 Nghĩa vụ của Bên B:

– Sử dụng tài sản đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Trả đủ tiền thuê tài sản đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Giữ gìn, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

– Trả tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận;

– Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung, an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy;

– Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của tài sản thuê nếu không được sự đồng ý của Bên A;

– Nếu gây ra những hư hỏng do lỗi chủ quan của Bên B thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo giá thị trường;

– Không được sử dụng tài sản thuê để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.

6.2 Quyền của Bên B:

– Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận.

ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật

ĐIỀU 8: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện của các Bên tham gia Hợp đồng.

8.3 Hiệu lực của từng điều khoản của Hợp đồng mang tính độc lập. Việc một vài điều khoản vô hiệu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

BÊN CHO THUÊ (Bên A)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

0/5

(0 Reviews)

Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Hợp Đồng Thuê Nhà Đầy Đủ Và 3 Điểm Cần Thận Trọng Khi Ký Kết Hợp Đồng trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!