Bạn đang xem bài viết Mẫu Xác Nhận Tình Trạng Chưa Có Nhà Tại Hà Nội được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ngày đăng: 11:30:09 Chiều 23/02/2016
Phụ lục số 02
(Mẫu Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
khi vay vốn để mua nhà ở thương mại có tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế
VAT (cả nhà và đất) không vượt quá 1,05 tỷ đồng)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2014/TT-BXD ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN VỀ HỘ KHẨU VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở CỦA HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI VAY VỐN ĐỂ MUA NHÀ Ở THƯƠNG MẠI CÓ TỔNG
GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG ĐÃ BAO GỒM THUẾ VAT (CẢ NHÀ VÀ ĐẤT) KHÔNG
VƯỢT QUÁ 1,05 TỶ ĐỒNG
Kính gửi3:…………………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người đứng tên vay vốn4:……………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) tại: ………………………………………………………………….
Số sổ hộ khẩu hoặc số sổ đăng ký tạm trú …………………………………………………….
Số thành viên trong hộ gia đình……………………người (kèm theo bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú của các thành viên trong hộ có công chứng).
Tôi xin cam đoan về thực trạng nhà ở5 của hộ gia đình như sau:
Hộ gia đình tôi đang sinh sống tại địa chỉ nêu trên, diện tích sàn nhà ở bình quân của hộ gia đình hiện nhỏ hơn 8 m2/người
Hộ gia đình tôi đang sinh sống cùng với bố mẹ và không có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa chỉ nêu trên
Hộ gia đình tôi đang ở nhờ và không có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa chỉ nêu trên (đối với trường hợp ở nhờ nhà của họ hàng hoặc của người thân)
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai và xin cam kết chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình trên địa bàn tỉnh, thành phố6 ………/.
………., ngày ……. tháng ……năm ……..
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
UBND xã (phường)…………………..xác nhận các nội dung đã khai của người đứng tên vay vốn là đúng.
TM. Ủy ban nhân dân xã (phường)……… Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
Trưởng thôn (Tổ trưởng dân phố)………
(Ký và ghi rõ họ tên)
3 Gửi Uỷ ban nhân dân xã (phường) nơi ở hiện tại.
4 Là người có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú..
5 Đánh dấu X vào ô tương ứng với thực trạng nhà ở.
6 Nơi người đứng tên đang sinh sống.
Đơn Xin Xác Nhận Tình Trạng Nhà Ở
Mẫu đơn xin xác nhận đất đai
Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng nhà đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG NHÀ Ở
Kính gởi: Ủy ban nhân nhân phường, xã, thị trấn………………….
I. PHẦN KÊ KHAI CÁ NHÂN:
-. Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………….
– Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………………………………
– CNND Số………………..Cấp ngày…..tháng….năm……., nơi cấp:…:……………………………………
– Địa chỉ nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú:
(Nhà số………………………………………đường( khu phố)………………………………………………
Phường (xã, thị trấn ) ……………………….quận (huyện)…………………………………………………)
Tỉnh (thành phố)………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ nơi đề nghị đăng ký hộ khẩu thường trú
(Nhà số………………………………………đường( khu phố)………………………………………………
Phường (xã, thị trấn ) ……………………….quận (huyện)…………………………………………………)
Người đề nghị
(Ghi rõ họ, tên và ký tên)
II. PHẦN XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN VỀ NHÀ Ở:
1. Tình trạng sử dụng ổn định (ghi rõ nhà thuộc sở hữu nhà nước hay sở hữu cá nhân: nếu sở hữu Nhà nước thì đang thuê hay đã mua lại, đã sang nhượng: nếu sở hữu cá nhân thì do ai tạo lập, xây dựng có phép hay không phép: có thuộc quy hoạch khu dân cư ổn định hay không):…………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
2. Tình trạng tranh chấp (ghi rõ và cụ thể tình trạng đang trang chấp, đã được cơ quan nào giải quyết chưa):………
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Tình trạng lấn chiếm (ghi rõ và cụ thể đối với trường hợp đang lấn chiếm đất thuộc các cơ quan, đơn vị nhà nước đang sử dụng và quản lý, đã được cơ quan có thẩm quyền nào giải quyết chưa):………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
4. Tình trạng quy hoạch (ghi rõ và cụ thể tình trạng qui hoạch của khu vực có nhà ở, có thông báo thời hạn di dời của cơ quan có thẩm quyền chưa):……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Chủ tịch UBND phường (xã, thị trấn)………………….
(ghi ngày tháng năm, ký tên và đóng dấu)
Đơn xin xác nhận tình trạng nhà ở
Mẫu Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân, Tình Trạng Độc Thân Mới 2022
Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân mới nhất năm 2020. Năm 2020 có cần phải xin giấy xác nhận độc thân nữa không? Hướng dẫn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: để được tư vấn – hỗ trợ!
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng độc thân là giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để xác nhận tình trạng độc thân của công dân. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tình trạng độc thân có thể sử dụng làm thủ tục kết hôn, hoặc làm thủ tục vay vốn, kinh doanh….
– Ấn vào liên kết sau để tải mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Tải về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Để được tư vấn – hướng dẫn cách soạn thảo mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………, ngày………tháng……….năm…
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4) ……
Ngày, tháng, năm sinh: …
Giấy tờ tùy thân: ………
Nơi cư trú: ………
Trong thời gian cư trú tại ……..
Từ ngày………..tháng…………năm…………, đến ngày……..tháng………năm ………………. (5)
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện. Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, UBND phường Lam Sơn hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân .
Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp – hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La,
(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.
* Mục “Nơi cư trú”ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
* Mục “Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…”chỉ ghi trong trường hợp ng ời yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
* Mục “Tình trạng hôn nhân”phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:
– Nếu đang có vợ/chồngthì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…)”.
– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
– Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông…”.
* Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu; mục “Trong thời gian cư trú tại:… từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…” ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.
Nơi cư trú: Berlin, CHLB Đức.
Trong thời gian cư trú tại: New York, Hoa Kỳ, từ ngày 20 tháng 10 năm 2010 đến ngày 27 tháng 7 năm 2012.
Tình trạng hôn nhân: Không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ”.
* Mục “Giấy này được cấp để:”phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.
Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn…
Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.
– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1992, CMND số 031331332, tại UBND xã Lập Lễ, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng.
– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh Nguyễn Việt K, sinh năm 1962, Hộ chiếu số: B123456, tại UBND huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
– Giấy này được cấp để làm thủ tục kết hôn với anh SON CHA DUEK, sinh năm 1965, Hộ chiếu số: M234123, tại Hàn Quốc.
Nếu mục đích của bạn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì theo quy định tại Khoản 1 Mục VIII Nghị quyết 58/NQ-CP, bỏ quy định về việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn do đó khi đi đăng ký kết hôn bạn không cần phải chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nữa.
Nếu bạn muốn cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh về tài sản, đi nước ngoài, thì bạn thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn có hộ khẩu thường trú.
– Tư vấn qua tổng đài về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Tư vấn trực tiếp tại văn phòng về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Tư vấn thủ tục xin cấp mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Soạn thảo mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận độc thân;
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân
Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn cụ thể cách viết và những lưu ý khi khai đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể như sau:
Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về UBND cấp xã. Theo đó, ở mục này bạn ghi là UBND xã, phường, thị trấn.
Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú;
Không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
Giấy tờ tùy thân
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế, ngày cấp, nơi cấp.
Mục “Trong thời gian cư trú tại”
Khai trong các trường hợp:
Người yêu cầu đề nghị cấp văn bản này trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.
Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
Tình trạng hôn nhân
Phần này cần thể hiện các thông tin sau:
Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi “Chưa đăng ký kết hôn với ai”.
Nếu đang có vợ/chồng thì ghi “Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… theo Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…”.
Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi “Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết theo Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai”.
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bạn ghi rõ mục đích sử dụng Giấy này để làm gì (để kết hôn; để mua bán nhà; để làm hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ sung hồ sơ đi du lịch nước ngoài; …)
Giá trị của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015 NĐ-CP thì giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Loại văn bản này được sử dụng tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, của nước ngoài để kết hôn hoặc sử dụng vào mục đích khác
Nếu mục đích sử dụng khác với mục đích ghi trong Giấy thì văn bản này không có giá trị.
Thủ tục và trình tự thực hiện
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết
Bước 2: Nộp đến cơ quan có thẩm quyền như đã phân tích
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp giấy xác nhận cho công dân
Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.
Cập nhật thông tin chi tiết về Mẫu Xác Nhận Tình Trạng Chưa Có Nhà Tại Hà Nội trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!