Xu Hướng 3/2023 # Muốn Chấm Dứt Hợp Đồng Thử Việc Phải Viết Đơn Bao Nhiêu Ngày # Top 9 View | Ezlearning.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Muốn Chấm Dứt Hợp Đồng Thử Việc Phải Viết Đơn Bao Nhiêu Ngày # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Muốn Chấm Dứt Hợp Đồng Thử Việc Phải Viết Đơn Bao Nhiêu Ngày được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Người sử dụng lao động và người lao động có thể thoả thuận về việc làm thử, quyền, nghĩa vụ của hai bên trong thời gian thử việc. Nếu có thoả thuận về việc làm thử thì các bên có thể giao kết hợp đồng thử việc.

“Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.”

Ngoài ra, theo quy định của Bộ luật Lao động thời gian báo trước khi chấm dứt hợp đồng thử việc, cụ thể:

“1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.”

Căn cứ theo quy định trên, trong thời gian thử việc bạn có thể nghỉ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước.

Kính thưa Quý khách hàng, với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt động của mình, chúng tôi xác định giá dịch vụ cạnh tranh, chất lượng công việc và sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu quan trọng nhất. Điều đó không chỉ được thể hiện cụ thể thông qua quy trình xử lý chuyên nghiệp, chất lượng công việc mà còn thể hiện ở những cam kết và ưu đãi mà chúng tôi dành tặng Quý Khách hàng.

Mẫu Thông Báo Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng

Nội dung mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng

Nội dung mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ bao gồm những mục sau đây:

Ngày tháng, tiêu ngữ, tên mẫu thông báo;

Tên, địa chỉ, điện thoại, đại diện theo pháp luật, fax, mã số thuế… của Công ty nơi nhận thông báo;

Nêu rõ căn cứ để viết thông báo;

Lý do viết thông báo: thông báo về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng…;

Lý do làm căn cứ để đơn phương chấm dứt hợp đồng: nêu rõ những hành vi mà bên vi phạm đã cố ý thực hiện làm vi phạm hợp đồng, không có thiện chí giải quyết vấn đề triệt để…;

Đưa ra yêu cầu mong muốn: bên A yêu cầu bên B phối hợp thực hiện các công việc sau để giải quyết hậu quả pháp lý khi đơn phương chấm dứt hợp đồng…;

Người lập bản thông báo ký và ghi rõ họ tên/đóng dấu mộc.

Các lưu ý khi viết thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng

Để thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng có giá trị pháp lý, cần lưu ý các điểm quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng (kinh tế) và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên cóthỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Khi thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng được đưa ra, kéo theo đó là hậu quả pháp lý đi kèm:

Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt.

Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ (trừ các thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp).

Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm về trách nhiệm của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng qua bài viết: Thủ tục xử lý người lao động khi tự ý nghỉ việc

Như vậy, để lập được một bản thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng đúng và chuẩn nhất, mang giá trị pháp lý thì cần tuân theo rất nhiều quy tắc.

Mẫu Đơn Đề Nghị Chấm Dứt Hợp Đồng Thuê Nhà

Chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi nào?

Hợp đồng thuê nhà sẽ chấm dứt khi có căn cứ tại Điều 131 Luật Nhà ở năm 2014. Việc chấm dứt hợp đồng thuê theo lệnh thu hồi nhà thuộc sở hữu nhà nước sẽ quy định cụ thể khoản 1 Điều 84 Luật này.

Việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, cho thuê văn phòng sai thẩm quyền, đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của Luật này

Hết thời hạn thuê mà không có nhu cầu thuê tiếp hoặc khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê hoặc thuê mua nhà ở

Bên thuê hoặc bên thuê mua trả nhà

Phát sinh vấn đề làm bên thuê không còn đủ điều kiện được thuê

Bên thuê chết, bị Tòa tuyên mất tích mà không có ai đang cùng sinh sống (kể cả thuê nhà ở công vụ)

Không nộp tiền thuê nhà ở từ 03 tháng trở lên khi không có lý do

Nhà cho thuê thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước

Sử dụng nhà ở sai mục đích đã thỏa thuận hoặc tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà bên cho thuê

Hết hạn hợp đồng thuê hoặc với hợp đồng không xác định thời hạn thì sau 90 ngày khi bên cho thuê gửi thông báo cho bên thuê về việc chấm dứt hợp đồng đúng

Thỏa thuận của các bên

Nhà cho thuê không còn

Bên thuê nhà ở chết hoặc Tòa tuyên mất tích và không có ai đang cùng chung sống

Nhà cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, bị thu hồi, có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước thẩm quyền hoặc bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng

Chấm dứt theo theo quyền đơn phương chấm dứt của bên cho thuê quy định tại Điều 132 Luật Nhà ở 2014

Mẫu đơn chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Nội dung mẫu đơn

Tên đơn (Đơn thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà)

Thông tin cơ bản về hợp đồng thuê nhà giữa các bên

Căn cứ đề nghị chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Kết luận quyết định chấm dứt hợp đồng cho thuê của bên có quyền

Chữ ký người viết đơn

Thời gian gửi thông báo

Việc chấm dứt hợp đồng cho thuê phải được bên cho thuê thông báo trước ít nhất 30 ngày theo quy định tại Điều 131 và Điều 132 Luật nhà ở 2014 trừ việc giữa các bên có thỏa thuận khác. Việc chậm trễ thông báo, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này

Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng

Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích, phương châm sử dụng như trong hợp đồng

Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê

Bên thuê làm biên bản chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê

Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của hàng xóm và bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục

Mẫu Biên Bản Thỏa Thuận Chấm Dứt Hợp Đồng Kinh Tế

Điều kiện thỏa thuận chấm dứt hợp đồng đã ký như thế nào? Luật sư Trí Nam hướng dẫn lập biên bản thanh lý hợp đồng đã ký và cách gửi thông báo khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều kiện chấm dứt hợp đồng đúng pháp luật

1. Căn cứ chấm dứt hợp đồng được đưa ra đúng pháp luật

✔  Các bên chấm dứt theo thỏa thuận đồng ý của các bên. ✔  Bên chấm dứt hợp đồng căn cứ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng để chấm dứt hợp đồng. ✔  Bên chấm dứt hợp đồng chấm dứt hợp đồng do hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của đối tác theo hợp đồng. ✔  Bên chấm dứt hợp đồng căn cứ theo quy định của Luật thương mại 2005, Bộ luật dân sự 2015 để chấm dứt hợp đồng.

2. Đã thực hiện đúng nghĩa vụ gửi thông báo chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận.

3. Người quyết định chấm dứt hợp đồng là người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp theo quy định.

Tìm hiểu thêm: Đăng ký thương hiệu độc quyền

Nhận giải quyết tranh chấp hợp đồng!

Hướng dẫn đăng ký bản quyền tác giả online mới nhất 2021!!!!

Biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng

Khi hợp đồng chấm dứt theo thỏa thuận đồng ý của các bên thì các bên lập biên bản chấm dứt hợp đồng theo nội dung sau

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày      tháng       năm 2020, tại ……..chúng tôi gồm:

I. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A)   

CÔNG TY

Mã số thuế:

Địa chỉ:  

Đại diện: Ông                    

Chức danh:

II. BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ (BÊN B)         

CÔNG TY

MÃ SỐ THUẾ:

Địa chỉ:

Đại diện: Ông

Chức danh: Giám đốc

Hai bên thực hiện việc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số      /2020/HĐDV như sau

Điều 1: NỘI DUNG

1. Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số     /2020/HĐDV kể từ ngày     /      /2020.

2. Nghĩa vụ, công nợ còn lại của hợp đồng cần thực hiện

– Nghĩa vụ của Bên A.

– Nghĩa vụ của Bên B

3. Ngoài các nghĩa vụ đã nêu tại biên bản này, hai bên xác nhận sau khi ký biên bản thanh lý hợp đồng các bên không còn bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào phát sinh từ hợp đồng.

Điều 2: HIỆU LỰC CỦA BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

– Biên bản chấm dứt hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN A                                                         BÊN B

Thông báo chấm dứt hợp đồng

Khi chấm dứt hợp đồng là hành vi đơn phương của một bên (Đơn phương chấm dứt hợp đồng) thì bên chấm dứt lập thông báo chấm dứt hợp đồng có nội dung sau để gửi đối tác

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

KÍNH GỬI:

– ÔNG NGUYỄN VĂN A – GIÁM ĐỐC

                     - CÔNG TY …

Chúng tôi, CÔNG TY

Mã số thuế

Địa chỉ:

Đại diện:

Là ….. trong hợp đồng 01/2020 ký với Qúy công ty ngày     tháng      năm 2020. 

Xét rằng:

– Căn cứ 1

– Căn cứ 2

Bởi các lẽ trên chúng tôi thông báo cho Quý công ty được biết các nội dung sau:

– Chúng tôi sẽ chấm dứt hợp đồng … số 01/2020 từ ngày 15/01/2020.

– Các nghĩa vụ đã thỏa thuận tại hợp đồng sẽ được chấm dứt kể từ ngày 15/01/2020.

Trên tinh thần thiện chí trong kinh doanh mọi ý kiến phản hồi, đối đáp Quý công ty vui lòng gửi tới công ty chúng tôi theo thông tin sau:

CÔNG TY

Địa chỉ:

Người liên hệ

Số điện thoại:

Trân trọng thông báo!

                                                                  ĐẠI DIỆN CÔNG TY

                                                                         GIÁM ĐỐC 

Cập nhật thông tin chi tiết về Muốn Chấm Dứt Hợp Đồng Thử Việc Phải Viết Đơn Bao Nhiêu Ngày trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!