Bạn đang xem bài viết Những Điều Bạn Cần Biết Khi Đăng Ký Thủ Tục Kết Hôn được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Để tiến hành trình tự đăng ký thủ tục kết hôn bạn cần phải nắm rõ những quy định sau:
– Độ tuổi: độ tuổi kết hôn của nam giới là 20 tuổi trở lên, của nữ là 18 tuổi trở lên.
– Ý chí tự nguyên kết hôn: việc kết hôn phải được hai bên tự nguyện, không được bên nào ép buộc hay lừa dối, không được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.
– Những trường hợp bị cấm kết hôn:
+ Kết hôn với người đã có vợ hoặc đang có chồng
+ Kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự
+ Kết hôn giữa những người cùng huyết thống
+ Kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi
Trình tự đăng ký thủ tục kết hôn– Giấy chứng nhận độc thân
– Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của hai người (bản công chứng)
– Hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú của hai người
Nếu trong trường hợp nếu đã kết hôn một lần rồi thì cần phải có giấy chứng nhận của tòa án là đã ly hôn và kèm theo đó là giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân ở địa phương.
Khi đến đăng ký kết hôn hai bên phải nộp tờ khai theo mẫu qui định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình chứng minh thư nhân dân. Ngoài ra tờ khai đăng ký kết hôn phải có xác nhận của cơ quan đơn vị công tác hoặc UBND cấp xã của mỗi bên về tình trạng hôn nhân.
Khi đăng ký kết hôn hai bên đều phải có mặt. Khi đến UBND đại diện UBND cấp xã sẽ yêu cầu hai bên cho biết có tự nguyện muốn kết hôn hay không. Nếu cả hai bên cùng đồng ý thì cán bộ Tư pháp hộ tịch sẽ ghi vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận kết hôn.
Sau đó hai bên cùng ký vào giấy Chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn. Chủ tịch UBND cấp xã sẽ ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn và giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng theo hiến pháp.
Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ từ 5 đến 10 ngày, nếu xét thấy hai bên có đủ mọi điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình thì UBND cấp xã sẽ đăng ký kết hôn cho hai người.
Ngoài ra trong trường hợp cần phải xác minh, thời hạn trên sẽ buộc phải kéo dài thêm không quá 5 ngày. Sau khi hoàn thành hết tất cả các thủ tục thì UBND cấp xã sẽ cấp cho hai bên mỗi bên một bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Và Những Điều Bạn Cần Biết
Thủ tục đăng ký kết hôn được quy định như thế nào?
Tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì điều kiện được đăng kí kết hôn được quy định như sau:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; – Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; – Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; – Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
Kết hôn giả tạo;
Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
+ Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
– Giấy tờ phải nộp
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký kết hônSau khi có đầy đủ giấy tờ, hai bên nam nữ có mặt tại địa điểm làm giấy đăng ký kết hôn và thực hiện các bước sau:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì UBND cấp xã đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài Hồ sơ kết hôn với người nước ngoài:– 01 Tờ khai đăng ký kết hôn. (theo mẫu đính kèm). – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người Việt Nam và người nước ngoài.
+ Lưu ý đối với giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài:
Thông thường giấy này do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, và giấy này phải còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng.
Nếu không cấp giấy xác nhận này thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật nước đó.
Nếu giấy chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
– Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam và của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình. – Bản sao CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của người Việt Nam. – Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn :– 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
Trao Giấy chứng nhận kết hôn :– Thời hạn:
03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Việc trao giấy này phải có mặt cả 2 bên nam, nữ. Công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến 2 bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.
AKINA BRIDAL STUDIOThời gian làm việc: Làm việc tất cả các ngày trong tuần (07h30 đến 19h)
Kinh Nghiệm Cưới – Tags: thủ tục đăng ký kết hôn
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Mới Nhất Năm 2023.Những Điều Bạn Cần Phải Biết
– Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định;
– Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác…
Những giấy tờ cần chuẩn bị khi đi đăng ký kết hôn:– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.
Đối với trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án.
Sau khi chuẩn bị đủ mọi giấy tờ cần thiết thì bạn và vợ/ chồng tương lai của bạn đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.
Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch. Bạn và vợ/chồng tương lai ký tên vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đồng thời bạn và vợ/chồng tương lai của bạn cùng ký vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Giấy chứng nhận kết hôn sẽ được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định.
Đối với trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
: Truy cập vào trang chủ Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hà Nội tại địa chỉ: https://dichvucong.hanoi.gov.vn/. Sau đó chọn “đăng ký trực tuyến”.
Chọn “đăng ký trực tuyến”
Bước 3: Trong mục hộ tịch, bạn kéo xuống dưới dòng “đăng ký kết hôn” và ấn “thực hiện”.
Điền các thông tin mà đánh dấu (*)
Tải các giấy tờ cần thiết mà họ đã đánh dấu đỏ
Bước 5: Chọn Tiếp tục, nhập mã chính xác rồi nhấn Gửi thông tin để hoàn tất. Cuối cùng, chờ kết quả xác nhận hồ sơ được gửi về địa chỉ email.
Theo điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.
Như vậy: Bạn có thể đăng ký kết hôn khác tỉnh (tại quê nhà của chồng/vợ bạn) nhưng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.
Thủ tục đăng ký kết hôn với chiến sĩ quân đội như thế nào?Để được tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn với bộ đội, bạn cần đáp ứng các điều kiện nhất định sau:
Đối với cán bộ, chiến sĩ hiện đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó sẽ xác nhận tình trạng hôn nhân. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có thể xác nhận trực tiếp vào tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đăng ký kết hôn với bộ đội cũng không quá phức tạp nhưng điều kiện để cả hai tiến đến hôn nhân cũng khá trắc trở.
Đầu tiên, bạn và gia đình phải thực hiện việc thẩm tra lý lịch trong phạm vi 3 đời. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với bộ đội:
– Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền
– Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)
– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù
– Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa
– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…
Để thực hiện việc này chiến sĩ, sĩ quan cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình.
Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ với mẫu đơn xin lấy vợ của bộ đội gồm: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMND, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị (Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận).
Sau khi hoàn thành thủ tục giấy tờ ở trên thì đến các quan đăng ký kết hôn như người dân bình thường
Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn là Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú của công dân Việt Nam.
Trường hợp hai công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn là Cơ quan đại diện Việt Nam (cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam) ở nước mà một trong hai bên nam nữ hoặc cả hai bên nam nữ là công dân Việt Nam tạm trú.
Khi đăng ký kết hôn mà vợ hoặc chồng là người nước ngoài, là người Việt đang định cư ở nước ngoài hay giữa người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, bạn phải hoàn tất 01 bộ hồ sơ bao gồm:
Tờ khai đăng ký kết hôn
Hộ chiếu hoặc giấy CMND (đối với công dân Việt Nam)
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bản sao hộ khẩu/sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam)
Cần chuẩn bị những giấy tờ sau: giấy thông hành, thẻ cư trú, thẻ thường trú hoặc tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú. Đối với các bản sao, nếu đương sự không có điều kiện để kịp chứng nhận sao y hợp lệ thì có thể xuất trình bản chính khi nộp bản copy để đối chiếu.
Khi đã chuẩn bị đủ bộ hồ sơ, một trong hai bên vợ hoặc chồng sẽ đến nộp trực tiếp tại ủy ban nhân dân phường xã (theo quy định mới), nơi công dân đó đang thường trú. Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là 25 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.
Việc phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp để làm rõ nhân thân và sự tự nguyện kết hôn, mức độ hiểu nhau của hai bên. Thủ tục sẽ được tiến hành trong vòng 15 ngày kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ. Nếu có yêu cầu xác minh thông tin từ Sở Tư pháp đến các cơ quan công an, thời hạn giải quyết kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
Sau khi phỏng vấn, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, ý kiến của cơ quan công an, Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn cho UBND tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản từ Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận kết hôn và trả lại cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
Trong vòng 05 ngày tiếp theo khi nhận được giấy chứng nhận, buổi lễ đăng ký kết hôn sẽ được tổ chức long trọng tại Sở Tư pháp. Hai bên cần có mặt để ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ hoặc chồng sẽ được trao 01 bản chính của giấy chứng nhận kết hôn.
Pháp luật chỉ quy định thủ tục đăng ký kết hôn chứ không có quy định cụ thể về thủ tục đăng ký kết hôn lần đầu và đăng ký kết hôn lần thứ hai. Nếu bạn không nằm trong các trường hợp cấm kết hôn như trên thì chỉ cần nộp hồ sơ và thực hiện tương tự lần đầu.
Tuy nhiên bạn cần lưu ý: Nếu đăng ký kết hôn lần thứ hai thì các loại giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân: Quyết định của tòa án cho bạn ly hôn hoặc giấy chứng tử của người vợ/chồng đã mất.
Hiện nay, nhằm giảm tải cho chính quyền và giúp người dân tiết kiệm thời gian nhiều địa phương đã tiến hành cho phép đăng ký kết hôn online hoặc theo dõi tình hình hồ sơ qua ứng dụng Zalo. Kết quả thử nghiệm tại một số tỉnh, thành phố đã cho phản hồi rất tích cực.
Các tỉnh Bình Thuận, An Giang, Tiền Giang, Đồng Nai cũng đã ký kết hợp tác chính thức với Zalo nhằm xây dựng chính quyền điện tử. Theo đó, khi đến nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại trung tâm, công dân sẽ nhận được biên nhận điện tử ngay trên Zalo, hoặc quét mã QR được in trực tiếp trên biên nhận bằng giấy để tra cứu tiến độ xử lý, kết quả hồ sơ ngay tại nhà.
Đối với cặp đôi tại Hà Nội (chỉ riêng một số quận tại Hà Nội), thì bạn chỉ cần truy cập website: https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ và làm theo hướng dẫn.
Lưu ý: tránh điền sai thông tin, các loại giấy tờ nên scan hoặc chụp thẳng rõ ràng để tránh tình trạng hồ sơ cần xác minh lại, tốn nhiều thời gian.
Mô hình làm giấy đăng ký kết hôn online tại Hà Nội đang được người trẻ hưởng ứng mạnh và hứa hẹn sẽ được mở rộng sớm.
Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.
Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn”.
Như vậy: Đăng ký kết hôn trước hay sau khi cưới sẽ không bị phạt. Tuy nhiên, nếu đăng ký kết hôn sau khi cưới thì quyền lợi giữa vợ và chồng sẽ không được pháp luật bảo đảm.
Những Điều Nên Biết Khi Bạn Muốn Làm Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Khác Tỉnh
Đi cùng với sự phát triển về kinh tế chính là việc rất nhiều cặp đôi gặp gỡ và nên duyên tại những vùng đất “lập nghiệp”, không phải quê hương của mình. Do đó, Marry gửi đến cô dâu chú rể những thông tin cần biết về thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh
Xác nhận tình trạng hôn nhân.
Để tiến hành đăng ký kết hôn khác tỉnh, các cặp đôi có hộ khẩu phải thực hiện thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi đăng kí hộ khẩu thường trú. Các giấy tờ cần chuẩn bị như sau:
Mẫu Xác nhận tình trạng hôn nhân.
Chứng minh nhân dân và hộ khẩu thường trú.
Đối với các trường hợp đã ly hôn và muốn đăng kí kết hôn mới, CD-CR nhớ mang theo giấy quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa Án kèm giấy Đăng kí kết hôn cũ.
Với các trường hợp tái hôn sau khi vợ/ chồng đã mất, cần mang theo Giấy chứng tử kèm Giấy đăng kí kết hôn cũ.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, cô dâu chú rể sẽ xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy Ban Nhân Dân Phường/ Xã nơi đăng kí hộ khẩu. Các cặp đôi cần lưu ý, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có hiệu lực không quá 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Để tiến hành đăng ký kết hôn khác tỉnh, cô dâu chú rể làm thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi đăng kí hộ khẩu thường trú
Thủ tục đăng ký kết hôn
Sau khi có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, các cặp đôi có thể thực hiện đăng ký kết hôn khác tỉnh tại 1 trong 2 nơi hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn của hai bạn. Các giấy tờ cần chuẩn bị:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không quá 06 tháng
Chứng minh nhân dân
Giấy chứng nhận sức khỏe.
Hộ khẩu thường trú hay giấy đăng ký tạm trú của cả hai bên.
Cũng như việc xác nhận tình trạng hôn nhân đối với các trường hợp đã ly hôn và muốn đăng kí kết hôn mới, CD-CR nhớ mang theo giấy quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa Án kèm giấy Đăng kí kết hôn cũ.
Với các trường hợp tái hôn sau khi vợ/ chồng đã mất, cần mang theo Giấy chứng tử kèm Giấy đăng kí kết hôn cũ.
Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh cũng như cùng tỉnh, bắt buộc phải có mặt cả hai người. Trong trường hợp bất khả kháng vắng mặt một trong hai người, bạn cần thông báo trước cho UBND Phường/ Xã nơi đăng kí kết hôn và nhận được sự chấp thuận.
Những Điều Cần Biết Về Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Khác Tỉnh
Điều kiện đăng ký kết hôn
Các cặp nam nữ muốn tiến đến hôn nhân phải tuân theo các quy định của pháp luật. Thêm vào đó, thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh có các điều kiện được quy định rõ ràng trong bộ luật.
Theo chương 2 Điều 8 của luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định. Nam, nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện sau:
Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, Nam từ đủ 20 tuổi trở lên.
Việc kết hôn phải do nam và nữ tự nguyện quyết định.
Nam, nữ không bị mất năng lực trong hành vi dân sự.
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại 4 điểm đầu khoản 2 Điều 5 của luật này.
Hiện nay, nhà nước đã quy định nên các điều luật để giảm thiểu sự ly hôn của các cặp vợ chồng. Hơn thế, các vấn nạn từ gia đình cũng sẽ được giảm thiểu một cách tối đa. Người dân phải thực hiện đủ các điều kiện đăng ký kết hôn để được công nhận vợ chồng.
Các trường hợp cấm kết hôn theo quy định pháp luậtTheo 4 điểm đầu của khoản 2 Điều 5 của Luật hôn nhân và gia đình quy định các trường hợp cấm kết hôn.
Kết hôn hoặc ly hôn giả.
Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
Người đang có vợ, chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chồng mà kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng với người đang có vợ, chồng.
Kết hôn hoặc sống chung với người cùng huyết thống trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi, cha chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, cha dượng và con riêng của vợ, mẹ kế và con riêng của chồng.
Theo quy định pháp luật, mọi người phải tránh những trường hợp cấm trên để được đăng ký kết hôn. Thế nên, mọi người dân cần thực hiện đầy đủ các quy định trên để được đăng ký kết hôn.
Những giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hônThủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh cần chuẩn bị khá nhiều giấy tờ cần thiết. Các thủ tục sẽ được thực hiện nhanh gọn khi giấy tờ đầy đủ. Các giấy tờ cần thiết gồm:
Giấy đăng ký kết hôn theo mẫu.
Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu,…
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Uỷ Ban Nhân Dân cấp xa, nơi người đăng ký đang cư trú.
Những giấy tờ trên cần được chuẩn bị bởi người đăng ký kết hôn lần đầu tiên. Tuy nhiên, nhiều người có một nguyên nhân nào đó dẫn đến kết hôn lần hai. Đối với trường hợp này, người đăng ký cần nộp thêm quyết định ly hôn của toà án.
Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh sẽ được thông qua các đơn vị phường/xã,… Thêm vào đó, các quy định về thủ tục đăng ký kết hôn cũng được ghi tại điều 10 Nghị định 123/2023/ NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch.
Ngoài ra, thủ tục đăng ký kết hôn cho người khác tỉnh cũng được ghi rõ trong Luật định của nhà nước. Theo quy định tại điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP Luật đăng ký và quản lý hộ tịch có ghi: ” khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.
Uỷ ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn: cho công dân nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam và công dân Việt Nam tại khu vực xã ở biên giới.
Người đăng ký kết hôn phải có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
Riêng thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh thực hiện tại hai tỉnh thành lớn (TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội), như sau:
Uỷ ban nhân dân xã, nơi cư trú của bên nam hoặc nữ sẽ thực hiện đăng ký.
Một trong hai người phải có tạm trú hoặc thường trú tại nơi đăng ký.
Những Điều Cần Biết Khi Làm Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Người Hàn Quốc
Giấy khai sinh
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy khám sức khỏe
Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu
Lý lịch tư pháp
04 ảnh 4 x6
Thủ tục đăng ký kết hôn ở Hàn quốc khá đơn giản so với thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam. Pháp luật Hàn quốc cho phép đăng kí kết hôn vắng. Do đó, nếu bên Việt Nam không bố trí được công việc, thời gian sang Hàn Quốc đăng ký thì có thể gửi hồ sơ đăng ký kết hôn (theo yêu cầu của pháp luật Hàn Quốc).
Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu
Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
Giấy chứng nhận cơ bản
Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân (do đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam cấp)
Giấy khám sức khỏe
04 ảnh 4 x6
Các giấy tờ kể cả bản sao dùng để đăng ký kết hôn đòi hỏi không quá 06 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền cấp, xác nhận. Hồ sơ nộp hồ sơ lên Sở tư pháp, đơn vị này sẽ hẹn phỏng vấn, sau phỏng vấn sẽ trả kết quả. Khi nộp hồ sơ, phỏng vấn, khâu trả kết quả yêu cầu phải có mặt cả vợ và chồng.
Sau khi Sở Tư pháp trao giấy kết hôn, để quan hệ hôn nhân của bạn được cả 2 nước thừa nhận bạn phải tiến hành thủ tục ghi chú hôn nhân. Nếu đăng ký kết hôn ở Hàn Quốc phải về Việt Nam ghi chú kết hôn và ngược lại. Hiện nay mọi người đa số đăng ký ở Hàn Quốc rồi về Việt Nam ghi chú kết hôn, hồ sơ ghi chú hôn nhân gồm:
CMND hoặc Hộ chiếu của hai vợ chồng
Sổ hộ khẩu hoặc Sổ xác nhận nhân khẩu
Giấy khai sinh của hai vợ chồng
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Tờ khai đăng ký ghi nhận việc kết hôn
Khi đã hoàn tất thủ tục kết hôn của hai nước và mong muốn xin visa sang Hàn Quốc với mục đích sống chung với bạn đời, cần:
Hồ sơ người mời
Thư bảo lãnh (người bảo lãnh: bạn đời người Hàn Quốc)
Giấy xác nhận con dấu
Bản sao CMND hoặc thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời người nước ngoài
Chứng nhận quan hệ gia đình và chứng nhận quan hệ hôn nhân (có giá trị trong vòng 3tháng)
Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
Tường trình về việc gặp gỡ bạn đời
Tường trình về việc giới thiệu
Chi tiết giao dịch điện thoại (3 tháng gần nhất)
Tài liệu tham khảo khi thẩm tra (theo mẫu của lãnh sự quán)
Nếu quan hệ vợ chồng có con cái hoặc đang mang thai thì trong giấy tờ của người mời thay phần: Chi tiết giao dịch điện thoại và
Tài liệu tham khảo khi thẩm tra, bằng giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy khám thai
Trường hợp là người thất nghiệp hoặc công việc không chính thức (thay đổi thường xuyên) thì phải nộp những giấy tờ chứng minh khả năng duy trì cuộc sống hôn nhân
Hồ sơ người được mời
Hộ chiếu
Đơn xin cấp visa: dán 1 hình 35 x 35
Giấy chứng nhận kết hôn hoặc ghi chú kết hôn cấp ở Việt Nam: Dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn
Hình cưới hoặc hình chụp đời thường của vợ chồng
Bản khai phỏng vấn lãnh sự (theo mẫu của lãnh sự quán)
Cập nhật thông tin chi tiết về Những Điều Bạn Cần Biết Khi Đăng Ký Thủ Tục Kết Hôn trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!