Xu Hướng 12/2023 # Quy Định Cấp Phép Xây Dựng Nhà Trọ # Top 20 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Quy Định Cấp Phép Xây Dựng Nhà Trọ được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

BẢN VẼ XIN PHÉP NHÀ CHO THUÊ 6 TẦNG CÓ THANG MÁY – ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG – BAO HOÀN CÔNG

Xây nhà trọ cho thuê đã trở thành lĩnh vực kinh doanh thu hút nhiều nhà đầu tư hoặc những gia đình có khoản tiền nhàn rỗi. Bởi hệ số an toàn cao, mang lại hiệu quả kinh tế lớn, và đang là mô hình phát triển mạnh mẽ tại các thành phố trọng điểm. Tuy nhiên, trước khi tiến hành xây dựng, việc đầu tiên mà người đầu tư cần làm là xin cấp phép xây dựng nhà trọ theo đúng quy định của pháp luật.

1. KIỂM TRA HIỆN TRẠNG, ĐO VẼ, TƯ VẤN QUY MÔ XÂY DỰNG ( MẬT ĐỘ, CHIỀU CAO, BAN CÔNG,…)

Sau khi nhận được yêu cầu xây dựng nhà trọ cho thuê từ gia chủ, các cán bộ kỹ thuật của Công Ty Thiết Kế Xây Dựng Thuận Phước đã tiến hành đến tận công trình để khảo sát thực tế, đo đạt kích thước xây dựng, nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ gia chủ để xem xét về quy mô xây dựng ( Mật độ xây dựng, chiều cao tối đa của công trình, kích thước ban công, mật độ xây dựng bao nhiêu %, có được xây hầm không?

2. TƯ VẤN MẪU NHÀ TRỌ PHÙ HỢP – PHƯƠNG ÁN THI CÔNG

1 mẫu nhà được cho là phù hợp không chỉ là đẹp về ngoại thất mà còn phải phù hợp với các mẫu sau đây:

– Phù hợp với hình dạng lô đất

– Nhu cầu của gia chủ: Sở thích ( Nhà cổ điển, nhà hiện đại,… ) và ngân sách

– Đúng với quy hoạch của bộ xây dựng

– Đúng yêu cầu của quận, thi công được, dễ hoàn công

3. LẬP BẢN VẼ XIN PHÉP – XIN PHÉP XÂY DỰNG NHÀ TRỌ CHO THUÊ

Sau khi tư vấn phương án thi công, mẫu nhà và được gia chủ đồng ý, Thuận Phước tiến hành lập bản vẽ xin phép cho mẫu nhà cho thuê 6 tầng có thang máy và tầng lửng.

Xin phép xây dựng nhà trọ cho thuê 6 tầng có thang máy

Thuận Phước là đơn vị vẽ bản vẽ xin phép, hoàn tất hồ sơ xin phép xây dựng cho gia đình anh Tám ở Tỉnh lộ 10 quận Bình Tân. Gia đình anh Tám dự định kinh doanh phòng trọ cho thuê trên diện tích 5×15 của gia đình anh. Phòng trọ với thiết kế 17 phòng khép kín từ 12m2 đến 15m2 có gác lửng.

Nhân viên Thuận Phước đang vẽ bản vẽ xin phép cho mẫu nhà trọ cho thuê 6 tầng có thang máy

Thuận Phước là đơn vị lập bản vẽ và hoàn tất thủ tục xin phép xây dựng

4. THIẾT KẾ NHÀ CHO THUÊ 6 TẦNG CÓ THANG MÁY – THUẬN PHƯỚC

Đây là mẫu nhà cho thuê có 6 tầng có thang máy và tầng lửng thiết kế theo bản vẽ và giấy phép xây dựng được cấp. Đây là mẫu nhà cho thuê cao cấp, nhưng bố trí công năng khép kín và có gác lửng, chi phí xây dựng rẻ mà đẹp, tăng không gian sinh hoạt, khả năng lấy sáng. Kết hợp với thang máy và cầu thang sắt lắp ghép ( cầu thang thoát hiểm ) giúp giảm chi phí xây dựng, cột trụ cho hành lang đi lại ở tầng trên nên không gian phía dưới rộng hơn.

 Thiết kế phối cảnh 3D nhà cho thuê 6 tầng

Phối cảnh mặt đứng nhà cho thuê 6 tầng – có tahng máy

Mặt bằng thiết kế nhà cho thuê cao cấp 5m x 15m. Tầng trệt thiết kế 2 ki ốt riêng cho thuê, và bãi đổ xe rộng rãi, phía sau cùng có giếng trời để lấy sáng xuống nhà xe. Giúp cho việc lấy sáng và thông hơi, bên cạnh đó có một thang máy giúp cho việc vận chuyển và đi lại tốt hơn.

Mặt bằng tầng trệt nhà cho thuê 6 tầng có thang máy và tầng lửng

Mặt bằng gác lửng nhà cho thuê 6 tầng có thang máy và tầng lửng

Tầng điển hình được thiết gồm các phòng cho thuê và vệ sinh khép kính bên trong. Các phòng đều được bố trí thêm gác lững, giúp cho việc sinh hoạt được tốt hơn. Phía bên ngoài có hành lang rộng rãi tạo nên một không gian mát mẽ lấy sáng và lấy gió tốt hơn.

Mặt bằng sân thượng + mái nhà cho thuê 6 tầng có thang máy và tầng lửng

– Mặt bằng tầng sân thượng là nơi giải trí uống cà phê,có không gian trồng cây xanh rất thoái mái.

– Mặt bằng tầng mái được dùng để bồn nước và mái nước nóng năng lượng mặt trời.

Thiết kế phòng trọ cho thuê – Nhà trọ 6 tầng có thang máy

Mặt cắt công trình nhà cho thuê 6 tầng có thang máy

Đây là mẫu phòng trọ với thiết kế 17 phòng khép kín từ 12m2 đến 15m2 có gác lửng. Mỗi phòng đều đầy đủ tiện nghi có chỗ nấu ăn riêng, giường đôi và có gác lửng, có điều hòa, bếp, tủ, tivi, wifi…Luôn phục vụ tốt cho khách hàng để tăng diện tích sử dụng hiệu quả, tạo sự gọn gàng và ngăn nắp. Thêm vào đó tất cả các phòng đều có thể đón nắng gió tự nhiên giúp không gian thoải mái.

6. THI CÔNG NHÀ CHO THUÊ 6 TẦNG CÓ THÁNG MÁY – ĐƯỢC CẤP PHÉP THI CÔNG

Hạng mục thô bao gồm các kết cấu bê tông cốt thép (Móng, dầm, sàn, cột), tường gạch, hồ tô tường, vữa cán nền, hệ vì kèo sắt hộp, mái ngói, mái tole, ống điện nước âm tường âm sàn, đế âm điện, tủ điện, dây điện đi âm tường âm sàn.

Thi công phần thô nhà trọ 6 tầng có thang máy

Hạng mục thi công hoàn thiện bao gồm trát tường, láng sàn, ốp lát gạch. sơn bả tường đến lắp đặt các hệ thống kỹ thuật điện, cấp thoát nước, điện thoại, chống sét và cuối cùng là công tác lắp đặt nội thất.

Thi công phần hoàn thiện nhà trọ 6 tầng có thang máy

Mặt đứng công trình nhà cho thuê 6 tầng có tháng máy

7. LIÊN HỆ TƯ VẤN XIN PHÉP – THIẾT KẾ – THI CÔNG NHÀ TRỌ CHO THUÊ

Công ty Thiết Kế Xây Dựng Thuận Phước

+ Hotline (zalo) : 0933.400.988 (Mr. Thiếu ) 0941.400.788 ( Mr.Quỳnh ) để được hỗ trợ nhanh và chính xác nhất. + Email : [email protected] + Địa chỉ : 168/31 Bình Trị Đông, Phường Bình Trị Đông, Bình Tân, Hồ Chí Minh + Website: https://xaydungthuanphuoc.com/

Ban đang có ý định xây nhà trọ cho thuê? Bạn đang tìm cho mình một nhà thầu uy tín chuyên xin phép – thiết kế – thi công nhà cho thuê tại TP. HCM? Thuận Phước là một trong những nhà thầu chuyên xây dựng ở khu vực Hồ Chí Minh. Bạn hãy gọi chúng tôi qua hotline: 0941.66.11.77 Chúng tôi hi vọng có thể cung cấp cho Bạn các giải pháp xây dựng nhà trọ cho thuê giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các chủ đầu tư

Quy Định Về Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Trọ Cho Thuê

Điều 89 Luật xây dựng 2014 quy định đối tượng và các loại giấy phép xây dựng như sau:

“Điều 89. Đối tượng và các loại giấy phép xây dựng

1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

3. Giấy phép xây dựng gồm:

a) Giấy phép xây dựng mới;

b) Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

c) Giấy phép di dời công trình.

4. Công trình cấp đặc biệt và cấp I được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng được thẩm định theo quy định của Luật này.

5. Đối với dự án đầu tư xây dựng gồm nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển khai theo quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà trọ cho thuê:

Việc xây dựng phòng trọ là loại công trình và nhà ở đô thị vì vậy khi xin giấy phép xây dựng thì bạn xin cấp phép xây dựng như đối với nhà ở thông thường.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 95 Luật xây dựng 2014 như sau:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng; – Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Bản vẽ thiết kế xây dựng; – Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Ratting this post

Xin Phép Xây Dựng Nhà Trọ

Thủ tục xin phép xây dựng nhà trọ tại Bình Dương

Xin Phép Xây Dựng nhà trọ tại Bình Dương tỷ lệ hoàn thành hồ sơ lên đến 99% với Xin Phép Xây Dựng nhà trọ tại Bình Dương của chúng tôi khách hàng không phải mất nhiều thời gian và công sức cho việc xin phép, mọi việc đã có đội ngũ chúng tôi lo. Chúng tôi luôn luôn hoàn thành hồ sơ đúng hạn và được khách hàng đánh giá cao.

Đến với Dịch Vụ Xin Phép Kim Trọng Phát, chúng tôi sẽ giúp các bạn lập bản vẽ xin phép xây dựng theo đúng quy định tại Bình Dương. Hỗ trợ tư vấn thiết kế kiến trúc, không gian, diện tích, công năng sủ dụng ngôi nhà, công trình của bạn. Chúng tôi còn hỗ trợ vẽ 3D để các bạn dễ hình dung ngôi nhà (nếu quý khách có nhu cầu).

Thủ tục xin phép xây dựng như sau:

Xin phép xây dựng nhà trọ có diện tích nhỏ hơn 250m2 hoặc từ 2 tầng đổ lại (1 trệt + 1 lầu):

Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất photo công chứng.

02 Bộ bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng.

Chứng chỉ KTS,KS, ĐKKD Công Ty, bảng kê khai kinh nghiệm 03 công trình tương đương.

Xin phép xây dựng nhà trọ tạm tại Bình Dương(do bị quy hoạch hoặc định hướng quy hoạch):

Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất photo công chứng.

02 Bộ bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng.

đơn cam kết tháo dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy hoạch.

Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.

Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất photo công chứng.

02 Bộ bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng.

Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng.

Giấy chứng nhận quyền sử dựng đất photo công chứng.

02 Bộ bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng

02 Bộ bản vẽ hiện trạng công trình.

02 Bộ bản vẽ cải tạo sửa chữa.

Dịch vụ xin phép xây dựng Bình Dương giá trọn gói được tính theo m2 hoặc số tầng, riêng với công trình nhà ở riêng lẻ được tính giá như sau :

Bản vẽ xin phép xây dựng (chủ nhà tự xin phép xây dựng) được tính theo m2 hoặc số tầng, riên với công trình nhà ở riêng lẻ được tính giá như sau :

HẸN GẶP LẠI LẦN SAU CÙNG HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CỦA BẠN

Liên Hệ : Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Kim Trọng Phát

Địa chỉ : 23 Lê Thị Trung, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Email : [email protected]

Điện thoại : 0274.6512361

Hotline : 0977.44.32.32 – kinh doanh : 0908.005.622

Những Quy Định Cần Biết Về Thủ Tục Xin Phép Xây Dựng Nhà Trọ

Xây nhà trọ cho thuê đã trở thành lĩnh vực kinh doanh thu hút nhiều nhà đầu tư hoặc những gia đình có khoản tiền nhàn rỗi. Bởi hệ số an toàn cao, mang lại hiệu quả kinh tế lớn, và đang là mô hình phát triển mạnh mẽ tại các thành phố trọng điểm.

Tuy nhiên, trước khi tiến hành xây dựng, việc đầu tiên mà người đầu tư cần làm là xin cấp phép xây dựng nhà trọ theo đúng quy định của pháp luật.

Tại sao phải xin giấy phép xây dựng nhà trọ trước khi tiến hành thi công?

Trước khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:

– Công trình thuộc bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm.

– Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ nằm ở vùng sâu, vùng xa.

– Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng.

– Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và độ an toàn.

Hồ sơ xin phép xây dựng nhà trọ bao gồm những gì

Người đầu tư nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Hồ sơ đề nghị cấp phép (Theo điều 8 của Nghị định 64/2012/NĐ-CP) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu đối với từng trường hợp, từng loại công trình).

2. Bản sao có chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở.

3. Hai bộ bản vẽ thiết kế do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện và đã được chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định. Mỗi bộ gồm:

– Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, mặt bằng ranh giới lô đất, bản vẽ bình đồ (đối với công trình theo tuyến), sơ đồ đấu nối với hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của công trình (giao thông, thoát nước).

– Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng, mặt cắt chủ yếu của công trình.

– Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng, các bản vẽ kết cấu chịu lực chính (móng, khung, tường, mái chịu lực).

Tuy nhiên:

Khi đến với Công ty xây dựng Cường Gia Hiếu. Bạn chỉ cần cung cấp mục số 2, còn lại đơn vị sẽ chịu trách nhiệm lo giúp bạn. Và tốt nhất bạn nên làm việc với công ty chúng tôi ngay từ khâu xin phép xây dựng này, để hồ sơ của bạn sát với hồ sơ thi công thực tế. Mục đích là dễ dàng hoàn công sau khi công trình hoàn thiện và chi phí hoàn công thấp nhất có thể.

Cơ quan thẩm quyền cấp phép xây dựng

– Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

– Ủy ban nhân dân xã: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

Những quy định cần có khi kinh doanh phòng trọ

– Cá nhân, người đại diện cần gửi giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan thẩm quyền cấp huyện, nơi đặt địa điểm kinh doanh.

– Đăng ký tạm trú cho khách tới thuê nhà trọ.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CƯỜNG GIA HIẾU

Trụ sở chính: 1089/7/8 Tỉnh Lộ 43, P. Bình Chiểu, Quận. Thủ Đức

CN1: 447B Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9 0931.424.346 – 0974.990.306 [email protected] https://www.facebook.com/KIENTRUCCGH/

Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Trọ

Việt Architect hướng dẫn việc xin giấy phép xây dựng nhà trọ, với kinh nghiêm nhiều năm tư vấn lĩnh vực kiến trúc xây dựng, tư vấn khách hàng thực hiện hoàn thiện hồ sơ cấp xây dựng nhanh, chính xác, ngoài ra nếu quý khách hàng không có thời gian thực hiện có thể uỷ quyền chúng tôi thục hiện, làm việc với cơ quan nhà nước.

HỒ SƠ, THẨM QUYỀN VÀ QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới

1. Đối với công trình không theo tuyến:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;

b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

– Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

– Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;

2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;

b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.

c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

– Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;

– Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000;

– Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

– Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:

+ Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500.

3. Đối với công trình tôn giáo:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại Khoản 1 Điều này và bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.

4. Đối với công trình tín ngưỡng:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng như quy định tại Khoản 1 Điều này.

5. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;

b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;

d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

– Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;

– Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;

– Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này;

b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

– Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:

+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500;

+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500;

+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;

+ Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

7. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này và các Điều Khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.

8. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn

1. Đối với công trình không theo tuyến:

Đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I nếu chủ đầu tư có nhu cầu thì có thể đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo hai giai đoạn. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này;

b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa Điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

– Giai đoạn 1:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 – 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 – 1/200.

– Giai đoạn 2:

+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

Việc phân chia công trình theo giai đoạn thực hiện do chủ đầu tư xác định theo quyết định đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này;

b) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;

c) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;

d) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

– Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;

– Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000;

– Các bản vẽ theo từng giai đoạn:

+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 – 1/200;

+ Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 – 1/200;

+ Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 – 1/500.

3. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp phép giấy phép xây dựng cho dự án

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 – 1/500;

b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

c) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

d) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

c) Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

4. Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

5. Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

4. Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.

Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư này.

2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 – 1/500.

4. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa Điểm công trình sẽ di dời tới.

5. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ Điều kiện năng lực thực hiện.

6. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014.

7. Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

Điều 14. Giấy phép xây dựng có thời hạn

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại các Điều 8, 11, 12, 13 Thông tư này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.

3. Trường hợp công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn hết thời gian tồn tại, nhưng Nhà nước vẫn chưa thực hiện quy hoạch xây dựng, nếu chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng tiếp thì đề nghị với cơ quan cấp phép xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại.

Xây Dựng Nhà Trọ Có Cần Xin Phép Xây Dựng Không?

Xin chào! Tôi muốn hỏi cất nhà trọ có cần giấy phép xây dựng không? Và nếu có được quy định luật ở điều mấy khoản mấy và thủ tuc trình tự cung như giấy tờ để cấp phép. Tôi xin cảm ơn! TRẢ LỜI:

Theo quy định của pháp luật về xây dựng, trước khi khởi công xây dựng bất kỳ công trình thì người chủ đầu tư cũng phải có giấy phép xây dựng nếu như không thuộc vào các trường hợp được miễn như: ” Công trình thuộc bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính “.

” Điều 9. Quy trình xin cấp giấy phép xây dựng

1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm theo dõi, trả kết quả hoặc thông báo cho chủ đầu tư về hồ sơ chưa đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, đơn vị được giao thẩm định hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần thiết). Khi xem xét hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải xác định các tài liệu; còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan cấp phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Sau hai lần bổ sung, hồ sơ vẫn không đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì cơ quan cấp phép có quyền không xem xét việc cấp giấy phép và thông báo cho chủ đầu tư biết.

a) Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình; 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc.

Trường hợp đến hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này.

7. Nhận kết quả, nộp lệ phí:

a) Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng) tại nơi tiếp nhận hồ sơ, theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận;

b) Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ.

8. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép trong thời hạn nêu tại Khoản 6 Điều này, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho chủ đầu tư biết. Nếu quá thời hạn ghi trong giấy biên nhận mà cơ quan cấp phép không trả lời thì chủ đầu tư được phép xây dựng công trình theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng”.

Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xin phép xây dựng , vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi TẠI ĐÂY để được tư vấn và thực hiện trong thời gian sớm nhất với mức chi phí và dịch vụ tốt nhất.

Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Cấp Phép Xây Dựng Nhà Trọ trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!