Bạn đang xem bài viết Quy Định Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử 2022 Nghị Định 123 được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 chính thức có hiệu lực từ 01/07/2020 và nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ thì tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 01/07/2022.
Hoá đơn điện tử là gì?
Hóa đơn điện tử là loại hóa đơn mới được Bộ tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh hiện nay thay thế cho việc phát hành và sử dụng hóa đơn giấy. Giúp cho việc quản lý và lưu trữ thông tin được tiện lợi hơn. Mang lại hiệu quả, thành công cho công việc kinh doanh của doanh nghiệp cũng như giúp cho việc tính toán thuế được dễ dàng hơn.
Tại khoản 1 Điều 3 trong Thông tư số 32/2011/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/03/2011 của Bộ Tài Chính đã quy định:
Hóa đơn điện tử là tập hợp những thông tin dữ liệu về kinh doanh hàng hoá, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Hóa đơn điện tử phải đảm bảo hai nguyên tắc: xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và theo trình tự thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dụng một lần duy nhất.
Những lợi ích khi áp dụng hoá đơn điện tử
1. Tiết kiệm chi phí:
Sử dụng hoá đơn điện tử giúp giảm chi phí in ấn, gửi, bảo quản, lưu trữ, khai thác hóa đơn. – In hóa đơn (Chỉ cần in hóa đơn trong trường hợp khách hàng có yêu cầu sử dụng hóa đơn giấy); – Phát hành hóa đơn đến khách hàng (Được phát hành qua phương tiện điện tử thông qua portal, e-mail); – Lưu trữ hoá đơn (Lưu trữ bằng các phương tiện điện tử với chi phí nhỏ);
2. Dễ dàng quản lý:
– Thuận tiện hạch toán, kế toán, đối chiếu dữ liệu; – Không xảy ra mất mát, hư hỏng, thất lạc hoá đơn; – Đơn giản hóa việc quyết toán thuế của Quý công ty; – Thuận tiện cho việc kiểm tra của đơn vị quản lý Thuế. – Thuận tiện cho việc hạch toán kế toán, đối chiếu dữ liệu, quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, kê khai, nộp thuế.
3. Thuận tiện sử dụng:
– Phát hành nhanh chóng, theo lô lớn; – Dễ dàng trong việc lưu trữ; – Đơn giản hóa việc quản lý, thống kê, tìm kiếm hoá đơn. – Quá trình thanh toán nhanh hơn – Góp phần bảo vệ môi trường
4. Hoá đơn điện tử an toàn hơn hoá đơn giấy
Tăng tính an toàn cho hóa đơn khi hóa đơn điển tử có thể sao chép thành nhiều bản, tránh được các rủi ro, thất lạc, hư hỏng hóa đơn; nếu mất có thể yêu cầu cấp lại hóa đơn
Những khó khăn khi áp dụng hoá đơn điện tử
Bên cạnh những lợi ích nhìn thấy rõ thì việc áp dụng HĐ điện tử cũng tồn tại những khó khăn như: Doanh nghiệp phải có một hạ tầng kỹ thuật tốt để đáp ứng những quy định của Luật Giao dịch điện tử và phải có nguồn nhân lực có chuyên môn tốt để có thể am hiểu và vận hành đúng theo yêu cầu của HĐ điện tử.
Trong thực tế, không nhiều doanh nghiệp có đủ kiến thức về kỹ thuật để kiểm chứng các tiêu chí về hệ thống, thiết bị, năng lực của nhân sự kỹ thuật, khả năng sao lưu và khôi phục dữ liệu… Trong quá trình sử dụng, không ít doanh nghiệp gặp phải trục trặc như hóa đơn di chuyển không đúng địa chỉ, hệ thống cấp hóa đơn bị lỗi… Để hạn chế điều này, doanh nghiệp cần hợp tác với các đơn vị cung cấp có cẩm nang sử dụng phần mềm để có thể xử lý khi có trục trặc.
Một vấn đề khác mà rất nhiều doanh nghiệp đang gặp phải là việc kết nối hệ thống giữa phần mềm hóa đơn điện tử với phần mềm bán hàng và phần mềm kế toán của doanh nghiệp để thuận lợi cho việc sử dụng hóa đơn điện tử. Khó khăn ở đây là nếu doanh nghiệp sử dụng phần mềm bán hàng và kế toán cung cấp bởi đơn vị nước ngoài hoặc phầm mềm trong nước chưa hỗ trợ kế nối với phần mềm hoá đơn điện tử thì sẽ rất khó để kết hợp , điều chỉnh để tương thích, khiến việc tích hợp không dễ dàng và tốn kém rất nhiều chị phí. Hơn nữa, không phải phần mềm hóa đơn điện tử nào cũng hỗ trợ việc tích hợp với các phần mềm kế toán, bán hàng.
Đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử
– Các đơn vị tổ chức, doanh nghiệp: phát hành với số lượng hóa đơn lớn như: Điện, Nước, Viễn thông, Truyền hình – Các đơn vị có nhiều chi nhánh, tại nhiều Tỉnh/Thành phố – Các đơn vị có khách hàng không tập trung, ở nhiều Tỉnh/Thành phố – Các doanh nghiệp xuất HĐĐT theo yêu cầu của ngành thuế
Quy trình phát hành hoá đơn điện tử theo thông tư 68/2019/TT-BTC
Thông tư 68/2019/TT-BTC nêu rõ, từ ngày 01//11/2020, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử thay cho hóa đơn giấy (hóa đơn tự in, đặt mua hoặc đặt mua của cơ quan thuế) . Để việc sử dụng hóa đơn điện tử được chính xác và tuân thủ theo đúng các quy định pháp lý, có một số điều thay đổi giữa Thông tư 68/2019/TT-BTC so với các văn bản cũ về quy định hóa đơn điện tử doanh nghiệp cần chú ý như sau:
Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
Nộp Hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử gồm: – Mẫu hóa đơn – Quyết định áp dụng hóa đơn điện tử – Thông báo phát hành hóa đơn điện tử
Chỉ cần nộp Tờ khai Đăng ký/Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu số 01 ban hành theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP để đăng ký sử dụng HĐĐT với cơ quan thuế.
Sau 02 ngày (kể từ ngày nộp hồ sơ), nếu cơ quan thuế không có ý kiến thì Doanh nghiệp có thể bắt đầu phát hành hóa đơn
Sau 01 ngày làm việc (kể từ ngày nộp hồ sơ) Cơ quan thuế sẽ gửi Thông báo Về việc chấp nhận/không chấp nhận sử dụng hóa đơn điện tử cho đơn vị qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Khởi tạo mẫu hóa đơn
Ký hiệu hóa đơn bao gồm 06 ký tự:
– 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu mẫu hóa đơn
– Ký tự thứ 3 là dấu “/”.
– 2 ký tự tiếp theo thể hiện năm tạo hoá đơn
– 1 ký tự cuối thể hiện hình thức hoá đơn (Hình thức hóa đơn điện tử được ký hiệu là E)VD: AB/19E
Thay đổi Ký hiệu hóa đơn (Điểm a.2, khoản 1, Điều 3, TT 68)
– Ký tự thứ 1: để phân biệt các loại hóa đơn. Trong đó: 1 là Hóa đơn GTGT; 2 là Hóa đơn BH ; 3 là Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử; 4 là hóa đơn khác hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác.
– Ký tự thứ 2 là C: hóa đơn điện tử loại có mã của cơ quan thuế hoặc K: loại không có mã của cơ quan thuế.
– Ký tự thứ 3 và 4: năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch.
– Ký tự thứ 5: Thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng với các ký tự: T; D; L; M.
– Ký tự thứ 6 và 7: do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY.Ví dụ: 1K21TAA
Đánh số hóa đơn điện tử
Xử lý sai sót/điều chỉnh hóa đơn điện tử
Trường hợp phát hiện sai sót khi đã lập HĐĐT và gửi cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc HĐĐT đã lập và gửi cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế, nếu phát hiện sai thì: – Hủy khi có sự đồng ý và xác nhận của người bán và người mua. Trong đó, thời hạn hiệu lực do các bên tham gia tự thoả thuận. – Người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử sai sót và gửi cho người mua. Trường hợp phát hiện sai sót khi hóa đơn đã lập và gửi cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế thì:- Lập văn bản thỏa thuận có chữ ký điện tử của cả hai bên ghi rõ sai sót. – Người bán lập hoá đơn điện tử điều chỉnh sai sót. – Căn cứ vào hoá đơn điện tử điều chỉnh, người bán và người mua thực hiện kê khai điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và hóa đơn hiện hành.
Trong Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Chính Phủ đã quy ra thành 03 trường hợp sai sót chính và quy định cách xử lý sai sót rất chi tiết cho các đơn vị kinh doanh. Cụ thể:
Trường hợp bên bán phát hiện HĐĐT được cấp mã của cơ quan thuế có sai sót nhưng chưa gửi cho bên mua Trường hợp này bên bán sẽ thông gửi thông báo tới cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định mới này về việc hủy hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót. Đồng thời, bên bán phải lập hóa đơn điện tử mới, ký số gửi cơ quan thuế để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người mua. Phía cơ quan thuế khi nhận được thông báo từ bên bán sẽ hủy HĐĐT đã cấp mã nhưng có sai sót trên hệ thống của cơ quan thuế.
Trường hợp HĐĐT có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế có sai sót, đã gửi cho bên mua thì bên bán mới phát hiện sai sót Với trường hợp này, bên bán sẽ xử lý sai sót như sau: – Nếu là sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế và các nội dung khác thì bên bán chỉ việc thông báo cho bên mua về việc hóa đơn có sai sót, hai bên không cần lập lại hóa đơn mới. Song song với đó, bên bán phải lập thông báo về việc HĐĐT xảy ra sai sót gửi tới cơ quan thuế theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định mới này, trừ trường hợp HĐĐT không có mã của cơ quan thuế có sai sót nêu trên chưa gửi dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế. – Nếu là sai sót về mã số thuế, số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa ghi trên hóa đơn không đúng quy cách, chất lượng thì bên bán xử lý theo một trong hai cách sau:
Cách 1: Bên bán lập HĐĐT điều chỉnh sai sót mắc phải. Hai bên bán mua chỉ bắt buộc phải lập lập văn bản thỏa thuận điều chỉnh, trước khi lập hóa đơn điều chỉnh, nếu như hai bên đã có thỏa thuận trước đó. Hóa đơn điều chỉnh cần gì rõ sai sót cần điều chỉnh cùng dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”; bên bán ký số rồi gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế) hoặc gửi cơ quan thuế để cơ quan thuế cấp mã cho hóa đơn điện tử mới để gửi cho người mua (đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế). Cách 2: Bên bán lập HĐĐT mới thay thế cho hóa đơn sai sót. Hai bên bán mua chỉ bắt buộc phải lập lập văn bản thỏa thuận điều chỉnh, trước khi lập hóa đơn điều chỉnh, nếu như hai bên đã có thỏa thuận trước đó. Hóa đơn thay thế phải ghi rõ sai sót cùng dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”; bên bán ký số rồi gửi theo cách thức tương tự như với HĐĐT điều chỉnh. Lưu ý rằng, riêng ngành hàng không thì hóa đơn đổi, hoàn chứng từ vận chuyển hàng không sẽ được coi là hóa đơn điều chỉnh mà không cần tới các thông tin điều chỉnh. Do đó, các DN hàng không được xuất hóa đơn của mình cho các trường hợp hoàn, đổi chứng từ vận chuyển cho đại lý xuất.
Không có quy định
Nếu cơ quan thuế Nhận dữ liệu hóa đơn điện tử và phát có sai sót dù là HĐĐT có mã hay không có mã của cơ quan thuế, khi bị cơ quan thuế phát hiện sai sót thì cơ quan thuế sẽ gửi thông báo cho bên bán theo Mẫu số 01/TB-RSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định mới này để bên bán kiểm tra sai sót. Theo thời hạn đã ghi trên thông báo gửi về, bên bán thực hiện thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục IA, ban hành kèm theo Nghị định mới này, gửi tới cơ quan thuế về việc kiểm tra HĐĐT đã lập có sai sót. Trường hợp quá thời hạn thông báo, bên bán không thông báo lại thì cơ quan thuế sẽ gửi thông báo lần 2. Nếu quá thời hạn thông báo lần 2 vẫn chưa thấy bên bán thông báo lại thì cơ quan thuế sẽ xem xét để chuyển sang trường hợp kiểm tra về sử dụng HĐĐT.
Khi Thay đổi/điều chỉnh thông tin đã đăng ký sử dụng HĐĐT:
Lập Tờ khai Đăng ký/Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu số 01 ban hành theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP
Lập Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn theo mẫu TB04/AC ban hành theo thông tư 39/2014/TT-BTC Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế
Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế
Định kỳ 6 tháng một lần, tổ chức trung gian cung cấp giải pháp HĐĐT phải gửi Báo cáo về việc truyền hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế(theo mẫu số 3, ban hành kèm thông tư 32/2011/TT-BTC).
Thực hiện theo 1 trong 2 phương thức:
Thời điểm áp dụng Hoá đơn điện tử cho các doanh nghiệp
Thời điểm bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 gồm 17 chương 152 điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 151 (Quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử có hiệu lực từ ngày 1/7/2022). Tuy nhiên, Luật cũng quy định về việc khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Luật này có hiệu lực trước ngày 1/7/2022.
Theo đó, khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn điện tử để giao cho người mua theo định dạng chuẩn dữ liệu mà cơ quan thuế quy định và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Chi tiết Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14: Luat quan ly thue 38/2019/QH14 PDF
Xử lý khi hóa đơn điện tử bị lập sai
Khi thông tin ban đầu trên hóa đơn mua hàng hóa trên hệ thống bị sai dẫn đến viết sai hoá đơn điện tử, công ty có nhu cầu viết lại hóa đơn khác với thông tin chính xác , hoặc khách hàng trả hàng đã mua trên hệ thống , công ty sẽ lập biên bản điều chỉnh hóa đơn hoặc thu hồi hóa đơn như hóa đơn giấy sau đó tiến hành thủ tục thu hồi trên hệ thống. Chi tiết cách xử lý: Viết sai hoá đơn và cách xử lý
Xử lý hóa đơn điện tử bị lập sai theo thông tư 68
1. Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót thì người bán thông báo cho người mua về việc hóa đơn có sai sót và không phải lập lại hóa đơn. Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số (04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP).
2. Trường hợp có sai về mã số thuế, về số tiền ghi trên hóa đơn, sai về thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng thì người bán và người mua lập văn bản thỏa thuận ghi rõ sai sót, người bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử đã lập có sai sót. Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn…số hóa đơn…, ngày… tháng… năm”. Người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót sau đó người bán gửi cho người mua. Trường hợp dữ liệu hóa đơn điện tử có sai sót đã gửi cơ quan thuế thì người bán thực hiện thông báo với cơ quan thuế theo Mẫu số 04 (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP) và gửi dữ liệu hóa đơn điện tử mới theo phương thức và thời gian nêu tại Điều 16 Thông tư này.
Một số câu hỏi về hoá đơn điện tử
1. Căn cứ pháp lý của hóa đơn điện tử
Việc sử dụng và triển khai thí điểm hóa đơn điện tử được xây dựng trên các căn cứ pháp lý sau: Hóa đơn điện tử có giá trị về mặt pháp lý như hóa đơn giấy Được Bộ Tài Chính và Tổng cục thuế chấp nhận Đáp ứng đầy đủ luật giao dịch điện tử 1.1. Các văn bản do Chính phủ ban hành về hóa đơn điện tử Luật Giao dịch điện tử 2005. Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Quy định 03 hình thức phát hành hóa đơn: Hóa đơn tự in (hóa đơn giấy), hóa đơn đặt in (hóa đơn giấy), hóa đơn điện tử Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09/6/2006 của Chính phủ về thương mại điện tử. Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính. Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ. 1.2. Các văn bản do Bộ Tài chính ban hành – Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. – Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. – Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Cần chuẩn bị gì khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử?
Doanh nghiệp có thể sử dụng 1 trong 2 hình thức: Tự xây dựng phần mềm hoặc thông qua nhà cung cấp giải pháp phần mềm. Doanh nghiệp phải đáp ứng theo yêu cầu thông tư 32/2011/TT-BTC về điều kiện khởi tạo Hóa đơn điện tử. Sau khi đáp ứng điều kiện khởi tạo Hóa đơn điện tử, Doanh nghiệp có quyết định áp dụng Hóa đơn điện tử, gửi cho Cơ Quan Thuế và được Cơ quan Thuế tiếp nhận (Không cần phải có đơn đề nghị sử dụng Hóa đơn theo mẫu 3.14 của Thông tư 39/2014/TT-BTC). Thực hiện thông báo phát hành Hóa đơn điện tử theo quy định.
3. Ngày ký hoá đơn có phải trùng với ngày xuất hoá đơn không?
4. Hóa đơn điện tử có được ký lùi ngày không?
Hiện tại chưa có quy định nào cho phép ký lùi ngày HĐĐT. Việc xuất hóa đơn rồi ký lùi ngày hiện nay cơ quan thuế đang làm rất quyết liệt do đó một số nhà cung cấp hóa đơn điện tử đã khóa chức năng này vì sớm muộn gì cũng rủi ro tới cho các doanh nghiệp khi thuế về kiểm tra. Do đó anh chị em đang sử dụng xuất lùi ngày chủ động tự check đơn vị mình có bị trường hợp nhà cung cấp đã khóa chức năng đó chưa tránh trường hợp chủ quan dẫn tới không xuất hóa đơn đúng thời điểm mong muốn được. Nếu chưa khóa thì cũng cân nhắc vì cơ quan thuế kiểm tra vẫn có thể phát hiện
5. Có phải in HĐĐT ra giấy rồi lưu như hóa đơn giấy không?
– Theo căn cứ của Thông Tư số 32/2011/TT-BTC thì Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Do đó doanh nghiệp không phải in ra để lưu trữ. Trường hợp doanh nghiệp cần thanh toán nội bộ, kẹp chứng từ kế toán, lúc đó mới phải bản thể hiện của hoá đơn điện tử ra để làm thủ tục thanh toán nội bộ và kẹp chứng từ kế toán. – Khi cơ quan thuế vào thanh tra kiểm tra, nhằm thuận lợi cho quá trình thanh tra kiểm tra doanh nghiệp nên in bản thể hiện của hoá đơn điện tử ra giấy để kẹp chứng từ kế toán theo nghiệp vụ phát sinh. Trường hợp cơ quan thuế nghi ngờ về tính trung thực của hoá đơn lúc đó doanh nghiệp sẽ đưa file XML (có giá trị pháp lý) để cơ quan thuế kiểm tra và đối chiếu. – Vì hoá đơn điện tử có định dạng XML nên người mua có thể lưu trữ hoá đơn trên các thiết bị điện tử như: USB, Ổ Cứng Di Động, Máy Vi Tính, Cloud, … – Chỉ in ra giấy trong trường người mua muốn sử dụng bản thể hiện của hoá đơn điện tử để thanh toán nội bộ và kẹp chứng từ.
6. Phần mềm xem hoá đơn điện tử nào tốt nhất?
Bạn có thể dùng phần mềm iTaxViewer hoặc phần mềm HĐĐT của bất kì nhà cung cấp HĐĐT nào mà bạn đang sử dung để đọc file xml của HĐĐT
7. Người mua hàng có cần ký số vào hóa đơn điện tử không?
– Đối với khách hàng là khách hàng cá nhân, khách hàng lẻ, không cần sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai thuế thì không cần thiết phải ký điện tử vào hóa đơn điện tử nhận được.
– Đối với khách hàng là doanh nghiệp, đơn vị kế toán cần sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai thuế: nếu có các hồ sơ, chứng từ chứng minh việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua như: hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản thanh toán, phiếu thu.. thì trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua. (theo công văn 2402/BTC-TCT ngày 23/02/2016).
– Đối với hóa đơn mua hàng là điện, nước, viễn thông, khách hàng không nhất thiết phải có chữ ký của người mua và dấu của người bán, hóa đơn vẫn được coi là hóa đơn có tính pháp lý, được cơ quan Thuế chấp nhận.
– Ngoài ra còn có một số trường hợp đặc biệt mà bên bán xin phép cơ quan thuế chấp nhận cho bên mua của mình không cần phải ký số vào hóa đơn
Các bạn có thể tham khảo slide hướng dẫn về sử dụng HĐ ĐT của Cục thuế Hà Nội hướng dẫn cho các doanh nghiệp từ ngày 14/03/2019: https://drive.google.com/file/d/19XcU-ZaehSyq_olCA0DJ0C0EiGOBiEvS/view
05 Quy Định Mới Nhất Về Hóa Đơn Điện Tử
Hiện nay có 4 văn bản pháp luật quy định về hóa đơn điện tử bao gồm:
Theo Điều 4 Thông tư 32/2011/TT-BTC, các doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện và tuân theo các nguyên tắc khi chuyển sang sử dụng hình thức hóa đơn điện tử, cụ thể như sau:
Các nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử bao gồm:
Bên bán hàng phải có thông báo gửi bên mua bao gồm: Định dạng hóa đơn điện tử, cách thức truyền nhận hóa đơn giữa 2 bên. Hình thức truyền nhận hóa đơn bao gồm:
Hình thức truyền nhận trực tiếp
Hình thức truyền nhận trung gian thông qua hệ thống trung gian của đơn vị cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử
Là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế hoặc trong hoạt động ngân hàng
Có địa điểm hoặc đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin thỏa mãn yêu cầu khai thác, kiểm soát, xử lým, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hóa đơn điện tử
Có đội ngũ kỹ thuật viên có thể xử lý các yêu cầu về khởi tạo, lập và sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định
Có chữ ký điện tử theo quy định
Có phần mềm bán hàng và dịch vụ kết nối với phần mềm kế toán, đảm bảo dữ liệu của hóa đơn điện tử có thể tự động chuyển vào mềm mềm (hay cơ sở dữ liệu) kế toán tại thời điểm lập hóa đơn
Sở hữu quy trình sao lưu, lưu trữ và khôi phục dữ liệu với chất lượng tối thiểu theo quy định cụ thể:
Hệ thống lưu trữ dữ liệu có thể đáp ứng hoặc có thể chứng minh là tương thích cùng các chuẩn mực về hệ thống lưu trữ dữ liệu
Có quy trình sao lưu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo khi chẳng may gặp sự cố
Quy định 2: Quy định về thời điểm bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử
Quy định mới nhất từ Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 đã bãi bỏ khoản 2 và khoản 4 Điều 35 Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 1/11/2020.
Như vậy, thời điểm bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử chính thức là từ ngày 1/7/2022
Quy định 3: Quy định về nội dung của hóa đơn điện tử
Theo Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC, Điều 6 Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC, nội dung của hóa đơn điện tử bắt buộc phải bao gồm:
Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu và số thứ tự hóa đơn
Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên bán
Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên mua
Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thành tiền được ghi bằng cả chữ và số
Chữ ký số, chữ ký điện tử của bên mua (nếu là đơn vị kế toán) và bên bán theo quy định của pháp luật
Thời điểm lập và gửi hóa đơn (theo ngày, tháng, năm)
Mã xác thực của cơ quan thuế nếu đơn vị sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực.
Lưu ý: Một số trường hợp hóa đơn điện tử không đầy đủ các nội dung trên được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Cụ thể các loại hóa đơn không cần đáp ứng đầy đủ nội dung như trên bao gồm:
Hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký của bên mua (bao gồm cả trường hợp bán hàng cho khách ở nước ngoài)
Hóa đơn điện tử bán hàng tại trung tâm thương mại, siêu thị không cần phải có chữ ký số của người mua nếu là những cá nhân không kinh doanh
Hóa đơn điện tử bán xăng dầu (khách không phải cá nhân kinh doanh) không cần phải có các chỉ tiêu thứ nhất, thứ 3, thứ 5 và thuế suất thuế GTGT
Tem, vé, thẻ không cần phải có chữ ký điện tử, chữ ký số của bên bán (trừ trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế), không cần có tên, địa chỉ, mã số thuế của bên mua, không cần có tiền thuế, thuế suất thuế GTGT. Nếu tem, vé, thẻ điện tử đã có mệnh giá thì không cần có đơn vị tính, số lượng và đơn giá
Các chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh (nếu là hóa đơn điện tử) thì không cần phải có ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, thuế suất thuế GTGT, MST, địa chỉ người mua, chữ ký số và chữ ký điện tử của người bán
Hóa đơn trong hoạt động xây dựng, lắp đặt, xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ hoặc hợp đồng không cần thiết phải có đơn vị tính, số lượng và đơn giá
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử thể hiện tên của người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa chỉ kho xuất hàng, kho nhập hàng thay vì của người mua. Loại hóa đơn này không cần có tiền thuế, thuế suất và tổng số tiền thanh toán
Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế không cần có ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, tên địa chỉ, MST và chữ ký điện tử của người mua, đơn vị tính, số lượng và đơn giá
Quy định 4: Quy định về chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn
Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC, các chữ viết, chữ số và đồng tiền trên hóa đơn điện tử thể hiện như sau:
Chữ hiển thị trên hóa đơn điện tử phải là tiếng Việt. Các trường hợp ghi thêm chữ nước ngoài phải thực hiện theo quy định.
Chữ số hiển thị trên hóa đơn điện tử là chữ số Ả Rập bao gồm 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Đồng tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”
Nếu sử dụng dấu phẩy phân cách sauc hữ số hàng nghìn, triệu, tỉ, nghìn tỉ, triệu tỉ, tỉ tỉ và sử dụng dấu chấm sau hàng đơn vị để ghi chữ số sau hàng đơn vị hoặc ngược lại thì tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử phải ghi rõ tại thông báo phát hành hóa đơn điện tử nội dung này
Lưu ý: Hóa đơn điện tử trong xuất khẩu nếu không có quy định cụ thể giữa hai bên về ngôn ngữ sử dụng thì mặc định ngôn ngữ trên hóa đơn là tiếng Anh
Quy định 5: Quy định về hóa đơn chuyển đổi
Theo Khoản 2, 3, 4 thuộc Điều 12 của Thông tư 32/2011/TT-BTC, hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy với bất kì mục đích gì cũng phải đáp ứng các điều kiện sau:
Hóa đơn chuyển đổi phải bảo toàn trọn vẹn nội dung so với hóa đơn gốc
Trên hóa đơn chuyển đổi phải có chữ “Hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử”
Hóa đơn chuyển đổi phải có đầy đủ chữ ký, họ tên người thực hiện chuyển đổi
Quy Định Về Hóa Đơn Điện Tử Mới Nhất Năm 2022
Cách xử lý hóa đơn điện tử viết sai 2020 mới nhất
Hướng dẫn cách xử lý hóa đơn điện tử viết sai địa chỉ, tên hàng hóa, tên công ty, nội dung, ngày tháng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất, tiền thuế… theo thông tư 32/2011/TT-BTC
Khi nào bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử?
Quy định về thời hạn bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử theo lộ trình tại nghị định 123/2020/NĐ-CP
Thủ tục hủy hóa đơn giấy chuyển sang hóa đơn điện tử
Hướng dẫn làm thủ tục hủy hóa đơn giấy GTGT không sử dụng để chuyển sang hóa đơn điện tử theo hồ sơ mẫu mới nhất năm 2020
Các thông tư, nghị định, công văn quy định hướng dẫn về hóa đơn điện tử mới nhất 2020
Tổng hợp các văn bản pháp luật quy định về hóa đơn điện tử và các thông tư, công văn hướng dẫn về hóa đơn điện tử mới nhất năm 2020 hiện nay
Mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử viết sai 2020 mới nhất
Tải mẫu biên bản hủy hóa đơn điện tử khi viết sai hóa đơn để xác nhận sai sót và đồng ý thỏa thuận thay thế hóa đơn điện tử đã xuất sai trước đó.
Điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử (Doanh nghiệp cần biết)
Điều kiện để được sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định mới nhất năm 2020 hiện nay
Tổng hợp các Tình Huống hóa đơn điện tử mới nhất 2020
Giải đáp tình huống hóa đơn điện tử bằng các công văn hướng dẫn của Tổng Cục Thuế và các Cục Thuế khi sử dụng hóa đơn điện tử trong năm 2020 mới nhất
Thủ tục thông báo phát hành hóa đơn điện tử 2020 (Có Hồ Sơ mẫu)
Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký hóa đơn điện tử phát hành qua mạng theo mẫu biểu hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn điện tử và cách tra cứu hoá đơn điện tử đã được thông báo phát hành qua công thông tin của cơ quan thuế.
Mẫu 03/DL-HĐĐT theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Mẫu tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra số 03/DL-HĐĐT theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hoá đơn điện tử.
Chữ ký của người mua trên hóa đơn điện tử
Quy định về chữ ký của người mua trên hóa đơn điện tử, có bắt buộc không?
Thời điểm lập hóa đơn điện tử theo quy định mới nhất 2020
Quy định về thời điểm lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, xây dựng, lắp đặt… được hướng dẫn theo các thông tư hướng dẫn về các loại hóa đơn điện tử
Mẫu hóa đơn điện tử (Đẹp – Chuyển đổi – Hợp lệ) mới nhất 2020
Tổng hợp mẫu các loại hóa đơn điện tử mới nhất 2020
Đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Quy định về đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và trường hợp được dùng miễn phí hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế (Không mất phí)
Các trường hợp sử dụng hóa đơn điện từ có mã theo từng lần phát sinh
Quy định về các trường hợp sử dụng hóa đơn điện từ có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh và hồ sơ thủ tục xin đề nghị cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh
Các trường hợp rủi ro cao về thuế phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Quy định về các trường hợp rủi ro cao về thuế phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Các loại hóa đơn điện tử (Bản thể hiện của từng loại)
Các loại hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC như: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàn và các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử
Các trường hợp hóa đơn điện tử không bắt buộc phải có đầy đủ nội dung
Quy định về các trường hợp trên hóa đơn điện không nhất thiết có đầy đủ các nội dung theo thông tư Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Quy định về chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử
Quy định về chữ viết, chữ số và đồng tiền thể hiện trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Nội dung của hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC
Những nội dung bắt buộc có trên hóa đơn điện tử và những nội dung được tạo thêm trên hóa đơn điện tử theo quy định tại Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Hóa đơn điện tử là gì? như thế nào là hợp lệ?
Tìm hiểu về hóa đơn điện tử để biết: Hóa đơn điện tử là gì? hóa đơn điện tử như thế nào là hợp lệ? có mã xác thực là gì? hóa đơn điện tử chuyển đổi như thế nào?
Thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã vạch của cơ quan thuế theo mẫu biểu hồ sơ đăng ký mới nhất hiện nay tại nghị định 119/2018/NĐ-CP
Mẫu số 03 theo NĐ 119 – Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ HH-DV bán ra
Mẫu số 03 theo nghị định 119/2018/NĐ-CP là mẫu Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ HH-DV bán ra
Mẫu 06 theo NĐ 119 – Đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của CQT
Mẫu giấy đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu 06 ban hàng theo nghị định 119/2018/NĐ-CP)
Quy Định Mới Nhất Về Nội Dung Trên Hóa Đơn Điện Tử
1. Quy định mới nhất về nội dung trên hóa đơn điện tử
1.1. Hóa đơn điện tử là gì?
“Hoá đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử phải đáp ứng các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này. Hóa đơn điện tử đảm bảo nguyên tắc: xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và trình tự thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dụng một lần duy nhất.”
1.2. Quy định về nội dung hóa đơn điện tử
Khoản 3, Điều 3, Thông tư số 32/2011/TT-BTC quy định về Hóa đơn điện tử như sau: “3. Hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: a) Có sự đảm bảo đủ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin chứa trong hóa đơn điện tử từ khi thông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng là hóa đơn điện tử. Tiêu chí đánh giá tính toàn vẹn là thông tin còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị hóa đơn điện tử. b) Thông tin chứa trong hóa đơn điện tử có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết”. Căn cứ theo quy định trên hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn các yêu cầu sau:
Có sự đảm bảo đủ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin chứa trong hóa đơn điện tử.
Thông tin chứa trong hóa đơn điện tử có thể truy cập, sử dụng dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 32/2011/TT-BTC: Người bán sử dụng lựa chọn Hóa đơn điện tử phải có trách nhiệm thông báo cho người mua về định dạng hóa đơn điện tử, cách thức truyền nhận hóa đơn điện tử giữa người bán và người mua.
Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn;
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn.
Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.
– Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
– Đối với những hóa đơn điện. nước, dịch vụ viễn thông, dịch vụ ngân hàng thì không nhất thiết phải có chữ ký của người mua, dấu của người bán.
Để việc sử dụng Hóa đơn điện tử nhanh chóng, hiệu quả, Doanh nghiệp tham khảo phần mềm Hóa đơn điện tử MISA meInvoice của MISA.
Lập hóa đơn và ký số điện tử phát hành hóa đơn mọi lúc mọi nơi qua mobile, website, desktop
Kết nối hơn 50 phần mềm kế toán, bán hàng, quản trị phổ biến giúp tiết kiệm hơn 80% thời gian nhập liệu
Đáp ứng đầy đủ mẫu hóa đơn theo nhu cầu quản trị của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề & đầy đủ thông tin theo quy định của CQT
Phần mềm hóa đơn điện tử duy nhất tại Việt Nam ứng dụng công nghệ Blockchain giúp chống làm giả hóa đơn
….
Với 25 năm kinh nghiệm chuyên về lĩnh vực tài chính kế toán, hóa đơn điện tử, kê khai Thuế (T-VAN),… cho hơn 250.000 Doanh nghiệp và đội ngũ chuyên viên tư vấn đông đảo, nắm rõ chuyên môn nghiệp vụ về hóa đơn và luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 24/7. Doanh nghiệp yên tâm lựa chọn phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice của MISA – Đơn vị cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử tốt nhất hiện nay.
Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử 2022 Nghị Định 123 trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!