Bạn đang xem bài viết Quy Định Về Đăng Ký Kết Hôn Đối Với Cán Bộ, Chiến Sỹ Quân Đội Nhân Dân Và Công An Nhân Dân được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Điều kiện kết hôn
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
-Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Hôn nhân và gia đình và pháp luật về hộ tịch, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.
- Việc đăng ký kết hôn của cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân căn cứ các quy định sau:
Điều 16 Luật cư trú năm 2006 quy định về nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau: Nơi cư trú của người đang làm nghĩa vụ quân sự hoặc đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân; Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định của Luật cư trú.
3. Hồ sơ đăng ký kết hôn
Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ, do Thủ trưởng đơn vị đang công tác cấp.
Ngoài việc phải nộp những giấy tờ trên, hai bên nam, nữ phải xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng ( giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt, ký xác nhận vào Sổ đăng ký và Giấy đăng ký kết hôn trước sự chứng kiến của Công chức Tư pháp-Hộ tịch./.
Dương Công Luyện
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Với Sĩ Quan Quân Đội, Công An
Điều kiện chung:
Theo Điều 8 Luật Hôn nhân gia đình; Những cặp nam nữ đủ những điều kiện sau thì được đăng ký kết hôn: (i) Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định; (ii) Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; (iii) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; (iv) Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác…Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Điều kiện riêng:
Theo Quyết định số 1275/2007/QĐ-BCA ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định: Đầu tiên, bạn và gia đình phải thực hiện việc thẩm tra lý lịch trong phạm vi 3 đời. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với bộ đội: (i) Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền; (ii) Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch); (iii) Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù; (iv) Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa; (v) Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…
Vậy các chiến sĩ, sĩ quan quân đội, công an cần làm gì?
Để thực hiện việc này chiến sĩ, sĩ quan cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình.
Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ với mẫu đơn xin lấy vợ của bộ đội gồm: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình chứng minh nhân dân, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị (Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận).
Đăng ký kết hôn với chiến sĩ quân đội, công an ở đâu?
Thứ nhất: Theo quy định tại Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:
“Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn 1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch”.
Luật gia Nguyễn Đức Anh – Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài (24/7): 19006198, sưu tầm, tổng hợp.
Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest:
Bài viết trong lĩnh vực hôn nhân được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Của Quân Nhân
Cũng giống như việc kết hôn với chiến sĩ Công an Nhân dân, để tính chuyện lâu dài với chiến sĩ bộ đội của quân đội bạn nên tìm hiểu kĩ các thủ tục đăng ký kết hôn để tránh được những rắc rối trong hôn nhân sau này. LegalZone tư vấn Thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân theo quy định 2019 mới nhất.
Theo quy định hiện nay thì việc kết hôn với chiến sĩ, sĩ quan quân đội cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Bởi đây là lực lượng đặc thù có nhiệm vụ trong đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và bảo vệ Tổ quốc, với những công việc có tính chuyên môn cao, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình an ninh, chính trị của quốc gia.
Vậy nên thủ tục đăng ký kết hôn trong trường hợp này cũng có một số điểm đặc biệt cần chú ý. Bạn cần tìm hiểu kĩ thủ tục làm giấy đăng ký kết hôn với chàng chiến sĩ quân đội
Nội dung chính bài viết
1. Điều kiện kết hôn
2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
3. Thủ tục đăng ký kết hôn theo luật hôn nhân và gia đình
4. Thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân
5. Thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân: Đăng ký kết hôn ở đâu?
6. Hỏi và đáp về Thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân
Luật sư tư vấn:
1. Điều kiện kết hôn
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Hôn nhân và gia đình và pháp luật về hộ tịch, cụ thể:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.
Việc đăng ký kết hôn của cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân căn cứ các quy định sau:
Điều 16 Luật cư trú năm 2006 quy định về nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau: Nơi cư trú của người đang làm nghĩa vụ quân sự hoặc đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân; Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định của Luật cư trú.
3. Thủ tục đăng ký kết hôn theo luật hôn nhân và gia đình
Trước khi đi tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn bạn cần phải biết những quy định của luật hôn nhân gia đình hiện nay gồm có:
Về độ tuổi: nam giới từ 20 tuổi trở lên, nữ giới từ 18 tuổi trở lên.
Kết hôn với ý chí tự nguyện: việc kết hôn do 2 bên nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc hay lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở hôn nhân của họ.
Người đang có vợ hoặc đang có chồng
Người mất năng lực hành vi dân sự
Những người cùng huyết thống
Những người cùng giới tính (Luật 2014 sửa đổi vẫn quy định “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính” (khoản 2 Điều 8)
4. Thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân
Để được tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân, bạn cần đáp ứng các điều kiện nhất định sau:
Đăng ký kết hôn với bộ đội cũng không quá phức tạp nhưng điều kiện để cả hai tiến đến hôn nhân cũng khá trắc trở.
Đầu tiên, bạn và gia đình phải thực hiện việc thẩm tra lý lịch trong phạm vi 3 đời. Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với bộ đội:
Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền
Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù
Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…
Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa
Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)
Để thực hiện việc này chiến sĩ, sĩ quan cần chủ động nộp đơn xin tìm hiểu gửi đến phòng tổ chức cán bộ của đơn vị. Sau đó phòng này sẽ thực hiện việc thẩm tra lý lịch của bạn cũng như những người thân trong gia đình. Trường hợp đáp ứng được các điều kiện trên hai bạn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn theo thường lệ với mẫu đơn xin lấy vợ của bộ đội gồm: khi đăng ký kết hôn, hai bên nam và nữ phải nộp Tờ khai theo mẫu quy định cho cơ quan có thẩm quyền và xuất trình CMND, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của thủ trưởng đơn vị (Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày xác nhận).
5. Thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân: Đăng ký kết hôn ở đâu?
Ngay sau khi nhận được đầy đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật Hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ (Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc).
6. Hỏi và đáp về Thủ tục đăng ký kết hôn của quân nhân
Em và người yêu em yêu nhau đã lâu và có ý định tiến tới hôn nhân. Và cả 2 gia đình cũng đã biết và không phản đối. Anh ấy đã có công việc ổn định, còn em vẫn đang là sinh viên. Gần đây, anh có được gọi đi sĩ quan, và nếu không đi thì anh phải đi nghĩa vụ 2 năm. Mà gia đình em theo đạo Thiên Chúa, và anh họ em (con nhà bác gái) bị đi tù 2 năm.
Vậy sau khi anh ấy đi sĩ quan, bọn em có thể cưới nhau không, có cách nào khác không ạ, bọn em đã trải qua nhiều khó khăn mới được như hôm nay, không thể vì việc này mà không đến với nhau được. Mong mọi người tư vấn cho em với ạ.
Luật sư tư vấn:
Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:
“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”
Hai bạn phải đủ điều kiện kết hôn về tuổi theo quy định Luật hôn nhân và gia đình 2014.
Tuy nhiên, với một số chủ thể nhất định, ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên thì đặt ra các điều kiện khác nhau theo quy định của nội bộ từng ngành.
Đối với thông tin mà bạn cung cấp, việc bạn kết hôn với sỹ quan quân đội thì pháp luật Hôn nhân và gia đình hiện hành không quy định về điều kiện kết hôn với sĩ quan quân đội nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của công dân.
Tuy nhiên, trong trường hợp bạn kết hôn với sĩ quan quân đội thì ngoài việc tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì phải đảm bảo các quy định nội bộ ngành.
Quy chế ngành sỹ quan quy định xét lý lịch ba đời đối với gia đình cũng như người sẽ kết hôn với người làm trong ngành, cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với người trong ngành sỹ quan:
– Gia đình có người làm tay sai cho chế độ phong kiến; tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;
– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;
– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành, Đạo hồi;
– Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa (Trung Quốc);
– Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (Kể cả khi đã nhập tịch tại Việt Nam).
Đối với người chiến sĩ công an nhân dân phải đảm bảo những điều kiện, quy trình sau đây:
– Có lập trường chính trị, tư tưởng vững vàng, xác định mục đích kết hôn là xây dựng gia đình hạnh phúc, ấm no để đưa ra quyết định chín chắn;
– Làm đơn xin tìm hiểu để kết hôn trong vòng từ 03 đến 06 tháng, tùy vào từng trường hợp;
– Bên người có dự định kết hôn với chiến sĩ công an tiến hành kê khai lý lịch gia đình 03 đời;
– Phòng tổ chức cán bộ thẩm định lý lịch của người dự định kết hôn với chiến sĩ công an và người thân của họ;
– Nếu đáp ứng được các điều kiện kết hôn, phòng Tổ chức cán bộ sẽ gửi quyết định về đơn vị của chiến sĩ có đơn xin kết hôn.
Như vậy, với lý lịch của bạn như trên, bạn không đủ điều kiện đăng ký kết hôn với người trong ngành sỹ quan. Tuy nhiên, tùy từng nơi sẽ áp dụng khác nhau. Để tìm hiểu rõ hơn, bạn nên lên trực tiếp đơn vị của người yêu bạn để hỏi rõ về trường hợp này.
Trong trường hợp không thể đủ điều kiện kết hôn, các bạn cần căn nhắc giữa tình yêu và sự nghiệp để đưa ra quyết định phù hợp nhất.
Đăng Ký Kết Hôn Với Người Thụy Sỹ
Khi tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài có quốc tịch Thụy Sỹ bạn cần làm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp – Ủy ban nhân dân cấp quận – huyện nơi người Việt Nam cư trú.
Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành xác minh thông tin của hai bên nam, nữ. Trong quá trình xác minh nếu thấy cần thiết, cán bộ có thẩm quyền sẽ tiến hành phỏng vấn hai bên nam, nữ để làm rõ mục đích đăng ký kết hôn.
Bước 4: Hai bên nam, nữ ký nhận giấy đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện.
Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Thụy Sỹ
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Để xin được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bạn cần mang theo chứng minh thư nhân dân và sổ hộ khẩu. Một số trường hợp đặc biệt cần thêm các giấy tờ khác, ví dụ:
Đối với trường hợp đã ly hôn. Khi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần mang theo quyết định/bản án ly hôn.
Đối với trường hợp đã có vợ/chồng nhưng vợ/chồng trước đã mất. Khi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cần trình giấy chứng tử/giấy báo tử.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày được cấp.
Bản sao chứng minh thư nhân dân.
Bản sao chứng minh thư nhân dân cần được chứng thực và có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày chứng thực.
Bản sao sổ hộ khẩu cần được chứng thực và có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày chứng thực.
Giấy khám sức khỏe tâm thần.
Giấy khám sức khỏe tâm thần do cơ sở y tế cấp tỉnh, cấp trung ương cấp. Giấy khám sức khỏe có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày được cấp.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Thụy Sỹ cấp. Nếu thời điểm đó Thụy Sỹ không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Thì các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương như tuyên thệ độc thân có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại Thụy Sỹ.
Bản sao hộ chiếu cần được chứng thực và có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày được cấp.
Nếu người Thụy Sỹ đang học tập/làm việc tại Việt Nam thì có thể sử dụng thẻ tạm trú/ giấy miễn thị thực.
Giấy khám sức khỏe tâm thần
Giấy khám sức khỏe tâm thần có thể khám tại các bệnh viện hoặc cơ sở y tế cấp tỉnh, hoặc trung ương. Người Thụy Sỹ có thể khám sức khỏe tại cơ sở y tế Việt Nam hoặc cơ sở y tế nước ngoài. Lưu ý: Nếu giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước đó.
Tất cả giấy tờ của người Thụy Sỹ sau khi được hợp pháp hóa lãnh sự cần được dịch thuật sang Tiếng Việt.
Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài kéo dài 15 đến 20 ngày làm việc.
Sau khi hai bên nam, nữ nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp – Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam thường trú. Cán bộ tư pháp sẽ cùng cơ quan công an xác minh thông tin. Thời gian xác minh kéo dài 15 ngày làm việc. Sau khi xác minh, nếu cơ quan có thẩm quyền thấy thông tin chính xác. Hai bên nam, nữ đủ điều kiện đăng ký kết hôn thì sẽ trình hồ sơ tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân để ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và trao cho hai bên nam, nữ.
ĐIỀU KIỆN XIN VISA THĂM BỆNH Ở THỤY SĨ
Dịch vụ hỗ trợ đăng ký kết hôn với người Thụy Sỹ
Để hỗ trợ các bạn trong thủ tục đăng ký kết hôn với người Thụy Sỹ, BẢO NGỌC luôn sẵn sàng:
Tư vấn các quy định pháp luật về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Tư vấn các bước để định cư Thụy Sỹ sau khi đăng ký kết hôn.
Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với người Thụy Sỹ, visa Thụy Sỹ.
Trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và nhận kết quả bàn giao đúng thời hạn.
Mọi chi tiết tư vấn thủ tục xuất nhập cảnh xin liên hệ:
88 TRẦN HỮU TRANG,P.10, PHÚ NHUẬN,TP.HCM
Đt: (08) 384 52 850 – 0918 126 190 (Zalo, Line) – 0916926190 (Zalo,Line, Viber) – Mr.Cường
0915526190 – 0983915304 Ms. Trang
Email: visabaongoc@gmail.com
Facebook:htpp://facebook.com/visabaongoc
Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Về Đăng Ký Kết Hôn Đối Với Cán Bộ, Chiến Sỹ Quân Đội Nhân Dân Và Công An Nhân Dân trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!