Bạn đang xem bài viết Quy Định Về Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng được cập nhật mới nhất trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hóa đơn giá trị gia tăng phải có mẫu số và ký hiệu. Quy định về ký hiệu, mẫu số hóa đơn giá trị gia tăng như thế nào? Các kế toán cần lưu ý.
Được quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn.
Trường hợp hóa đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng. Thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo. Nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn.
Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU BẢO HÀNH; HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH); HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU THU TIỀN; HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN);…
2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn):Ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự.
– 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn.
– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn.
– 1 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn.
– 1 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
– 3 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
♣ Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có sự thay đổi trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành. Như: Một trong các nội dung bắt buộc; Kích thước của hóa đơn; Nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý;…
Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự. Cụ thể:
+ Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng
+ Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng
Ký hiệu hóa đơn:
+Có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in.
+ Và có 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt. Bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y.
Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm.
Ký hiệu của hình thức hóa đơn:
Ví dụ: Hóa đơn có ký hiệu AA/18E:
♣ Để phân biệt hóa đơn đặt in của các Cục Thuế và hóa đơn của các tổ chức, cá nhân, hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành).
Ví dụ: Hóa đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau: 01AA/17P. Thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, tạo năm 2023
Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn. Gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.
Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn.
Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên. Trong đó:
+ Liên 2: Giao cho người mua.
+ Từ liên thứ 3 trở đi: được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định.
Riêng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên. Trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế.
6. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơnTrên hóa đơn đặt in, phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn. Bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in hóa đơn đặt in. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hoá đơn được đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.
Các loại hóa đơn sử dụng trong doanh nghiệp hiện nay
Những nội dung trên hóa đơn giá trị gia tăng đã lập
Quy Định Về Ký Hiệu, Mẫu Số Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng
Hóa đơn giá trị gia tăng phải có mẫu số và ký hiệu. Quy định về ký hiệu, mẫu số hóa đơn giá trị gia tăng như thế nào? Các kế toán cần lưu ý.
Được quy định tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
1. Tên hóa đơn:
Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn.
Trường hợp hóa đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng. Thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo. Nhưng phải ghi sau tên loại hóa đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn.
Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU BẢO HÀNH; HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH); HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG – PHIẾU THU TIỀN; HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU THU TIỀN);…
2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn):
Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu).
Ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự.
– 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn.
– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn.
– 1 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn.
– 1 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
– 3 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
♣
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hóa đơn
Mẫu số
1. Hóa đơn giá trị gia tăng
01GTKT
2. Hóa đơn bán hàng
02GTTT
3. Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan)
07KPTQ
4. Các chứng từ được quản lý như hóa đơn. Gồm:
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ
03XKNB
– Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý
04HGDL
Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có sự thay đổi trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành. Như: Một trong các nội dung bắt buộc; Kích thước của hóa đơn; Nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý;…
♣
Đối với tem, vé, thẻ:
Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự. Cụ thể:
+ Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng
+ Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng
3. Ký hiệu hóa đơn:
Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và hai chữ số cuối của năm.
Ký hiệu hóa đơn:
+Có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ chức, cá nhân tự in và đặt in.
+ Và có 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.
Cụ thể:
– 2 ký tự đầu để phân biệt các ký hiệu hóa đơn.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt. Bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y.
– 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa đơn.
Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm.
Ký hiệu của hình thức hóa đơn:
E: Hóa đơn điện tử
P: Hóa đơn đặt in
T: Hóa đơn tự in
– Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Ví dụ: Hóa đơn có ký hiệu AA/18E:
AA – Ký hiệu hóa đơn
18 – Năm tạo hóa đơn
E – Ký hiệu hóa đơn điện tử
♣ Để phân biệt hóa đơn đặt in của các Cục Thuế và hóa đơn của các tổ chức, cá nhân, hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành).
Ví dụ: Hóa đơn do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau: 01AA/17P. Thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội đặt in, tạo năm 2023
4. Số thứ tự hóa đơn:
Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn. Gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.
5. Liên hóa đơn
Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn.
Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên. Trong đó:
+ Liên 1: Lưu.
+ Liên 2: Giao cho người mua.
+ Từ liên thứ 3 trở đi: được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định.
Riêng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên. Trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế.
6. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn
Trên hóa đơn đặt in, phải thể hiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn. Bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in hóa đơn đặt in. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hoá đơn được đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn.
Các loại hóa đơn sử dụng trong doanh nghiệp hiện nay
Những nội dung trên hóa đơn giá trị gia tăng đã lập
Quy Định Về Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Doanh nghiệp khi bán hàng hóa, dịch vụ phải lập hóa đơn theo quy định và giao cho khách hàng. Hóa đơn phải được lập ngay khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo đúng các nội dung, chỉ tiêu in sẵn trên mẫu hóa đơn. Doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn GTGT, kể cả trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Tuy nhiên khi doah nghiệp xuất hóa đơn giá trị gia tăng phải hợp lý, chặt chẽ và đúng nguyên tắc theo quy định của luật và cơ quan tài chính thì hóa đơn đó mới được cơ quan thuế chấp nhận.
Các chứng từ cần thiết đối với một hoá đơn GTGT mua vào hoặc bán ra:
Phiếu xuất kho; phiếu nhập kho đối với hàng hoá bán ra hoặc mua vào;
Phiếu thu, phiếu chi ghi lại số tiền giao dịch với khách hàng đối với hàng hoá bán ra hoặc mua vào;
Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán;
Một số lưu ý đặc biệt:
Tại các văn bản và chứng từ nêu trên đều phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo đúng qui định của pháp luật;
Chỉ xuất hoá đơn đối với các hàng hóa doanh nghiệp kinh doanh đã được đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư và cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Khi xuất hóa đơn phải ghi đúng mức thuế xuất áp dụng theo quy định của Bộ tài chính đối với những hàng hóa, dịch vụ đó. Đặc biệt doanh nghiệp cần phải chú ý đến câu chữ khi viết hóa đơn nếu không sẽ đang ở một mức thuế suất thấp bị bắt nâng lên một mức thuế rất cao. Ví dụ như ở một doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh vận tải trong thời kỳ được giảm thuế giá trị gia tăng cho hoạt động vận tải từ 10% xuống còn 5%. Nếu hóa đơn ghi là dịch vụ vận tải thì sẽ được hưởng mức thuế suất là 5% nhưng nếu ghi là cho thuê xe thì mức thuế suất sẽ lại là 10%.
Một thao tác nhỏ giúp doanh nghiệp kiểm tra bạn hàng, doanh nghiệp có thể vào trang web của Sở Kế hoạch và đầu tư ( chúng tôi và vào website của Tổng cục thuế (www.gdt.gov.vn) để kiểm tra đối tác hoạt động trong lĩnh vực nào và tình trạng hoạt động của đối tác.
Kiểm tra có bỏ sót hóa đơn không
Doanh nghiệp hàng tháng phải rà soát lại toàn bộ hóa đơn xuất ra mỗi tháng, để chắc chắn không bỏ sót hóa đơn nào, nếu bỏ sót thì ngay lập tức phải lập hóa đơn bổ sung và kê khai nộp thuế;
II. Đối với hóa đơn đầu vào:
Để hóa đơn đủ điều kiện khấu trừ và đáp ứng các yêu cầu của pháp luật thuế hiện hành doanh nghiệp cần phải lưu ý đặc biệt dối với hóa đơn giá trị tăng tăng đầu vào của doanh nghiệp.
1. Đối với hóa đơn đầu vào có giá trị từ 20 triệu trở lên:
Điều kiện bắt buộc với hóa đơn mua vào có giá trị từ 20 triệu là phải chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán mới được khấu trừ thuế giá trị gia tăng. Một số lưu ý cụ thể:
Hóa đơn được thanh toán làm nhiều lần: Khi thanh toán nhiều lần hóa đơn đó thì tất cả các lần đều phải chuyển khoản qua Ngân hàng, kể cả lần đặt cọc đầu tiên để làm cơ sở cho việc mua bán. Trường hợp nếu đã đặt cọc bằng tiền mặt và khấu trừ luôn vào tiền hàng thì yêu cầu nhà cung cấp trả lại tiền đặt cọc đó và chuyển trả lại cho nhà cung cấp qua Ngân hàng. Nếu không phần tiền mặt đó sẽ không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng trong hóa đơn mua vào.
Đối với hóa đơn mua cùng trong một ngày: Trường hợp trong cùng một ngày mua liên tiếp hàng hóa của một đơn vị nhưng chia nhỏ ra làm nhiều hóa đơn giá trị gia tăng giá trị dưới 20 triệu đồng để làm cơ sở thanh toán tiền mặt thì vẫn bị loại thuế giá trị gia tăng. Do đó cần phải để ý khi nhận hóa đơn của một đơn vị trong một ngày cần rà soát tránh trường hợp số tiền mua bán có vượt quá 20 triệu đồng.
Chuyển tiền qua ngân hàng: Việc chuyển tiền qua Ngân hàng để thanh toán cho hóa đơn từ 20 triệu trở lên có nghĩa là phải chuyển từ tài khoản Ngân hàng mang tên công ty mình sang tài khoản ngân hàng mang tên nhà cung cấp, do đó nếu chuyển tiền từ một tài khoản không mang tên mình hoặc chuyển tiền sang một tài khoản không mang tên công ty người bán trên hóa đơn thì đều không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng. Tài khoản chuyển khoản thanh toán phải được đăng ký theo mẫu 08 với cơ quan thuế theo qui định tại Điều 15, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013.
Thời điểm thanh toán: Tại thời điểm kê khai nếu chưa đến thời hạn thanh toán theo hợp đồng và người mua hàng chưa trả tiền thì vẫn được kê khai thuế giá trị gia tăng khấu trừ bình thường, nhưng nếu đến thời hạn quyết toán, thời hạn thanh toán đã hết mà vẫn chưa thanh toán thì phần thuế giá trị gia tăng này bị loại ra và không được khấu trừ.
2. Lưu ý khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với tài sản cố định:
Nếu tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (trừ ô tô sử dụng cho vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng đó thì sẽ không được khấu trừ, nhưng nếu có ngành nghề là vận tải thì lại được khấu trừ.
3. Đối với hóa đơn thuê văn phòng, trụ sở:
Nhiều doanh nghiệp thuê văn phòng là các căn hộ, nhà của các cá nhân không phát hành hóa đơn giá trị gia tăng. Do đó bên cho thuê phải lên cơ quan thuế mua hóa đơn bán hàng để phát hành hóa đơn cho doanh nghiệp và nộp các loại thuế bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với loại hóa đơn này không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng, tuy nhiên một số kế toán ở một số đơn vị nhìn thấy trong bảng tính thuế của cơ quan thuế thì có phần thuế giá trị gia tăng nên lập vào bảng kê chứng từ. Loại thuế này sẽ bị loại bỏ khi quyết toán.
4. Hóa đơn đã kê khai năm trước năm sau hạch toán:
Đối với hóa đơn nếu đã kê khai trên tờ khai của năm nay nhưng lại không đưa vào hạch toán của năm mà lại hạch toán sang năm sau thì giá trị gia tăng của hóa đơn của năm đó sẽ không được khấu trừ.
5. Xử lý tình huống khi bị mất hóa đơn đầu vào:
Trường hợp doanh nghiệp mất hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào thì phải photo lại liên 1 và xin xác nhận sao y bản chính của công ty xuất hóa đơn. Tuy vậy, phần thuế giá trị gia tăng của hóa đơn bị mất này sẽ không được khấu trừ.
6. Tra cứu thông tin hóa đơn của đối tác:
Một thao tác nhỏ giúp doanh nghiệp kiểm tra việc phát hành hóa đơn của bạn hàng, doanh nghiệp đối tác là kiểm tra tại trang web: tracuuhoadon.gdt.gov.vn. Trong mọi trường hợp doanh nghiệp không được mua bán hoá đơn, nếu vi phạm tuỳ theo mức độ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Với những lưu ý nhỏ nhưng rất cần thiết sẽ giúp ích rất nhiều trong hoạt động tài chính kế toán của doanh nghiệp kinh doanh. Luật Việt An luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn và giải đáp các thắc mắc từ phía doanh nghiệp.
Luât sư: Đỗ Thị Thu Hà – CÔNG TY LUẬT VIỆT AN
Quy Định Về Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn Điện Tử
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử chính là một trong những tiêu thức nội dung cần phải có trong mỗi hóa đơn điện tử.
Tại khoản 1, Điều 3, Nghị định , khái niệm hóa đơn điện tử được giải thích là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử bằng phương tiện điện tử.
Hóa đơn điện tử sẽ bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
2. Phân loại hóa đơn điện tử?Muốn hiểu về ký hiệu mẫu số hóa đơn bạn cần phải nắm được hóa đơn điện tử có những loại nào.
Tại Điều 5, Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Chính Phủ quy định hóa đơn điện tử bao gồm 03 loại cơ bản như sau:
2.1. Thứ nhất là hóa đơn giá trị gia tăngĐây là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
2.2. Thứ hai là hóa đơn bán hàngĐay là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
2.3. Thứ ba là các loại hóa đơn khácCác loại hóa đơn khác sẽ bao gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung tuân theo quy định của pháp luật.
2.4. Quy định ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tửKý hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được hiểu là ký tự có một chữ số tự nhiên, là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4. Nhằm phản ánh các loại hóa đơn điện tử. Cụ thể:
– Số 1: Phản ánh loại Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.
– Số 2: Phản ánh loại Hóa đơn điện tử bán hàng.
– Số 3: Phản ánh loại Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử.
– Số 4: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định pháp luật.
3. Một số quy định khác về mẫu số hóa đơn doanh nghiệp cần biết– Theo Công văn 784/CT-TTHT của Tổng Cục thuế TP HCM:
+ Trường hợp của Công ty đã trình bày trong công văn , năm 2013 đặt in hóa đơn và đã thông báo phát hành sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu AA/13P và có 03 liên
+ Đên nay Công ty tiếp tục đặt in hóa đơn GTGT để sử dụng với ký hiệu AA/15P và có 04 liên, các nội dung khác không thay đổi thì ký hiệu mẫu số hóa đơn là 01GTKT4/001.
– Theo Công văn 4416/TCT-CS của Tổng Cục thuế:
+ Theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi, Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Việt thay đổi địa chỉ kinh doanh nhưng không thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
+ Ngày 04/01/2017 Công ty đã gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn (mẫu TB04/AC) đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp và đóng dấu địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức địa chỉ đã in sẵn trên các số hóa đơn còn lại để tiếp tục sử dụng.
Ngày 09/06/2017, Công ty ký hợp đồng đặt in hóa đơn số 657/HĐ-CTI với Công ty TNHH MTV In Nhân dân Bình Định lần thứ 3.
+ Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Đại Việt đặt in hóa đơn mới sau khi Công ty thay đổi địa chỉ kinh doanh thì trên mẫu hóa đơn mới chỉ cần thay đổi thông tin về địa chỉ kinh doanh, không phải thay đổi mẫu số hóa đơn và Công ty phải gửi Thông báo phát hành hóa đơn mới tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Mọi thắc mắc về mẫu số hóa đơn hay muốn được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice hoàn toàn miễn phí, bạn vui lòng liên hệ ngay Hotline 24/7:
Quy Định Về Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn Gtgt Năm 2023
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y;
Để phân biệt hoá đơn đặt in của các Cục Thuế và hoá đơn của các tổ chức, cá nhân, hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu ký hiệu (gọi là mã hoá đơn do Cục Thuế in, phát hành).
– Hoá đơn giá trị gia tăng,
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
– Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý;
3. Ký hiệu mẫu số hoá đơn (mẫu hoá đơn):
– Ký hiệu mẫu số hoá đơn có 11 ký tự, cụ thể như sau:
– 2 ký tự đầu thể hiện loại hoá đơn
– Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hoá đơn
– 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
– 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
– 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Ví dụ: 01GTKT3/001: (01: Đây là loại hóa đơn GTGT; GTKT: Đây là hóa đơn giá trị gia tăng; 3: Hóa đơn này có 3 liên; 001: Đây là Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn GTGT có 3 liên)
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
1- Hoá đơn giá trị gia tăng.01GTKT
2- Hoá đơn bán hàng.02GTTT
3- Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan).07KPTQ
4- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;03XKNB
+ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.04HGDL
Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT3/002 được hiểu là: Mẫu thứ 2 của loại hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên.
Chú ý khi đặt in hóa đơn GTGT:
– Số thứ tự mẫu trong một loại hoá đơn (01GTKT3/001) thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hoá đơn đã thông báo phát hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hoá đơn; nhu cầu sử dụng hoá đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý…
VD 1: Năm 2023 DN bạn đặt in hóa đơn GTGT lần đầu là:
Mẫu số là: 01GTKT3/001. Ký hiệu: AP/15P. Tư số 001 đến 500
– Săng năm 2023 các bạn đặt in lần 2 (nếu không thay đổi gì) thì phải như sau:
Mẫu số là: 01GTKT3/001. Ký hiệu: AP/16P. Phải lấy từ số 001 trở đi (Vì đã thay ký hiệu hóa đơn mới)
VD 2: Năm 2023 DN bạn đặt in hóa đơn GTGT lần đầu là:
Mẫu số là: 01GTKT3/001. Ký hiệu: AP/15P. Tư số 001 đến 500
Mẫu số là: 01GTKT3/002. Ký hiệu: AP/16P. Phải lấy từ số 001 trở đi (Vì đây là mẫu thứ 2)
“Trường hợp của Công ty theo trình bày, năm 2013 đặt in hóa đơn và đã thông báo phát hành sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu AA/13P và có 03 liên, nay Công ty tiếp tục đặt in hóa đơn GTGT để sử dụng với ký hiệu AA/15P và có 04 liên, các nội dung khác không thay đổi thì ký hiệu mẫu số hóa đơn là 01GTKT4/001.”
– Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký tự.
– Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
– Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng
– Ghi bằng dãy số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hoá đơn, bao gồm 7 chữ số.
– Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:
– Liên 2: Giao cho người mua
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.
6. Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hoá đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ hóa đơn./.
Hotline: 0988043053 (Ms Nhung)
Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Về Ký Hiệu Mẫu Số Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng trên website Ezlearning.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!